Qui Trình Thủ Tục Hồ Sơ Xin Visa / Thông Tin Cần Biết Khi Xin Visa Nhật Bản
Các loại thị thực Nhật Bản:
- Visa lưu trú ngắn hạn với mục đích quá cảnh
- Visa lưu trú ngắn hạn theo diện hôn phu hôn thê người Nhật
- Visa lưu trú ngắn hạn với mục đích thăm thân nhân
- Visa lưu trú ngắn hạn với mục đích du lịch, thăm viếng người quen
- Visa lưu trú ngắn hạn với mục đích thương mại, tham dự hội nghị, seminar, đào tạo ngắn hạn
- Visa có giấy tư cách lưu trú
- Visa lưu trú dài hạn không có giấy tư cách lưu trú do hôn phu hoặc hôn thê người Nhật sống ở Việt Nam
- Người có nguyện vọng xin visa lưu trú ngắn hạn nhiều lần có thể tham khảo 2 loại visa nhiều lần dưới đây
- Hồ sơ xin visa lưu trú ngắn hạn nhiều lần
- Hồ sơ xin visa lưu trú ngắn hạn nhiều lần với mục đích thương mại, nhà hoạt động văn hóa, trí thức
- Cấp thị thực lưu trú ngắn hạn cho vợ hoặc chồng là người nước ngoài của công dân Nhật Bản (bao gồm cả thị thực nhiều lần)
*Thời gian lưu trú cho phép tối đa đối với visa lưu trú ngắn hạn là 90 ngày (không phải là 03 tháng).
Thụ lý hồ sơ
- Hồ sơ xin visa nếu gửi trực tiếp đến Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản bằng đường fax hay đường thư tín bưu phẩm sẽ không được thụ lý. Hồ sơ phải được gửi cho người xin visa.
- Tại thời điểm nộp hồ sơ xin visa, nếu hồ sơ không đầy đủ sẽ được trả lại kèm theo tờ “Bản danh sách những giấy tờ còn thiếu cần bổ sung” bằng hai tiếng Nhật-Việt, phía người mời cần xác nhận nội dung tờ danh sách này. Khi đầy đủ các hồ sơ yêu cầu, vui lòng nộp lại tờ danh sách này.
- Hồ sơ nộp chưa đầy đủ sẽ không được thụ lý.
- Hồ sơ khi được thụ lý sẽ được cấp một Biên nhận hồ sơ.
* Về vé máy bay, vui lòng không xuất vé máy bay vào thời điểm xin visa. Việc xét duyệt visa có thể có kết quả không được cấp visa, hoặc quá trình xét duyệt kéo dài có thể không kịp thời gian dự định. Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản không chịu trách nhiệm đối với các loại phí xuất vé hoặc hủy vé đối với những trường hợp xuất vé nhưng không được cấp visa hoặc thời gian xét duyệt kéo dài không kịp thời gian dự định.
* Đối với các loại giấy tờ cần phải trả lại bản gốc như giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn, giấy tư cách lưu trú, v.v., đề nghị nộp kèm một bản copy khi xin visa.
Bảng lệ phí xin thị thực | ||||||||||||||||||
(Đơn vị tính: VND)
Thời gian xét duyệt Tối thiểu 08 ngày làm việc tính từ ngày tiếp theo sau ngày nhận hồ sơ (tuy nhiên, thời gian xét duyệt có thể kéo dài tùy trường hợp ). Trường hợp nộp hồ sơ visa thông qua các đại lý ủy thác thì thời gian xét duyệt sẽ là tối thiểu 05 ngày làm việc. |