Nếu chưa thấy nội dung cần tìm hãy bấm kính lúp trên thanh menu để tìm. Nếu chưa có, hãy điền thông tin và gởi yêu cầu, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ Quý khách!
CỤC THUẾ………………….. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (CHI CỤC THUẾ)……………… Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————– ————–
Số: …………… /TB-CT (CCT) Ngày……….tháng ……..năm ……..
THÔNG BÁO
Nộp thuế thu nhập cá nhân
_______________
Kính gửi: Ông/ Bà …………………………………
Mã số thuế: …………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………..
Căn cứ hồ sơ và phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số………../VPĐK ngày…….tháng…….năm …… của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và tờ khai thuế thu nhập cá nhân của ông (bà) ……………………………………..…………, cơ quan thuế tính thuế và thông báo số tiền thuế thu nhập cá nhân ông (bà) phải nộp như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM BẤT ĐỘNG SẢN
- Thửa đất số:……………………Tờ bản đồ số: ………………………………………………………
Số nhà, đường phố…………………………………………………………………………………………….
Thôn, xóm…………………………………………………………………………………..………………
Phường/xã:……………………………………………………………………………………………………….
Quận/huyện………………………………………………………………………………………………………
Tỉnh/ thành phố…………………………………………………………………………………………………
- Loại đất:…………………………………………………………………………………………………………….
- Loại đường/khu vực: …………………………………………………………………………………………..
- Vị trí (1, 2, 3, 4…):……………………………………………………………………………………………..
- Cấp nhà:………………………………..Loại nhà:…………………………………………………..
- Hạng nhà:…………………………………………………………………………………………………………..
- Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà:…………………………………………………………………….
- Diện tích nhà, đất tính thuế (m2):
8.1. Đất:………………………………………………………………………………………………………….
8.2. Nhà (m2 sàn nhà):………………………………………………………………………………………
- Đơn giá một mét vuông sàn nhà, đất tính thuế (đồng/m2):
9.1. Đất:………………………………………………………………………………………………………….
9.2. Nhà (theo giá xây dựng mới):………………………………………………………………………
II. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ
- Tổng giá trị nhà, đất tính thuế thu nhập cá nhân:……………………………………………………
1.1. Đất (8 x 9):………………………………………………………………………………………………..
1.2. Nhà (7 x 8 x 9):………………………………………………………………………………………….
- Số tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp (đồng): ……………………………………………………..
(Viết bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………………)
Nộp theo chương ……khoản……….tiểu mục……..
- Địa điểm nộp:……………………………………………………………………………………………………
- Thời hạn nộp tiền chậm nhất không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được Thông báo thuế.
Quá thời hạn nêu trên nếu Ông/ Bà chưa nộp đủ số tiền thuế theo thông báo này vào NSNN thì Ông/ Bà phải chịu phạt chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế.
Nếu có vướng mắc, đề nghị Ông/ Bà liên hệ với cơ quan thuế………………….. theo số điện thoại: ………………………. địa chỉ: …………………………….để được hướng dẫn cụ thể
Cơ quan thuế……………thông báo để Ông/ Bà được biết và thực hiện.
NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO NỘP TIỀN Ngày … tháng …. năm …. (Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
III. PHẦN XỬ LÝ PHẠT CHẬM NỘP TIỀN THUẾ (Cơ quan thu tiền thực hiện):
- Số ngày chậm nộp tiền thuế so với ngày thông báo của cơ quan Thuế: ……………………..
- Số tiền phạt chậm nộp tiền thuế (đồng): ………………………………………………………………..
(Viết bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………………..)
Ngày …… tháng …… năm ……..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU TIỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
CÔNG TY ……………. Số:………. – QĐ/CTY |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……….., ngày …….. tháng…….. năm….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ nhiệm………………………………………
__________________
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG/HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
CÔNG TY …………………………….
– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2005;
– Căn cứ Điều lệ Công ty ……………………………………………………………………………………….…;
– Căn cứ yêu cầu tổ chức của công ty……………………………………………………………………..……..;
– Xét trình độ khả năng của Ông/Bà.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Bổ nhiệm Ông/Bà ………………………………………………………………………………………….
CMND số ……………………………………………………………………………………………………………..
Nơi cấp:……………………………………….………Ngày cấp: ………………………………………………….
Địa chỉ thường trú.…………………………………………………………………………………………………..
Giữ chức vụ …………………………………..………….. công ty, phụ trách chuyên môn ………….…………
Điều 2: Ông/Bà …………………………………….. có trách nhiệm báo cáo đầy đủ và chịu trách nhiệm cá nhân trước Hội đồng quản trị về các hoạt động của mình theo quy định của công ty.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
T/M ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG CÔNG TY
Chủ tịch HĐQT
Hộ chiếu Loại Mã quốc gia Số Hộ chiếu | ||
|
Họ tên
Quốc tịch Thẻ căn cước công dân số
Ngày sinh Nơi sinh
Giới tính Chiều cao
Ngày cấp Ngày hết hạn
Cơ quan cấp
|
|
<MYSCHIA<MOH<CHEANG<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<<A319890958MYS5705274M1907287570527086811<<48 |
THỊ THỰC | ||
|
Nơi cấp THỊ THỰC DI DÂN
Số hồ sơ Thị thực di dân
Họ Số đăng ký
Tên Giới tính Loại Thị thực di dân
Ngày sinh Nơi sinh Quốc tịch Tình trạng hôn nhân
Số Hộ chiếu Ngày cấp Thị thực di dân Ngày hết hạn Thị thực di dân
Ghi chú *
|
|
K7933548 | ||
ĐƯỢC DÙNG NHƯ THẺ XANH TẠM THỜI CHO THƯỜNG TRÚ NHÂN TRONG THỜI HẠN MỘT NĂM
VIUSA << < < <<<<<<<<<<<<<<<<<<<< B6867848<6VNM8501307F1604081FDHCMOFPLQ243263 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số:……………………..
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Quyển số:……………
——–***——–
GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT HÔN
Họ và tên chồng: …………………………………….. Họ và tên vợ: ………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………… Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………
Dân tộc:……………………..Quốc tịch:…………….. Dân tộc: ……………………..Quốc tịch:…………………
Nơi thường trú/tạm trú:……………………………… Nơi thường trú/tạm trú: …………………………………
…………………………………………………………… ……………………………………………………………..
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:….. Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:…………………………………………………………… ………………………………………………………………
Chồng (Đã ký) Vợ (Đã ký)
…………………… ……………………
Nơi đăng ký:………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm đăng ký:………………………………………………………………………………………………………
Ghi chú:…………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
NGƯỜI THỰC HIỆN NGƯỜI KÝ GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT HÔN
(Đã ký) (Đã ký)
…………………………………. ………………………………….
Mẫu số 06/2013/TT-LLTP
……..……………. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
……………..…… 1 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
Số: ……./………….. ………, ngày …… tháng …… năm ………
LÝ LỊCH TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
XÁC NHẬN:
1. Họ và tên2: 2. Giới tính 3. Ngày, tháng, năm sinh: 4. Nơi sinh3
- Quốc tịch:
- Nơi thường trú4:
- Nơi tạm trú 5:
- Giấy CMND/Hộ chiếu 6: Số: Cấp ngày tháng năm Tại:
- Họ và tên cha:
- Họ và tên mẹ:
- Họ và tên vợ/chồng:
- Tình trạng án tích7:
Bản án số:____/____ ngày___tháng___năm___ của Tòa án nhân dân |
Tội danh – Điều khoản của Bộ luật hình sự được áp dụng:
Hình phạt chính: Hình phạt bổ sung: Nghĩa vụ dân sự, án phí: Tình trạng thi hành án: |
Xóa án tích8: |
Ghi chú: |
- Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
Số quyết định, ngày tháng năm ra quyết định, Tòa án ra quyết định. | |
Chức vụ bị cấm đảm nhiệm | |
Thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã |
NGƯỜI LẬP PHIẾU(Ký, ghi rõ họ tên) | ………………………….9 (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú
1Ghi rõ cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.
2Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
3Ghi rõ tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
4,5Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
6Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
7Đối với người không bị kết án thì ghi theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 14 Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
Đối với người đã bị kết án thì ghi theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
8Đối với những án tích đã được xóa thì ghi rõ: Đã được xóa án tích ngày …. tháng …. năm ….
Đối với những án tích chưa được xóa thì ghi rõ: Chưa được xóa án tích.
9Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————–
GIẤY KHAI SINH
Họ và tên:……………………………………………………………..Giới tính:………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………..Ghi bằng chữ:………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
Nơi sinh:…………………………………………………………………………………………………………
Dân tộc:…………………………………………………….Quốc tịch:………………………………………..
Họ và tên cha:……………………………………………………………………………………………………
Dân tộc:………………………………..Quốc tịch:……………………………..Năm sinh:…………………..
Nơi thường trú/tạm trú:……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
Họ và tên mẹ:…………………………………………………………………………………………………….
Dân tộc:…………………………………Quốc tịch:……………………………..Năm sinh:………………….
Nơi thường trú/tạm trú:…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký:………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm đăng ký:……………………………………………………………………………………..
Ghi chú:…………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
Họ và tên người đi khai sinh:……………………………………………………………………………………
Quan hệ với người được khai sinh:…………………………………………………………………………….
NGƯỜI THỰC HIỆN ……………………………. |
NGƯỜI KÝ GIẤY KHAI SINH ……………………………. |
TÊN ĐƠN VỊ………………………….………………………………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………… |
……….., ngày……tháng……năm…… |
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Chúng tôi, một bên là Ông/Bà: …………………………………………….Quốc tịch:……………………..
Chức vụ:…………………………………………………………………………………………………………
Đại diện cho (1): ………………………………………………..Điện thoại:…………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………..
Và một bên là Ông/Bà:………………………………………………………..Quốc tịch:…………………….
Sinh ngày:………………………………………….Tại:…………………………………………………………
Nghề nghiệp (2):…………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………………………….
Số CMTND:………………………………Cấp ngày:………………………………………Tại:…………………
Số sổ lao động (nếu có):……………………Cấp ngày:…………………..Tại………………………………….
Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng
- Loai hợp đồng lao động (3):…………………………………………………………………………………..
- Từ ngày …. tháng …. năm …. đến ngày …. tháng …. năm ……
- Thử việc từ ngày …. tháng …. năm …. đến ngày …. tháng …. năm ……
- Địa điểm làm việc (4):…………………………………………………………………………………………
- Chức danh chuyên môn: ………………………………………Chức vụ (nếu có):…………………………
- Công việc phải làm (5):………………………………………………………………………………………..
Điều 2: Chế độ làm việc
- Thời giờ làm việc (6):…………………………………………………………………………………………..
- Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm:………………………………………………………………
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động
- Quyền lợi:
- Phương tiện đi lại làm việc (7):……………………………………………………………………………….
- Mức lương chính hoặc tiền công (8):…………………………………………………………………………
- Hình thức trả lương:…………………………………………………………………………………………..
- Phụ cấp gồm (9):………………………………………………………………………………………………..
- Được trả lương vào các ngày:…………………………………………………………………… hàng tháng.
- Tiền thưởng:……………………………………………………………………………………………………
- Chế độ nâng lương:……………………………………………………………………………………………
- Được trang bị bảo hộ lao động gồm:…………………………………………………………………………
- Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết…):……………………………………………………
- Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế (10):……………………………………………………………………….
- Chế độ đào tạo (11):…………………………………………………………………………………………….
- Những thỏa thuận khác (12):…………………………………………………………………………………..
- Nghĩa vụ:
- Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.
- Chấp hành lệnh điều hành sản xuất – kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động ………..
- Bồi thường vi phạm và vật chất (13):………………………………………………………………………….
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
- Nghĩa vụ:
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có).
- Quyền hạn:
- Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc?)
- Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động của doanh nghiệp.
Điều 5: Điều khoản thi hành
- Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng qui định của thỏa ước tập thể, trường hợp chưa có thỏa ước tập thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.
- Hợp đồng lao động được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày …. tháng …. năm ….. Khi hai bên ký kết phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.
Hợp đồng này làm tại …. ngày …. tháng …. năm …..
NGƯỜI LAO ĐỘNG (Ký tên) |
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (Ký tên, đóng dấu) |
Đơn vị báo cáo: …………………………..Địa chỉ:……………………………………… | Mẫu số B 02 – DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm………
Đơn vị tính:…………
Chỉ tiêu |
Mã số | Thuyết minh | Năm nay | Năm trước |
1 | 2 | 3 | 4 |
5 |
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ |
21 |
|||
2. Các khoản giảm trừ doanh thu |
02 |
|||
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02) |
10 |
|||
4. Giá vốn hàng bán |
11 |
|||
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10 – 11) |
20 |
|||
6. Doanh thu hoạt động tài chính |
21 |
|||
7.Chi phí tài chính – Trong đó: Chi phí lãi vay |
22 23 |
|||
8. Chi phí bán hàng |
24 |
|||
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp |
25 |
|||
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 – 22) – (24 + 25)} |
30 |
|||
11. Thu nhập khác |
31 |
|||
12. Chi phí khác |
32 |
|||
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) |
40 |
|||
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) |
50 |
|||
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành |
51 |
|||
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại |
52 |
|||
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50 – 51 – 52) |
60 |
|||
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) |
70 |
|||
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) |
71 |
|||
Người lập biểu |
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
Giám đốc
|
Lập, ngày … tháng … năm …
Đơn vị báo cáo:……….Địa chỉ:………………… |
Mẫu số B01 – DN |
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Năm:……..
Báo cáo tài chính riêng lẻ |
|||||
Bảng cân đối tài chính |
Thuyết minh |
Năm |
|
Năm |
|
Tài sản | |||||
Tài sản lưu động | |||||
Tiền và các khoản tương đương tiền | |||||
Các khoản phải thu và các khoản phải thu khác | |||||
Tài sản lưu động khác | |||||
Tổng tài sản lưu động | |||||
Tài sản dài hạn | |||||
Đầu tư vào công ty con | |||||
Tòa nhà, đất và thiết bị | |||||
Tài sản dài hạn khác | |||||
Tổng tài sản dài hạn | |||||
Tổng tài sản | |||||
Nguồn vốn | |||||
Nợ ngắn hạn | |||||
Thấu chi ngân hàng và khoản cho vay ngắn hạn từ tổ chức tài chính |
– |
||||
Phải trả, phải nộp khác | |||||
Nợ dài hạn đến hạn trả | |||||
Tổng nợ ngắn hạn | |||||
Nợ dài hạn | |||||
Khoản vay dài hạn | |||||
Nợ dài hạn khác | |||||
Tổng nợ dài hạn | |||||
Tổng các khoản nợ | |||||
Vốn cổ đông | |||||
Vốn cô phần | |||||
Cổ phần đã đăng ký | |||||
Phần gốc | |||||
Số cổ phần |
Đơn vị tính:…………
Người lập biểu |
Kế toán trưởng(Ký, họ tên) |
………, ngày …. .tháng….. năm…….. |
Theo quy định tại Điều 24 Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
1. Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh;
2. Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Luật này;
3. Có trụ sở chính theo quy định tại Khoản 1 Điều 35 của Luật này;
4. Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ theo quy định của pháp luật;
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Luật Doanh nghiệp thì hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ theo quy định của Luật này, có nội dung được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.
5. Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp được quy định tại Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp và Thông tư số 106/2013/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC.
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp)
Năm ………
Đơn vị tính: …………….
Chỉ tiêu |
Mã số | Thuyết minh | Năm nay | Năm trước |
1 | 2 | 3 | 4 |
5 |
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh | ||||
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác |
01 |
|||
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ |
02 |
|||
3. Tiền chi trả cho người lao động |
03 |
|||
4. Tiền lãi vay đã trả |
04 |
|||
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp |
05 |
|||
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh |
06 |
|||
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh |
07 |
|||
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh |
20 |
|||
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư | ||||
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác |
21 |
|||
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác |
22 |
|||
3. Tiền chi cho vay, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
23 |
|||
4. Tiền thu hồi cho vay, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
24 |
|||
5. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia |
25 |
|||
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư |
30 |
|||
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính | ||||
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu |
31 |
|||
2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành |
32 |
|||
3. Tiền thu từ đi vay |
33 |
|||
4. Tiền trả nợ gốc vay và nợ thuê tài chính |
34 |
|||
5. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu |
35 |
|||
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính |
40 |
|||
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) |
50 |
|||
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ |
60 |
|||
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ |
61 |
|||
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) |
70 |
Lập, ngày … tháng … năm …. |
||
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
BÁO CÁO THAY ĐỔI VỐN CHỦ SỞ HỮU
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY ___________
Vốn dự trữ |
|||||||
Vốn đầu tư của chủ sở hữu |
Lợi nhuận giữ lại | Cổ tức dự tính chia |
Cộng |
||||
VND | VND | VND |
VND |
||||
Tại ngày ___/___/___ | |||||||
Tổng thu nhập trong năm | – | – | |||||
Cổ tức đã trả năm | – | – | ( ) | ( ) | |||
Cổ tức dự tính chia năm | – | ( ) | – | ||||
Tại ngày ___/___/___ | |||||||
Tại ngày ___/___/___ | |||||||
Tổng thu nhập trong năm | – | – | |||||
Cổ tức đã trả năm | – | – | ( ) | ( ) | |||
Cổ tức dự tính chia năm | – | ( ) | – | ||||
Tại ngày / / |
Lập, ngày … tháng … năm …. |
||
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN TẠM TRÚ
Kính gửi – Công an Quận: …………………………….
– Công an Phường: …………………………..
Tôi tên là: ……………………………………………………………………………………………………
Sinh ngày: …………………………………………………………………………………………………..
Quê quán: …………………………………………………………………………………………………..
Nay tôi làm đơn này xin các cấp cho tôi được tạm trú tại:…………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………..
Khối phố: ………………………………………………….Phường (xã): ………………………………..
Quận (huyện): ………………………………………………………… Thành phố (tỉnh):………………
Từ ngày ……. tháng ……. năm……….đến ngày ……..tháng ……..năm ………
Lý do: …………………………………………………………..……………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………….
Trong thời gian ở địa phương, tôi xin hứa thực hiện tốt nội quy, quy định về an ninh trật tự do chính quyền địa phương quy định. Nếu vi phạm tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Xác nhận của Cơ quan Công an |
………….., ngày……..tháng……..năm……….. |
Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh.. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
CÔNG TY CỔ PHẦN
Số ………………………………………….
- Tên công ty: (ghi bằng chữ in hoa) Tên viết tắt:
- Địa chỉ trụ sở chính: Điện thoại: Fax: Email:
- Ngành, nghề kinh doanh:
- Vốn điều lệ:
- Danh sách cổ đông sáng lập:
Số TT
Tên cổ đông sáng lập Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức Số cổ phần Ghi chú
- Người đại diện theo pháp luật của công ty:
Chức danh:
Họ và tên: Nam/Nữ
Sinh ngày: / / Dân tộc: Quốc tịch:
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số:
Ngày cấp: / / Nơi cấp:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Chữ ký:
- Tên, địa chỉ chi nhánh:
- Tên, địa chỉ văn phòng đại diện:
……….., ngày…….tháng …….năm ……. |
|
Trưởng phòng đăng ký kinh doanh |
Kính gửi: Ban giám đốc Công ty………………
Phòng Hành Chính Nhân Sự
Bộ phận (Phòng ban): _______________________________________________________________
Người đánh giá: ____________________________ Chức vụ: _____________________
Xin thông báo kết quả làm việc của nhân viên như sau:
Họ và tên nhân viên: ________________________ Vị trí: ________________________
Phòng ban: _______________________________________________________________________
Thời gian làm việc từ ngày _____________________ đến ngày___________________
Lưu ý: Người đánh giá, nhận xét tích (x) vào ô tương ứng.
STT | NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ | KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ | GHI CHÚ | |||
Xuất sắc | Khá | TB | Kém | |||
1 | Chấp hành nội quy | |||||
Tuân thủ giờ làm việc và nội quy lao động | ||||||
Tuân thủ nội quy, quy chế làm việc của Công ty | ||||||
2 | Tác phong | |||||
Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ | ||||||
Giữ gìn vệ sinh chung và vệ sinh nơi làm việc | ||||||
Nhanh nhẹn, linh hoạt | ||||||
3 | Quan hệ | |||||
Với cấp trên, đồng nghiệp và khách hàng | ||||||
Giải quyết yêu cầu của khách hàng: nhanh chóng, kịp thời | ||||||
Thái độ chăm sóc khách hàng: cẩn thận, chu đáo, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng | ||||||
4 | Công việc | |||||
Tinh thần hợp tác trong công việc | ||||||
Thao tác thực hiện công việc | ||||||
Chất lượng, số lượng công việc hoàn thành | ||||||
Mức độ hiểu biết về công việc được giao | ||||||
Khả năng tiếp thu công việc | ||||||
Hiểu rõ các nghiệp vụ của công việc | ||||||
Kiến thức chuyên môn phù hợp với công việc | ||||||
Mức độ tin cậy | ||||||
Tính kỷ luật | ||||||
Khả năng làm việc độc lập và sự chủ động trong công việc | ||||||
Sự sáng tạo trong công việc | ||||||
Hiểu biết về sản phẩm dịch vụ của Công ty | ||||||
Tinh thần học hỏi và cầu tiến | ||||||
Chấp hành mệnh lệnh của người quản lý | ||||||
5 | Kỹ năng | |||||
Kỹ năng giao tiếp | ||||||
Kỹ năng làm việc nhóm | ||||||
Thao tác thực hiện các kỹ năng mềm: giao tiếp, đàm phán, thuyết phục,… | ||||||
Kỹ năng giải quyết vấn đề | ||||||
Kỹ năng hoạch định công việc và quản lý | ||||||
Kỹ năng thích ứng với công việc/áp lực công việc | ||||||
6 | Sử dụng trang thiết bị | |||||
Sử dụng thành thạo các máy móc thiết bị | ||||||
Có tinh thần sử dụng tiết kiệm tài sản của Công ty | ||||||
TỔNG SỐ ĐIỂM |
(Cột đánh giá nào được đánh dấu nhiều nhất sẽ đánh giá nhân viên theo cấp độ đó).
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI ĐÁNH GIÁ:
Ưu điểm của nhân viên: __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Khuyết điểm của nhân viên: __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Đánh giá chung: __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Kiến nghị: __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Giám đốc xét duyệt: ………, ngày … tháng … năm 20…
_________________ Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——— *** ———
ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH …………….
– Căn cứ Luật doanh nghiệp số ……./…./QH ….. được Quốc Hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày …/…/…..,
– Căn cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày …./…./….. của Chính Phủ,
– Căn cứ …………………………( quy định của văn bản chuyên ngành)
CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: HÌNH THỨC TỔ CHỨC
Công ty TNHH ……………………………………. (dưới đây gọi tắt là Công ty) trực thuộc……………………………….. (tên chủ sở hữu), được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt nam, thực hiện các hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật
Công ty TNHH ………………………………….. có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có tài khoản bằng tiền Việt nam và ngoại tệ.
Công ty hoạt động bằng Vốn do………………………….. (tên chủ sở hữu) cấp , thực hiện hạch toán độc lập với ……………………(tên chủ sở hữu)…………………………….(chủ sở hữu) chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động của Công ty trong phạm vi số tài sản của công ty.
Điều 2 : TÊN GỌI, TRỤ SỞ CHÍNH, CHI NHÁNH CÔNG TY:
2.1. Tên Công ty
Tên giao dịch bằng tiếng Việt
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:
Tên viết tắt bằng tiếng Anh:
2.2. Trụ sở Công ty
Trụ sở chính của Công ty: (ghi rõ số nhà, phố, phường, quận, huyện)
Điện thoại: Fax:
2.3. Tổ chức thành lập Công ty:
Tên gọi chính:
Điện thoại: Fax:
2.4. Công ty có thể mở chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước và ngoài nước khi có nhu cầu, được sự nhất trí bằng văn bản của (tên chủ sở hữu) và tuân theo các quy định của pháp luật.
2.5. Công ty có thể thành lập liên doanh với các tổ chức và cá nhân trong nước và nước ngoài khi được sự nhất trí bằng văn bản của (tên chủ sở hữu) và được sự chấp thuận của các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 3: NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH
–
–
Điều 4: CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN LÝ
4.1. Công ty TNHH thuộc loại hình công ty TNHH một thành viên, được tổ chức và quản lý theo cơ cấu Hội đồng Quản trị và Giám đốc công ty ( hoặc Chủ tịch công ty và giám đốc).
4.2. Cơ quan quyết định cao nhất của Công ty là (tên cơ quan cao nhất của chủ sở hữu) -đại diện sở hữu; chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý hoạt động của Công ty là Hội đồng Quản trị (hoặc chủ tịch công ty).
4.3. (tên cơ quan cao nhất của chủ sở hữu) bổ nhiệm thành viên Hội đồng Quản trị và Giám đốc ( hoặc Chủ tịch và giám đốc). Chủ tịch Hội đồng Quản trị công ty ( hoặc chủ tịch Công ty) bổ nhiệm Danh sách đại diện của công ty để điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty.
Điều 5. QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA (TÊN CHỦ SỞ HỮU) ĐỐI VỚI CÔNG TY
5.1. Quyền hạn của (tên chủ sở hữu)
- Quyết định thành lập, tổ chức lại, thay đổi hình thức sở hữu hoặc giải thể Công ty theo các quy định của pháp luật;
- Quyết định chiến lược phát triển công ty;
- Quyết định nội dung, sửa đổi bổ sung Điều lệ công ty;
- Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức thành viên Hội đồng Quản trị và Giám đốc công ty (hoặc chủ tịch và giám đốc);
- Quyết định điều chỉnh vốn điều lệ công ty;
- Quyết định các dự án đầu tư có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty;
- Quyết định bán tài sản có giá trị lớn hơn hoặc bằng 50% tổng giá trị tài sản ghi trong sổ kế toán của công ty;
- Tổ chức giám sát theo dõi và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty; Kiểm tra, kiểm soát định kỳ hoặc đột xuất về tình hình tài chính của công ty;
- Nhận thông tin thường xuyên, đột xuất về tình hình hoạt động mọi mặt của công ty;
- Quyết định việc sử dụng lợi nhuận;
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
(Với mô hình chủ tịch công ty, chủ sở hữu có thêm các quyền sau:
– Quyết định phương hướng phát triển công ty;
– Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị, công nghệ;
– Thông qua hợp đồng vay, cho vay và hợp đồng khác được xác định trong điều lệ công ty có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế táon của công ty (hoặc tỷ lệ nhỏ hơn);
– Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý công ty;
– Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác , thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
– Quyết định mức lương, thưởng đối với chủ tịch công ty, Giám đốc (Tổng giám đốc) và các cán bộ quản lý khác do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm.
5.2. Trách nhiệm của (tên chủ sở hữu)
- Cấp đủ vốn cho công ty hoạt động đúng thời hạn quy định;
- Hỗ trợ công ty thời kỳ đầu trong việc tổ chức hoạt động kinh doanh, và đào tạo nhân viên.
- Chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động kinh doanh của công ty trong phạm vi số tài sản của công ty.
- Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê và cho thuê giữa công ty và chủ sở hữu;
- Tuân thủ điều lệ công ty.
Điều 6. TỔ CHỨC ĐẢNG VÀ TỔ CHỨC XÃ HỘI TRONG CÔNG TY
6.1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt nam trong Công ty là một bộ phận và chịu sự lãnh đạo của tổ chức đảng ( tên chủ sở hữu), hoạt động theo Hiến pháp, Pháp luật của Nhà nước CHXHCN Việt nam và Điều lệ Đảng CSVN.
6.2. Tổ chức Công đoàn và các tổ chức chính trị xã hội khác trong Công ty là một bộ phận của Tổ chức Công đoàn và các tổ chức chính trị xã hội khác của ( tên chủ sở hữu), hoạt động theo Hiến pháp, Pháp luật của Nhà nước CHXHCN Việt nam và Điều lệ của các tổ chức đó.
Điều 7. QUẢN LÝ LAO ĐỘNG
7.1. Người lao động được tuyển dụng vào làm việc tại công ty theo chế độ Hợp đồng lao động, được hưởng các quyền và có các nghĩa vụ theo quy định của Bộ Luật lao động của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Nội quy lao động và Quy chế lương thưởng của công ty.
7.2. Giám đốc công ty là người quyết định tuyển dụng lao động, trên cơ sở người lao động có trình độ học vấn và trình độ chuyên môn phù hợp với công việc và theo quy chế do Hội đồng Quản trị ban hành (hoặc chủ tịch công ty).
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi rõ họ tên) |
CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY (Ký, ghi rõ họ tên) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……, ngày ….., tháng …. năm ……
ĐIỀU LỆ
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ……..
(do cá nhân làm chủ sở hữu)
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 (năm 2014) và các quy định khác của pháp luật hiện hành.
Chủ sở hữu (và người đại diện theo pháp luật của công ty) cam kết không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2,3 Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014, thống nhất ban hành Điều lệ công ty gồm những điều, khoản như sau:
Điều 1. Tên, địa chỉ của trụ sở chính của công ty
- Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN …
+ Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài: …..
+ Tên công ty viết tắt: …….
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà (Thôn)….., phố (đường/ khu) ….., phường (xã/thị trấn)………thành phố (huyện)……., tỉnh (nhà thuê/mượn của Ông bà ….).
Điện thoại: …… Fax:
Email:…………… Website:………….
Điều 2. Ngành nghề kinh doanh
- Ngành nghề kinh doanh của Công ty đăng ký là:
STT | Tên ngành | Mã ngành |
Trong quá trình hoạt động, Công ty có thể thay đổi ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật, sau khi được Chủ sở hữu tán thành, thông báo và được cơ quan đăng ký kinh doanh đồng ý bổ sung vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và được đăng tải trên hệ thống ĐKKD quốc gia dangkykinhdoanh.gov.vn. (Trừ trường hợp có văn bản của cơ quan đăng ký kinh doanh từ chối bổ sung vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp).
- Doanh nghiệp phải đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của Pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
Điều 3. Vốn điều lệ
- Vốn điều lệ là số vốn chủ sở hữu cam kết góp trong thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ Công ty. Thời hạn cam kết góp vốn khi đăng ký thành lập công ty được ghi tại điểm 3 Điều này; trường hợp thay đổi vốn điều lệ sau khi công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thời hạn cam kết góp vốn ghi trong hồ sơ đăng ký thay đổi vốn điều lệ của Công ty.
- Vốn điều lệ của công ty tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
- Vốn điều lệ của Công ty là: …………. VNĐ (Bằng chữ: ………..VNĐ) Trong đó: – Bằng tiền mặt: …………..VNĐ – Bằng tài sản trị giá: ………VNĐ
- Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn 90 ngày quy định tại khoản 3 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trong trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ.
- Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty và thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ và không góp đúng hạn vốn điều lệ.
Điều 4. Thông tin về chủ sở hữu công ty (chủ tịch công ty)
Họ và tên: ……………. Giới tính:
Sinh ngày: …/…/…. Dân tộc: …… Quốc tịch: ……
Chứng minh nhân dân số: ……..
Ngày cấp: …/…./…. Nơi cấp: Công an Công an tỉnh…
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số nhà (Thôn)….., phố (đường/ khu) ….., phường (xã/thị trấn)………thành phố (huyện)……., tỉnh Hải Dương
Chỗ ở hiện tại: Số nhà (Thôn)….., phố (đường/ khu) ….., phường (xã/thị trấn)………thành phố (huyện)……., tỉnh Hải Dương
Điện thoại: …… Fax:
Email:…………… Website:………….
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu
- Quyền của chủ sở hữu công ty
a) Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
b) Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ doanh nghiệp;
c) Quyết định tăng vốn điều lệ, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;
d) Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
đ) Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
e) Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
g) Quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
2. Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty
a) Góp đầy đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.
b) Tuân thủ Điều lệ công ty.
c) Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty. Phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc, Tổng Giám đốc.
d) Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.
e) Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.
g) Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn
h) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
Điều 6. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty
Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty gồm: Chủ tịch công ty, Giám đốc, (hoặc Tổng Giám đốc công ty)
Chủ tịch công ty đồng thời là chủ sở hữu công ty; chủ tịch công ty có thể kiêm giám đốc (hoặc Tổng giám đốc công ty).
Điều 7. Người đại diện theo pháp luật của Công ty
Theo điều lệ này, Công ty có …….. người đại diện theo pháp luật.
- Ông( bà)……….( sinh ngày…./…./…….; Dân tộc: …. ; Quốc tịch……….; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: số nhà…..phố( thôn, khu )………phường( xã)…….thành phố( huyện )………tỉnh…; chỗ ở hiện tại: số nhà…..phố( thôn, khu )………phường( xã)…….thành phố( huyện )………tỉnh…; CMND số……………..do Công an………………… Chức danh quản lý :…………..
- Ông( bà)……….( sinh ngày…./…./…….; Dân tộc: …. ; Quốc tịch……….; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: số nhà…..phố( thôn, khu )………phường( xã)…….thành phố( huyện )………tỉnh…; chỗ ở hiện tại: số nhà…..phố( thôn, khu )………phường( xã)…….thành phố( huyện )………tỉnh…; CMND số……………..do Công an………………… Chức danh quản lý :…………..
Điều 8. Thù lao, tiền lương và thưởng của Chủ tịch công ty, Giám đốc, (hoặc Tổng Giám đốc)
- Công ty trả thù lao, tiền lương và thưởng cho chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc và người quản lý khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh.
- Thù lao, tiền lương của Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc và người quản lý khác được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và phải được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.
Điều 9. Quy định về con dấu công ty
Công ty có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Con dấu công ty được thể hiện là hình …… (hình tròn), mực sử dụng màu …. (đỏ).
Nội dung con dấu Công ty thể hiện những thông tin sau đây: a) Tên doanh nghiệp; b) Mã số doanh nghiệp c) Tên tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở (tỉnh Hải Dương).
Công ty chỉ có …….(một) con dấu doanh nghiệp.
Sau khi khắc con dấu, Công ty thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Công ty chỉ được sử dụng con dấu sau khi mẫu con dấu được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và nhận được Thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu doanh của cơ quan ĐKKD. Con dấu được sử dụng trong các trường hợp theo quy định của pháp luật về việc sử dụng dấu.
Việc quản lý, sử dụng và lưu giữ con dấu giao cho người đại diện theo pháp luật của công ty.
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác, hợp pháp, phù hợp thuần phong mỹ tục, văn hóa, khả năng gây nhầm lẫn của mẫu con dấu và tranh chấp phát sinh do việc quản lý và sử dụng con dấu.
Tranh chấp về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp, việc quản lý, sử dụng và lưu giữ con dấu doanh nghiệp được giải quyết tại Tòa án hoặc trọng tài.
Điều 10. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ
Các tranh chấp nội bộ Công ty do các bên tự thương lượng, hoà giải. Trường hợp không tự giải quyết được thì đưa ra giải quyết tại Tòa án hoặc cơ quan Trọng tài theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Năm tài chính của Công ty và báo cáo tài chính công ty
- Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 dương lịch. Năm tài chính đầu tiên bắt đầu từ ngày Công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm đó.
- Công ty thực hiện hạch toán theo hệ thống tài khoản, chế độ chứng từ theo quy định của luật Kế toán và pháp luật hiện hành .
- Trong vòng 90 ngày kể từ khi kết thúc năm tài chính, công ty nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán và thống kê.
Điều 12. Nguyên tắc sử dụng lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh.
- Nguyên tắc sử dụng lợi nhuận sau thuế
Công ty chỉ được sử dụng lợi nhuận theo quyết định của chủ sở hữu khi công ty kinh doanh có lãi, đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật; đồng thời vẫn phải bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn trả khác sau khi sử dụng lợi nhuận.
+ Lợi nhuận để lại được phân phối như sau:
– Quỹ dự phòng tài chính: …..% cho đến khi bằng ….% mức vốn điều lệ.
– Quỹ khen thưởng, phúc lợi: ….%.
Các quỹ khác sẽ do chủ tịch công ty quyết định tùy thuộc vào tình hình kinh doanh và phù hợp với các quy định của Pháp luật; phần còn lại do chủ sở hữu công ty quyết định.
Chủ sở hữu công ty chỉ được rút lợi nhuận của công ty khi công ty thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả.
2. Nguyên tắc xử lý lỗ trong kinh doanh
Trường hợp quyết toán năm tài chính bị lỗ, Chủ tịch công ty được quyết định theo các hướng sau:
– Trích quỹ dự trữ để bù.
– Chuyển sang năm sau để trừ vào lợi nhuận của năm tài chính sau trước khi phân phối lợi nhuận.
Điều 13. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp
- Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:
a) Theo quyết định của chủ sở hữu công ty;
b) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.
Điều 14. Điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ giải thể doanh nghiệp
- Việc giải thể được thực hiện theo quy định tại điều 201, 202, 203, 204, 205 của Luật Doanh nghiệp 2014 và các quy định khác của pháp luật.
- Quyết định giải thể của doanh nghiệp được doanh nghiệp đăng báo trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp.
Điều 15. Nguyên tắc áp dụng điều lệ Công ty
- Những vấn đề khác có liên quan không nêu trong điều lệ này thì được thực hiện theo Luật Doanh nghiệp 2014 và các quy định khác có liên quan.
- Trường hợp pháp luật có quy định khác với nội dung trong điều lệ này thì thực hiện các quy định của pháp luật.
Điều 16. Thể thức sửa đổi, bổ sung điều lệ Công ty
Mọi sửa đổi, bổ sung điều lệ không được trái với quy định hiện hành của Nhà nước; Điều lệ được sửa đổi, bổ sung phải có họ, tên và chữ ký của chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của công ty.
Điều 17. Điều khoản cuối cùng
Điều lệ này gồm 17 điều đã được Chủ sở hữu công ty thông qua ngày… tháng ….. năm …….., có giá trị thi hành kể từ khi Công ty được cấp GCN ĐKDN. Điều lệ gốc (Điều lệ chính thức) của Công ty được lưu tại cơ quan ĐKKD và trụ sở chính của Công ty. Chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật của công ty cam kết nội dung điều lệ này là chính xác, trung thực và phù hợp với các quy định của pháp luật nếu sai sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi rõ họ tên) |
CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY (Ký, ghi rõ họ tên) |
Dự báo doanh thu bán hàng |
Tháng 1 |
Tháng 2 | Tháng 3 | Tháng 4 | Tháng 5 | Tháng 6 | Tháng 7 | Tháng 8 | Tháng 9 | Tháng 10 | Tháng 11 |
Tháng 12 |
Sản phẩm A | ||||||||||||
Sản phẩm B | ||||||||||||
….. | ||||||||||||
Tổng cộng | ||||||||||||
Chi phí bán hàng |
Tháng 1 |
Tháng 2 | Tháng 3 | Tháng 4 | Tháng 5 | Tháng 6 | Tháng 7 | Tháng 8 | Tháng 9 | Tháng 10 | Tháng 11 |
Tháng 12 |
Sản phẩm A | ||||||||||||
Sản phẩm B | ||||||||||||
….. | ||||||||||||
Tổng cộng |
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp thì một trong những nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh là trực tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Đồng thời, theo quy định tại Khoản 4 Điều 10 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP thì Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn doanh nghiệp và người thành lập doanh nghiệp về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẤY CHỨNG MINH NHÂN DÂN SỐ: Họ tên: Sinh ngày: Nguyên quán: Nơi ĐKHK thường trú: |
|
(Photo)
|
Dân tộc: Tôn giáo: | ||
NGÓN TRỎ TRÁI | DẤU VẾT RIÊNG VÀ DỊ HÌNH | |
|
||
NGÓN TRỎ PHẢI | Ngày tháng năm
GIÁM ĐỐC CA __________________________ (Ký tên và đóng dấu)
|
Theo quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp thì ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và điều kiện kinh doanh áp dụng theo các quy định của các luật, pháp lệnh, nghị định chuyên ngành hoặc quyết định có liên quan của Thủ tướng Chính phủ. Các quy định về ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và điều kiện kinh doanh đối với ngành, nghề đó tại các văn bản quy phạm pháp luật khác ngoài các loại văn bản quy phạm pháp luật đã nêu tại Khoản 1 Điều này đều không có hiệu lực thi hành.
Khoản 6 Điều 12 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp quy định: “ Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm hướng dẫn về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và điều kiện kinh doanh các ngành, nghề đó; công bố trên trang điện tử của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ danh mục các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đưa lên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia”.
Danh mục ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh và Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định cụ thể tại Luật Đầu tư năm 2014. Ngày 26/11/2014, Luật Đầu tư năm 2014 đã được Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2015.
TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
——– Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: …………. .……, ngày…… tháng…… năm ……
THÔNG BÁO
Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ………………………………………………………………………………….
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): ………………………………………………………………………………………………………………………….
- Doanh nghiệp đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau (Đánh dấu X vào nội dung thay đổi)1 :
Nội dung đăng ký thay đổi Đánh dấu
– Tên doanh nghiệp
– Địa chỉ trụ sở chính
– Thành viên công ty TNHH, thành viên hợp danh công ty hợp danh
– Vốn điều lệ của công ty, tỷ lệ vốn góp
- Doanh nghiệp thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau (Đánh dấu X vào nội dung thay đổi) 2 :
Nội dung thông báo thay đổi Đánh dấu
– Ngành, nghề kinh doanh
– Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân
– Người đại diện theo ủy quyền của công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên có chủ sở hữu là tổ chức
– Người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức
nước ngoài của công ty cổ phần
– Thông tin cổ đông sáng lập công ty cổ phần
– Thông tin cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
– Thông tin về người quản lý doanh nghiệp
– Thông tin đăng ký thuế
Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp đối với các thông tin thay đổi nêu trên. (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp có nhu cầu được cấp Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp).
- Doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp hoặc sáp nhập doanh nghiệp, đánh dấu X vào ô thích hợp):
– Đăng ký thay đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp
– Đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt mới (ghi bằng chữ in hoa):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài mới (nếu có):
Tên doanh nghiệp viết tắt mới (nếu có):
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH
Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………………………… Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………………………………….. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………………………………………. Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………………………………………..
Quốc gia: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………………………….Fax: ………………………………………………….
Email: ………………………………………………………………………..Website: …………………………………………….
Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất. (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất). Doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH/ THÀNH VIÊN HỢP DANH CÔNG TY HỢP DANH
Trường hợp thay đổi thành viên công ty TNHH, thành viên hợp danh công ty hợp danh: kê khai theo mẫu Danh sách thành viên quy định tại Phụ lục I-6, I-9 (Đối với thành viên có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách thành viên không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên đó).
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ, TỶ LỆ VỐN GÓP
- Đăng ký thay đổi vốn điều lệ của công ty:
Vốn điều lệ đã đăng ký: ……………………………………………………………………………………………………..
Vốn điều lệ mới:………………………………………………………………………………………………………………
Thời điểm thay đổi vốn: ……………………………………………………………………………………………………..
Hình thức tăng, giảm vốn: …………………………………………………………………………………………………..
- Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn góp
Kê khai tỷ lệ vốn góp mới của thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên/cổ đông sáng lập công ty cổ phần/cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài công ty cổ phần/thành viên hợp danh công ty hợp danh theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục I-6, Phụ lục I-7, Phụ lục I-8, Phụ lục I-9. (Đối với thành viên, cổ đông có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách thành viên, danh sách cổ đông không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên, cổ đông đó).
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH
Ngành, nghề kinh doanh sau khi thay đổi4 :
Stt | Tên ngành | Mã ngành |
THÔNG BÁO THAY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ CỦA CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Vốn đầu tư đã đăng ký: ……………………………………………………………………………………………………..
Vốn đầu tư sau khi thay đổi: ……………………………………………………………………………………………….
Thời điểm thay đổi vốn: ……………………………………………………………………………………………………
Hình thức tăng, giảm vốn: …………………………………………………………………………………………………..
THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN
Người đại diện theo ủy quyền sau khi thay đổi (kê khai theo mẫu Phụ lục I-10): Gửi kèm
THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP, CỔ ĐÔNG LÀ NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI CÔNG TY CỔ PHẦN
Trường hợp thay đổi thông tin về cổ đông sáng lập: kê khai theo mẫu Danh sách cổ đông sáng lập quy định tại Phụ lục I-7 (Đối với cổ đông sáng lập có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách cổ đông sáng lập không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông sáng lập đó).
Trường hợp thay đổi thông tin về cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài: kê khai theo mẫu Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Phụ lục I-8 (Đối với cổ đông có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông đó).
THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Người quản lý doanh nghiệp sau khi thay đổi:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………………….Giới tính: ……………………………….
Chức danh: …………………………………………………………………………………………………………………
Sinh ngày: …………………. /…………… /…………….. Dân tộc: ……………………. Quốc tịch: …………………..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ………………………………………………………………………….
Ngày cấp: ………………….. /……. /……….. Nơi cấp: ……………………………………………………………………
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): ……………………………………………………….
Số giấy chứng thực cá nhân: ………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp: ………….. /…………… /…………… Ngày hết hạn: ……….. /…………. /…………. Nơi cấp: …………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………………………… Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………………………………….. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………………………………………. Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………………………………………..
Quốc gia: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………………………… Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………………………………….. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………………………………………. Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………………………………………..
Quốc gia: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………………………….Fax: ………………………………………………….
Email: ………………………………………………………………………..Website: …………………………………………….
THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
STT |
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
1 |
Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng:
Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc): Điện thoại: Họ và tên Kế toán trưởng: Điện thoại: |
2 |
Địa chỉ nhận thông báo thuế:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: Xã/Phường/Thị trấn: Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: Tỉnh/Thành phố: Điện thoại: Fax: Email: |
3 |
Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Hạch toán độc lập Hạch toán phụ thuộc |
4 |
Năm tài chính:
Áp dụng từ ngày / đến ngày / Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) |
5 |
Tổng số lao động |
6 |
Có hoạt động theo dự án BOT, BTO, BT không? (có/không): |
7 |
Đăng ký xuất khẩu: |
8 |
Tài khoản ngân hàng, kho bạc:
Tài khoản ngân hàng: Tài khoản kho bạc: |
9 |
Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Giá trị gia tăng Tiêu thụ đặc biệt Thuế xuất, nhập khẩu Tài nguyên Thu nhập doanh nghiệp Môn bài Tiền thuê đất Phí, lệ phí Thu nhập cá nhân Khác |
10 |
Ngành, nghề kinh doanh chính5 |
- Thông tin về doanh nghiệp bị sáp nhập (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp):
- a) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế)
b) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế)
Kính đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị sáp nhập và các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị sáp nhập.
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm: -……………… ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT -………………… CỦA DOANH NGHIỆP -………………… (Ký, ghi họ tên)
______________________________________
1, 2 Doanh nghiệp chọn và kê khai vào trang tương ứng với nội dung đăng ký/thông báo thay đổi và gửi kèm
4– Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
– Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
– Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
5 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký hoặc dự kiến đăng ký bổ sung là ngành, nghề kinh doanh chính
Điều 154 Luật Doanh nghiệp quy định công ty trách nhiệm hữu hạn có thể được chuyển đổi thành công ty cổ phần hoặc ngược lại.
Thủ tục chuyển đổi công ty cổ phần (sau đây được gọi là công ty được chuyển đổi) thành công ty TNHH hai thành viên trở lên (sau đây gọi là công ty chuyển đổi) được quy định như sau:
Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định chuyển đổi và Điều lệ công ty chuyển đổi. Quyết định chuyển đổi phải có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty được chuyển đổi; tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty chuyển đổi; thời hạn và điều kiện chuyển tài sản, cổ phần, trái phiếu của công ty được chuyển đổi thành tài sản, trái phiếu, phần vốn góp của công ty chuyển đổi; phương án sử dụng lao động, thời hạn thực hiện chuyển đổi;
Quyết định chuyển đổi phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thông qua quyết định;
Việc đăng ký kinh doanh của công ty chuyển đổi được tiến hành theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký kinh doanh phải kèm theo quyết định chuyển đổi.
Sau khi đăng ký kinh doanh, công ty được chuyển đổi chấm dứt tồn tại; công ty chuyển đổi được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty được chuyển đổi.
……, ngày…… tháng…… năm ……
THÔNG BÁO
Về việc giải thể doanh nghiệp
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố……………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp như sau:
Quyết định giải thể số: ngày / /
Lý do giải thể:
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm:
– Quyết định giải thể; – Biên bản họp; – …………………. |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên)
|
1. Về việc đăng ký ngành, nghề kinh doanh
Ngành, nghề kinh doanh trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được ghi trên cơ sở ngành, nghề kinh doanh do doanh nghiệp đăng ký trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp được quyền kinh doanh ngành, nghề đó kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Việc quản lý nhà nước đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và kiểm tra việc chấp hành điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của cơ quan chuyên ngành theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Về việc ghi ngành, nghề kinh doanh trên Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
a. Việc ghi ngành, nghề kinh doanh trong đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP, Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và Quyết định số 337/2007/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Quy định nội dung Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.
b. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp phải lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
c. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu đăng ký ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn thì doanh nghiệp lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam, sau đó ghi chi tiết ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp ngay dưới ngành cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành, nghề kinh doanh chi tiết của doanh nghiệp phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn. Trong trường hợp này, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề chi tiết đã ghi.
TÊN DOANH NGHIỆP __________________ Số: ………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ____________________ ……, ngày…… tháng…… năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc lập chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………….
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Thông báo lập địa điểm kinh doanh với các nội dung sau:
- Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):………..
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện viết tắt (nếu có):
- Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn:
Xã/Phường/Thị trấn:
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
Tỉnh/Thành phố:
Điện thoại: Fax:
Email: Website:
3. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động:
a) Ngành, nghề kinh doanh (đối với chi nhánh, địa điểm kinh doanh):
STT | Tên ngành | Mã ngành |
b) Nội dung hoạt động (đối với văn phòng đại diện):
4. Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Họ tên người đứng đầu (ghi bằng chữ in hoa): Giới tính:
Sinh ngày: / / Dân tộc: Quốc tịch:
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:
Ngày cấp: / / Nơi cấp:
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD):
Số giấy chứng thực cá nhân:
Ngày cấp: / / Ngày hết hạn: / / Nơi cấp:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn:
Xã/Phường/Thị trấn:
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
Tỉnh/Thành phố:
Quốc gia:
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn:
Xã/Phường/Thị trấn:
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
Tỉnh/Thành phố:
Quốc gia:
Điện thoại: Fax:
Email: Website:
- Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):
Tên chi nhánh:
Địa chỉ chi nhánh:
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh:
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh):
- Thông tin đăng ký thuế:
STT | Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
1 | Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………… Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………… Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………. Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………….. Điện thoại: …………………………………Fax: ………………………. Email: …………………………………………………………………….. |
2 | Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh được dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thì không cần kê khai nội dung này): …../…../……. |
3 | Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Hạch toán độc lập Hạch toán phụ thuộc |
4 | Năm tài chính:
Áp dụng từ ngày …..…/..……. đến ngày …..…./.……. (ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) |
5 | Có hoạt động theo dự án BOT, BTO, BT không? (có/không): …………. |
6 | Đăng ký xuất khẩu (có/không): …………………………………… |
7 | Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai):
Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………. Tài khoản kho bạc: …………………………………………………. |
8 | Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Giá trị gia tăng Tiêu thụ đặc biệt Thuế xuất, nhập khẩu Tài nguyên Thu nhập doanh nghiệp Môn bài Tiền thuê đất Phí, lệ phí Thu nhập cá nhân Khác |
9 | Ngành, nghề kinh doanh/Nội dung hoạt động chính[1]: ……………..…………………………………………………………………………….. |
[1] Chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động liệt kê tại mục 3 dự kiến là nội dung hoạt động chính của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh tại thời điểm đăng ký.
- Số lượng lao động: …………………………………………………………………..
Doanh nghiệp cam kết:
– Trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
– Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm:-………………….. -………………….. |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên) |
The Bank of Berry
Specialists in Small-Town & International Banking
Berry, Florida 30000, USA
July 2, 2008
Coffee Holic Exports
123 Cafe Street
Berry, FL 30000, USA
Dear Sirs:
Our correspondents, Banco della Roma, request us to inform you that they have opened with us their irrevocable letter of credit in your favor in the amount of Maximum Sixteen Thousand and 00/100 ($16,000.00) U.S. dollars by order of Cappuccino Imports, 456 Via Espresso, Ostia Antica, Italy.
We are authorized to accept your 90 days sight draft, drawn on us when accompanied by the following documents, which must represent and cover full invoice value of the merchandise described below:
- Signed commercial invoice in original and 5 copies
- Full set of clean ocean bills of lading, dated on board, plus one (1) non-negotiable copy, if available, issued to the order of Banco della Roma, notify: Cappuccino Imports, 456 Via Espresso, Ostia Antica, Italy, indicating Credit No. 0123
- Insurance certificates in duplicate, in negotiable form, covering all risks, including war risks, strikes and mines, for the value of the merchandise plus 10%
Covering: Coffee Go-Cups, Style A
As per pro forma invoice dated June 4, 2008
CIF Rome
Merchandise to be forwarded from Miami to Rome
Partial shipments prohibited
Transshipments prohibited
The above-mentioned correspondent engages with you that all drafts drawn under and in compliance with the terms of this credit will be duly honored on delivery of documents as specified, if presented at this office on or before October 1, 2008. We confirm the credit and thereby undertake that all drafts drawn and presented above will be duly honored.
Jennifer Schneider Jordan
for The Bank of Berry
Jennifer Schneider Jordan
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: ………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……, ngày…… tháng…… năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………
Mã số doanh nghiệp:
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Thông báo về mẫu con dấu như sau:
- Thông tin về chi nhánh/văn phòng đại diện (chỉ kê khai trong trường hợp thông báo về mẫu con dấu của chi nhánh/văn phòng đại diện):
– Tên chi nhánh/văn phòng đại diện:
– Mã số chi nhánh/văn phòng đại diện:
- Hình thức mẫu con dấu:
Mẫu con dấu | Ghi chú |
(Doanh nghiệp đóng dấu trực tiếp vào phần này) |
- Thời điểm có hiệu lực của mẫu con dấu: từ ngày …. tháng … năm …
Kính đề nghị Quý Phòng công bố mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác, hợp pháp, phù hợp thuần phong mỹ tục, văn hóa, khả năng gây nhầm lẫn của mẫu con dấu và tranh chấp phát sinh do việc quản lý và sử dụng con dấu.
Các giấy tờ gửi kèm:-………………… -………………… |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên)
|
Product Market Research Work Sheet
Don’t be befuddled by market research tasks. Use this handy work sheet—make copies, and use one for each product or service you’re considering. Then give each one a grade: fantastic, has potential or not such a hot idea. When you’ve completed several sheets, compare them, weed out the NSAHIs (you know—the Not Such a Hot Ideas), start working on the Fantastic, and keep the Potentials on file for future reference.
- Name or description of product:
- What are the products’s features?
- Are there competitive products? If so, list them:
- What are their selling features?
- What is the sales potential of the product or service in my target market?
- What are comparably priced goods going for in my target market?
- Who will be the end user of the product?
- Is the population of potential end users large enough to substantiate sales?
- Can I expand the market, or will I be taking a share of the existing market?
- Is the existing market large enough to share?
- Which elements have the most influence on potential customers or clients? Price, quality, brand name, “imported” cachet, service, credit terms, delivery terms, advertising or marketing assistance?
- Where can I buy this product?
- Will I need to have it manufactured?
- If so, what is the turnaround time for manufacturing, and will this influence sales?
- What will be my cost for the product?
- What variables will affect pricing (special packaging or marking requirements, special shipping requirements as for perishables, other variables)?
- What are the potential problems that will contribute to my price, such as end user unfamiliarity with the product or service?
- What are the potential benefits that can contribute to my price, such as high demand for the product or service?
- What is the potential for licensing?
Final grade: (xếp hạng)
❑ Fantastic
❑ Has potential
❑ Not such a hot idea
Reported by:
Date:
Name & Signature:_______________________________________________
Country Market Research Work Sheet
Once you’ve done your product market research, move on to this work sheet. Make copies and use one for each country you’re considering. Then give each one a grade: fantastic, has potential or not such a hot idea. When you’ve completed several sheets, compare them, weed out the NSAHIs (you know—the Not Such a Hot Ideas), start working on the Fantastics, and keep the Potentials on file for future reference.
- Why does this country have potential for my product or service?
- How can I gain exposure in this country?
- Will I need to travel abroad to find markets, conduct research and find distributors, or can I do this at home via phone and the internet?
- Will I encounter language barriers or difficulties?
- What cultural differences will I need to account for?
- How will I handle them?
- What is the economic climate (on a national level—unemployment rates, inflation or depression; on a personal level—disposable incomes, spending patterns)?
- What is the sociological climate (urban and rural populations, literacy and educational levels, any special religious considerations)?
- What is the political climate?
- Will I experience any special shipping or handling problems because of geography or local customs? If so, what?
- What trade channel will I use (direct sales, representative, distributor or commission representative)?
- How will I locate my trade channel people?
- What are the country-specific problems that will contribute to my price, such as quotas, duties or country regulations?
- What are the country-specific benefits that can contribute to my price, such as duty-free or low trade barriers?
Final grade: (xếp hạng)
❑ Fantastic
❑ Has potential
❑ Not such a hot idea
Reported by:
Date:
Name & Signature:_______________________________________________
STT |
Tên cổ đông sáng lập | Ngày tháng năm sinh đối với cổ đông sáng lập | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức | Chỗ ở hiện tại đối với cổ đông sáng lập là cá nhân | Số, ngày, nơi cấp CMND hoặc hộ chiếu đối với cá nhân, hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD đối với doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với tổ chức khác | Vốn góp | Chữ ký của các cổ đông sáng lập | |||||
Tổng số cổ phần |
Sở hữu vốn |
Loại cổ phần | Thời điểm góp vốn | ||||||||||||
Phổ thông |
|||||||||||||||
Số lượng |
Giá trị | Số lượng |
Giá trị |
||||||||||||
1 |
2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
16 |
…………., ngày…tháng…năm..
Đại diện theo pháp luật của Công ty..
- Contruction: Cement, steel, Flooring, wall-paper
- Food: sea food, beverage
- Furniture: hotel, office
- Heath & medical
- Packing, paper, printing…
- Office paper
- Textile product, garment
CÔNG TY ………………………….. Số …../………../GCN – ………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN PHẦN VỐN GÓP
Số: ….. – ………./GCN (Lần ….)
– Căn cứ Luật doanh nghiệp 2014 số 68/2014QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
– Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……………………………….. cấp ngày …. tháng … năm ….. của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh ……………………………………………
– Căn cứ tình hình góp vốn thực tế của thành viên.
CHỨNG NHẬN
Thành viên: ………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/ĐKKD số ……………………………. do ……………………….. cấp ngày ……………………..
Đã góp đủ giá trị phần vốn góp của mình là: ………………………….. VNĐ (………………………….. chẵn), (Tỷ lệ vốn góp ……………………………………..…….%)
Hình thức góp vốn:
- Tiền mặt…………………………….……………………..…………………………………………………..
- Tài sản……………………………………..…………………………………………………………………..
Thời điểm góp vốn: ………………………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận này được lập thành hai bản gốc, một bản cấp cho thành viên góp vốn, một bản lưu ở hồ sơ công ty.
……, ngày ……. tháng ……. năm ……..
CÔNG TY……………..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————— |
Mẫu số: 03/TNDN(Ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính)
|
|
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP [01] Kỳ tính thuế: …….. từ …………….đến…………………… [02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc Doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thông tin giao dịch liên kết [04] Ngành nghề có tỷ lệ doanh thu cao nhất: ……………., [05] Tỷ lệ (%): 0% |
[06] Tên người nộp thuế :
[07] Mã số thuế:
[08] Địa chỉ: [09] Quận/huyện: [10] Tỉnh/Thành phố: [11] Điện thoại: [12] Fax: [13] Email:[14] Tên đại lý thuế (nếu có):
[15] Mã số thuế: [16] Địa chỉ: [17] Quận/huyện: [18] Tỉnh/Thành phố: [19] Điện thoại: [20] Fax: [21] Email: [22] Hợp đồng đại lý thuế: số: ngày:
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam |
|||
STT |
Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Số tiền |
(1) | (2) | (3) |
(4) |
A |
Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính |
A | |
1 |
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp |
A1 |
|
B |
Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp |
B |
|
1 |
Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+B4+B5+B6 +B7) |
B1 |
|
1.1 |
Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu |
B2 |
|
1.2 |
Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm |
B3 |
|
1.3 |
Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế |
B4 |
|
1.4 |
Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài |
B5 |
|
1.5 |
Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết |
B6 |
|
1.6 |
Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác |
B7 |
|
2 |
Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B8=B9+B10+B11) |
B8 |
|
2.1 |
Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước |
B9 |
|
2.2 |
Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng |
B10 |
|
2.3 |
Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác |
B11 |
|
3 |
Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B8) |
B12 |
|
3.1 |
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh |
B13 |
|
3.2 |
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (B14=B12-B13) |
B14 |
|
C |
Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp ( TNDN) phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh |
C |
|
1 |
Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) |
C1 |
|
2 |
Thu nhập miễn thuế |
C2 |
|
3 |
Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ |
C3 |
|
3.1 |
Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ |
C3a |
|
3.2 |
Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD |
C3b |
|
4 |
Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b) |
C4 |
|
5 |
Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) |
C5 |
|
6 |
TNTT sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ |
C6 |
|
6.1 |
Trong đó: + Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) |
C7 |
|
6.2 |
+ Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) |
C8 |
|
6.3 |
+ Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất không ưu đãi khác |
C9 |
|
+ Thuế suất không ưu đãi khác (%) |
C9a |
||
7 |
Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi (C10 =(C7 x 22%) + (C8 x 20%) + (C9 x C9a)) |
C10 |
|
8 |
Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi |
C11 |
|
9 |
Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ |
C12 |
|
9.1 |
Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định |
C13 |
|
9.2 |
+ Số thuế TNDN được miễn, giảm không theo Luật Thuế TNDN |
C14 |
|
11 |
Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế |
C15 |
|
12 |
Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (C16=C10-C11-C12-C15) |
C16 |
|
D |
Tổng số thuế TNDN phải nộp (D=D1+D2+D3) |
D |
|
1 |
Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (D1=C16) |
D1 |
|
2 |
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản |
D2 |
|
3 |
Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) |
D3 |
|
E |
Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E = E1+E2+E3) |
E |
|
1 |
Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh |
E1 |
|
2 |
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản |
E2 |
|
3 |
Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) |
E3 |
|
G |
Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G = G1+G2+G3) |
G |
|
1 |
Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh (G1 = D1-E1) |
G1 |
|
2 |
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (G2 = D2-E2) |
G2 |
|
3 |
Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3 = D3-E3) |
G3 |
|
H |
20% số thuế TNDN phải nộp (H = D*20%) |
H |
|
I |
Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp (I = G-H) |
I |
- Gia hạn nộp thuế (nếu có)
L3] Thời hạn được gia hạn:
[L4] Số thuế TNDN được gia hạn : [L5] Số thuế TNDN không được gia hạn:M.Tiền chậm nộp của khoản chênh lệch từ 20% trở lên đến ngày hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN
(trường hợp kê khai quyết toán và nộp thuế theo quyết toán trước thời hạn thì tính đến ngày nộp thuế)
- Ngoài các Phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau:
STT | Tên tài liệu | ||
1 | |||
2 | |||
3 | |||
4 |
Tôi cam đoan là các số liệu, tài liệu kê khai này là đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu, tài liệu đã kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số.:
|
Ngày tháng năm NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)) |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THUẾ
MÃ SỐ NGƯỜI NỘP THUẾ | |
TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ | |
SỐ, NGÀY THÁNG NĂM GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH HOẶC GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG HOẶC GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ | |
SỐ, NGÀY THÁNG NĂM CỦA QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP (đối với tổ chức) | |
SỐ, NGÀY THÁNG NĂM, NƠI CẤP CHỨNG MINH THƯ NHÂN DÂN/CĂN CƯỚC CÔNG DÂN/HỘ CHIẾU (đối với hộ gia đình, cá nhân kinh doanh) | |
NGÀY CẤP MÃ SỐ THUẾ | |
CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ TRỰC TIẾP |
………., ngày …… tháng …… năm …….
THỨ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Phòng đăng ký kinh doanh |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH
Số.:
- Tên chi nhánh:(ghi bằng chữ in hoa)
- Địa chỉ chi nhánh
Điện thoại: Fax: Email: 3. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh:
- Họ tên người đứng đầu chi nhánh: Nam/Nữ
Sinh ngày / / Dân tộc: Quốc tịch:
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số:
Ngày cấp: / / Nơi cấp:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Chữ ký của người đứng đầu chi nhánh
- Hoạt động theo uỷ quyền của doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa) :
Giấy chứng nhận ĐKKD số: Do:
Cấp ngày:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
……., ngày … ……..tháng ………….năm ……..
Trưởng phòng đăng ký kinh doanh
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ___________________ |
|
TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT
[01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh
[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ :
[04] Tên người nộp thuế: ………………………………………………………………………………………………………
[05] Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………………….
[06] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………………. [07] Quận/huyện: …………………….. [08] Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………….. [09] Điện thoại: ………………………… [10] Fax: …………………………….. [11] Email: …………………………………[12] Đại lý thuế (nếu có) :………………………………………………………………………………………………………..
[13] Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………………….
[14] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………………. [15] Quận/huyện: …………………………………… [16] Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………… [17] Điện thoại: …………………………….. [18] Fax: ………………………. [19] Email: ………………………………….. [20] Hợp đồng đại lý thuế, số:……………………………………….ngày ……………………………………………………ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT: | ||
1. Đất: | ||
1.1 Địa chỉ thửa đất: | ||
1.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm): | ||
1.3. Mục đích sử dụng đất: | ||
1.4. Diện tích (m2): | ||
1.5. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng, cho): | ||
a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ: | ||
Địa chỉ người giao QSDĐ: | ||
b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày………. tháng……. năm………… | ||
1.6. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): | ||
2. Nhà: | ||
2.1. Cấp nhà: | Loại nhà: | |
2.2. Diện tích nhà (m2 sàn xây dựng): | ||
2.3. Nguồn gốc nhà: | ||
a) Tự xây dựng: | ||
– Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà): | ||
b) Mua, thừa kế, cho, tặng: | ||
– Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày …………. tháng ………… năm………….. | ||
2.4. Giá trị nhà (đồng): | ||
3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): | ||
4. Tài sản thuộc diện không phải nộp hoặc được miễn lệ phí trước bạ (lý do): | ||
5. Giấy tờ có liên quan, gồm: | ||
– | ||
– | ||
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai. |
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số: |
Ngày……… tháng……….. năm………. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————-
, ngày tháng năm
ĐƠN XIN XÁC NHẬN CÔNG TÁC
Họ tên (ghi chữ in hoa):
Địa chỉ thường trú:
Địa chỉ tạm trú:
Số CMND: Ngày cấp: Nơi cấp:
Số điện thoại nhà: Số ĐTDĐ:
Hiện đang làm việc tại:
Chức danh/chức vụ:
Địa chỉ cơ quan:
Điện thoại liên lạc:
Ngày vào làm việc:
Lý do xác nhận công tác:
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu có gì sai trái tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.
Kính trình thủ trưởng cơ quan xem xét và xác nhận.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN |
NGƯỜI KHAI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…….o0o……
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG ……
Căn cứ vào Hợp đồng …………. số: ……/……../……/200.ký ngày …./…../…….. giữa Công ty ……… và Công ty …
Hôm nay, ngày …… tháng ….. năm …….., chúng tôi gồm:
BÊN ……………………………………………………………………………………………………………………………
CÔNG TY ……………………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………………………….
Đại diện bởi ông : …………………………………………………………………………………………………………….
Chức danh: Giám đốc/Tổng giám đốc
Số điện thoại : ……………………………………. Fax:………………………………………………………………….
MST: ………………………………………………………………………………………………(Sau đây gọi tắt là Bên A)
BÊN …………………………………………………………………………………………………………………………….
CÔNG TY ………………………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………………………………..
Đại diện bởi ông : ……………………………………………………………………………………………………………..
Chức danh: Giám đốc/Tổng giám đốc
Số điện thoại: …………………………………… Fax:………………………………………………………………………
MST: ……………………………………………………………………………………………..(Sau đây gọi tắt là bên B)
Hai bên thống nhất ký biên bản thanh lý Hợp đồng …….. ………… số: ……/……../……/200.ký ngày …./…../…….. với nội dung sau:
ĐIỀU 1: Bên B đã tiến hành …………… cho Bên A theo hợp đồng ……….. nghiệp số: ……/……../……/200. ký ngày …./…../…….
ĐIỀU 2: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán:
– Bên A đồng ý thanh toán cho Bên B mức phí dịch vụ như sau:
+ Giá trị hợp đồng trước thuế:
+ Thuế VAT:
+ Giá trị hợp đồng sau thuế:
– Phương thức thanh toán: Bên A đồng ý thanh toán cho Bên B khoản tiền trên
ĐIỀU 3: Bên A đồng ý thanh toán toàn bộ số tiền trên cho Bên B theo như quy định tại Điều 2 của Biên bản này.
Hai bên thống nhất thanh lý Hợp đồng …………. số: ……/……../……/200. ký ngày …./…../…….. giữa Công ty ………… và Công ty ………..
Biên bản thanh lý này được lập thành 02 bản mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau
ĐẠI DIỆN BÊN A Giám đốc |
ĐẠI DIỆN BÊN B Giám đốc |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
– – – – – – – – – – – o0o- – – – – – – – – – –
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
– Căn cứ vào bộ luật hình sự của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005
– Căn cứ vào luật thương mại năm 2005 có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.
– Căn cứ vào nhu cầu khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày tháng năm
Tại địa điểm:
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (Gọi tắt là bên A)
Họ tên:___________________________________________________________________
CMND số:____________; cấp ngày:____________ ; nơi cấp:________________________
Cùng vợ:__________________________________________________________________
CMND số:____________; cấp ngày:____________ ; nơi cấp:________________________
HKTT:____________________________________________________________________
Là chủ sở hữu và sử dụng hợp pháp của căn nhà cho thuê nêu tại Điều 1 hợp đồng này.
Điện thoại :
BÊN THUÊ (Gọi tắt là bên B)
Họ tên:___________________________________________________________________
HKTT:____________________________________________________________________
CMND số:____________; cấp ngày:____________ ; nơi cấp:________________________
Địa chỉ :___________________________________________________________________
Điện thoại :________________________________________________________________
Bên A đồng ý cho Bên B thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất để ở và kinh doanh hợp pháp theo các thỏa thuận sau :
ĐIỀU 1 : NHÀ CHO THUÊ
– Bên A đồng ý cho Bên B thuê nhà số ,Phố , Phường , Quận , thành phố ; theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất số do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội cấp ngày
– Vị trí và diện tích thuê: mặt đường, m2 x T, MT m.
ĐIỀU 2 : THỜI HẠN CHO THUÊ VÀ TIỀN ĐẶT CỌC
2.1 Thời hạn cho thuê nhà nêu tại điều 1 của hợp đồng này là: năm, kể từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
2.2 Bên B đặt cọc cho bên A một khoản tiền là:
Khoản tiền đặt cọc này được bên A trả lại cho bên B khi hết thời hạn hợp đồng này.
ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
– Giá thuê nhà tại điều 1 của hợp đồng này như sau:
– Giá thuê nhà hàng tháng là /01 tháng
( ).
– Bên B thanh toán cho Bên A theo định kỳ tháng/lần. Và sẽ được thực hiện trong suốt thời hạn cho thuê.
– Tiền thuế cho thuê nhà theo quy định của pháp luật, khoản thuế này do bên ….. trả.
– Giá thuê nhà chưa bao gồm các chi phí sử dụng như: tiền điện, nước, điện thoại, internet,vv…các chi phí này sẽ được bên B( bên thuê nhà) trả riêng, theo mức tiêu thụ thực tế.
– Trong năm đầu tiên, từ ngày / / đến hết ngày / / , tiền nhà cố định hàng tháng là / 01 tháng
( ).
– Giá thuê nhà trên được giữ ổn định trong năm đầu tiên của hợp đồng, từ năm thứ trở đi giá thuê nhà sẽ tăng không quá %.
– Các kỳ thanh toán tiếp theo chậm nhất sẽ là 05 ngày đầu kỳ của kỳ thanh toán tiếp theo.
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN A
* Nghĩa vụ của bên A:
– Bên A giao căn nhà xây trên đất nêu tại điều 1 của hợp đồng này cho bên B vào ngày / / . Việc bàn giao này sẽ lập thành biên bản, có xác nhận của đại diện mỗi bên và đảm bảo căn nhà phải thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên A.
– Thanh toán toàn bộ tiền điện nước, tiền điện thoại, phí vệ sinh, an ninh trật tự và các khoản nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) cho toàn bộ thời gian trước khi bàn giao căn nhà cho bên B.
– Tạo mọi điều kiện để bên B được sử dụng căn nhà thuận tiện, không làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của bên B, hỗ trợ bên B các thủ tục pháp lý liên quan đến việc sử dụng căn nhà (nếu có).
* Bên A có các quyền sau đây:
– Có quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng khi bên B sử dụng nhà không đúng mục đích, buôn bán hàng quốc cấm và bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tước giấy phép kinh doanh.
– Có quyền yêu cầu bên B thanh toán đúng hạn.
– Yêu cầu bên B trả lại nhà khi hợp đồng chấm dứt hoặc khi thời hạn cho thuê đã hết.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
* Nghĩa vụ của bên B:
– Bên B tự bảo quản trang thiết bị mà bên A bàn giao trong quá trình sử dụng.
– Sử dụng toàn bộ căn nhà vào mục đích kinh doanh buôn bán và văn phòng.
– Trả đủ tiền thuê theo phương thức đã thỏa thuận.
– Tuân theo các quy định bảo vệ môi trường, không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích của người sử dụng đất xung quanh, giữ gìn an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, nếu xảy ra cháy nổ thì bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và phải bồi thường những khoản thiệt hại do lỗi của bên B gây ra.
– Tự thanh toán tiền điện nước, tiền điện thoại, phí vệ sinh, an ninh trật tự và các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng căn nhà kể từ ngày nhận bàn giao, thanh toán chi phí sửa chữa, thay mới các thiết bị hỏng nếu do lỗi bên B.
– Khi bàn giao nhà phải đảm bảo các trang thiết bị được kê khai trong bảng kê tài sản lúc mới thuê đều trong tình trạng sử dụng tốt, không kể những hao mòn tự nhiên, hao mòn tất yếu do quá trình sử dụng trong giới hạn cho phép.
* Bên B có các quyền sau đây:
– Yêu cầu bên A bàn giao nhà đúng như đã thỏa thuận.
– Lắp đặt các thiết bị, hệ thống dây điện thoại, hệ thống mạng và lắp đặt các thiết bị cần thiết phục vụ cho mục đích kinh doanh.
– Được sử dụng toàn bộ phần diện tích vỉa hè dùng để xe của nhân viên và khách hàng; không gian mặt tiền để treo biển quảng cáo… theo quy định của pháp luật.
– Được quyền sửa chữa, cải tạo căn nhà phù hợp với mục đích kinh doanh của bên B ( phải có sự đồng ý của Bên A bằng văn bản).
ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
6.1 Trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng nếu một bên phát hiện phía bên kia có hành vi, vi phạm hợp đồng và có căn cứ về việc vi phạm đó thí phải thông báo bằng văn bản cho bên có hành vi vi phạm biết và yêu cầu khắc phục các vi phạm đó. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được thông báo mà bên có hành vi, vi phạm không khắc phục thì bên có quyền lợi bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước và không phải bồi thường thiệt hại, bên vi phạm hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo thời điểm xảy ra vi phạm phù hợp với quy định tại khoản 6.2 điều này.
6.2 Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu một bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày, các bên vẫn phải thực hiện nghĩa vụ của mình đến thời điểm chấm dứt, quyền lợi của các bên giải quyết như sau :
– Trường hợp bên A tự ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn :
+ Bên A tự ý chấm dứt hợp đồng sẽ bị phạt 70 % giá trị các chi phí đầu tư cơ sở vật chất của bên B vào nhà cho thuê và trả cho Bên B một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng bằng 01 tháng tiền thuê nhà theo giá thuê đang thực hiện tại thời điểm ngay trước đó. Ngoài ra nếu Bên B đã trả trước tiền thuê nhà mà chưa được sử dụng thì bên A còn phải trả cho Bên B tiền thuê nhà của những tháng đã trả tiền thuê này.
– Trường hợp Bên B tự ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì Bên B phải chịu mức phạt 01 tháng tiền thuê nhà.
– Hợp đồng này được chấm dứt khi hết thời hạn cho thuê nêu tại điều 2.1 hợp đồng này.
ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN.
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
* Bên A cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân, về căn nhà gắn liền với đất đã nêu tại Điều 1 trong hợp đồng này là đúng sự thật.
– Tại thời điểm hai bên giao kết hợp đồng này căn nhà gắn liền với đất không có tranh chấp, không bị kê biên.
– Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.
* Bên B cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật.
– Đã xem xét kỹ, biết rõ về căn nhà gắn liền với đất nêu tại điều 1 hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
– Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
– Khi hợp đồng thuê nhà này hết hạn, nếu bên B có nhu cầu thuê tiếp thì bên A sẽ ưu tiên cho bên B được tiếp tục thuê trên cơ sở thỏa thuận của hai bên bằng một hợp đồng mới. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thông báo cho nhau bằng văn bản trước ngày hợp đồng hết hạn 60 ngày. Giá thuê và những điều kiện cho thuê nhà sẽ được hai bên bàn bạc và thống nhất bằng một hợp đồng mới.
– Ngoài các điều khoản đã nêu trong hợp đồng; các điều khoản khác được thực hiện theo quy định của pháp luật.
– Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình, hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng và đã ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
– Hợp đồng này được hai bên ký ngày ………………có hiệu lực kể từ ngày ký.
– Kèm theo hợp đồng là Biên bản bàn giao nhà cho thuê. Biên bản bàn giao nhà cho thuê và các văn bản thoả thuận khác của hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng (nếu có) là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.
– Hợp đồng này gồm 10 Điều, được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau; bên A giữ 02 bản, bên B giữ 02 bản
BÊN CHO THUÊ (BÊN A) BÊN THUÊ (BÊN B)
Gum Tree Trading Company
123 Eucalyptus Lane
Sea Terrace, CA 92000, USA
July 5, 2007
Mr. Murray Mulch
President
Mulch Products Inc.
456 Tea Tree Street
Sea Terrace, CA 92000
Dear Mr. Mulch:
How would you like to exponentially increase your company’s sales and expand your market with a minimum of time, trouble and expense?
Sound impossible? It may not be. As owner of Gum Tree Trading Company, I am currently researching the profitable sales of mulch in the European market. As you may know, organic garden products are very popular in Europe, with sales continuously on the rise. I am familiar with your company’s mulches, and after preliminary research, I believe they have tremendous export potential in this area.
To complete my research, I will need pricing information, any brochures and marketing information that you can offer, and a few sample bags of mulch, which I will send on to my foreign representatives.
If we find that we can sell your products profitably in Europe, we will handle all export details from shipping to distribution to securing payment. With more than 10 years of experience in garden product sales, I am confident that my company can sell your mulches. This is a terrific opportunity to increase your sales with little cost or risk to your firm. I will call you to discuss this exciting program in further detail.
Very best,
Andrea April
Andrea April
Gum Tree Trading Company
AA/ta
(000) 000-1234 (phone) • (000) 000-4567 (fax)
e-mail: GumTree@Holiday.com
….., Ngày….tháng…năm ….
Người thiết lập | Người kiểm soát | Người phê duyệt |
(ký tên)Họ tên:
Chức vụ: Ngày: |
(ký tên)Họ tên:
Chức vụ: Ngày: |
(ký tên)Họ tên:
Chức vụ: Ngày: |
Chức danh công việc: | Mã số công việc: | |
Khối: | Phòng: | Bộ phận: |
Địa điểm làm việc: | ||
Chức danh cấp trên trực tiếp: |
I. MỤC ĐÍCH CÔNG VIỆC
II. VỊ TRÍ TRONG TỔ CHỨC:__________________________________________________
III. CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH CÓ QUAN HỆ LÀM VIỆC
Bên trong | Bên ngoài |
|
IV. NHIỆM VỤ
STT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
1 | |
2 | |
3 |
V. QUYỀN HẠN
VI. ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
– Số ngày làm việc trong tuần: ___ ngày, Từ thứ __ đến thứ __ hàng tuần.
– Thời gian làm việc trong ngày như sau:
- Sáng từ __ giờ đến __ giờ
- Chiều từ __ giờ đến __ giờ
– Công ty trang bị các phương tiện làm việc chính:
– Các chế độ hỗ trợ khác theo chính sách Công ty.
VII. CÁC YÊU CẦU CẦN CÓ CHO VỊ TRÍ NÀY
1 | Giới tính / Độ tuổi / Ngoại hình / Sức khỏe | |
2 | Trình độ học vấn / chuyên môn | |
3 | Trình độ ngoại ngữ / tin học | |
4 | Năng lực / kỹ năng | |
5 | Số năm kinh nghiệm làm việc | |
6 | Số năm kinh nghiệm yêu cầu trong công việc | |
7 | Các yêu cầu khác (nếu có) | |
8 | Ưu tiên |
NGƯỜI NHẬN VIỆC (Ký tên & ghi rõ họ tên) (Tôi đã hiểu và đồng ý các công việc được giao) |
NGƯỜI GIAO VIỆC (Ký tên & ghi rõ họ tên) |
GLOBAL TRADING LIMITED
Add: 108/55 Tran Van Quang, Tan Binh Dist, HCM City, Viet Nam
Tel: +84 (0)8 6650 8813; +84 (0) 90 777 66
Fax: +84 (0)8 6265 4323
Email: Inf@Glabal.com
______________________________________________________________________________________________________
Ho Chi Minh City, Vietnam, July 24, 2009
Mr. Murray Mulch
President
Mulch Products Inc.
456 Tea Tree Street
Sea Terrace, CA 92000
Dear Mr. Mulch:
How would you like to exponentially increase your company’s sales and expand your market with a minimum of time, trouble and expense?
Sound impossible? It may not be. As owner of Gum Tree Trading Company, I am currently researching the profitable sales of mulch in the European market. As you may know organic garden products are very popular in Europe, with sales continuously on the rise. I am familiar with your company’s mulches, and after preliminary research, I believe they have tremendous export potential in this area.
To complete my research, I will need pricing information, any brochures and marketing information that you can offer, and a few sample bags of mulch, which I will send on to my foreign representatives.
If we find that we can sell your products profitably in Europe, we will handle all export details from shipping to distribution to securing payment. This is a terrific opportunity to increase your sales with little cost or risk to your firm. I will call you to discuss this exciting program in further detail.
Very best,
Thien Nguyen Phuoc
Director
123 Cafe Street • Berry, FL 30000 • USA
(305) 000-0000 • (305) 000-0000
e-mail: CoffeeHol@Holiday.com
June 4, 2008
Sr. Antonio Franco
Cappuccino Imports
456 Via Espresso
Ostia Antica, Italy
Dear Signore Franco:
Thank you for your order of our Coffee Go-Cups! Please find
herewith our pro forma invoice. We believe your customers will
love the cups, and we look forward to a long and mutually
prosperous relationship with you and your firm.
Please advise either when payment is to be sent or the name of
the opening bank and letter of credit number.
Again, we thank you for your order and look forward to hearing
from you soon.
Very best,
Charlie Holic
Charlie Holic
Coffee Holic Exports
CH/ta
- Describe your idea:
________________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________________
- What will the concept be used for?
________________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________________
- Where are similar concepts used and sold?
________________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________________
- What places do your prospects go to for recreation?
________________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________________
- Where do your prospects go for education?
________________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________________
- Where do your prospects do their shopping?
________________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________________
- What types of newspapers, magazines, newsletters do your prospects read?
________________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________________
- What TV and radio stations do your prospects watch and listen to?
________________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI
[01] Kỳ tính lệ phí: năm……………
[02] Lần đầu □ [03] Bổ sung lần thứ □
[04] Người nộp lệ phí: ………………………………………………………………………………………….
[05] Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………. [06] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………. [07] Quận/huyện:……………………… [08] Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………. [09] Điện thoại:……………………… [10] Fax: …………………… [11] Email: ………………………………[12] Đại lý thuế (nếu có): ………………………………………………………………………………………..
[05] Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………. [06] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………. [07] Quận/huyện:……………………… [08] Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………. [09] Điện thoại:……………………… [10] Fax: …………………… [11] Email: ……………………………… [20] Hợp đồng đại lý thuế số: …………………………… ngày ……………………………………………….. [21] Khai bổ sung cho cơ sở mới thành lập trong năm (đánh dấu “X” nếu có) □Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt |
Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, doanh thu |
Mức lệ phí môn bài |
(1) |
(2) | (3) | (4) |
(5) |
1 |
Người nộp lệ phí môn bài…………………………………………
………………………… |
[22] |
||
2 |
Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc cùng địa phương(Ghi rõ tên, địa chỉ)
………………………………………… ………………………………………… |
[23] |
||
3 |
Tổng số lệ phí môn bài phải nộp |
[24] |
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số: |
………, ngày……tháng……năm…… |
A strategic planning meeting should be held at least once a year and should include all executive managers as well as any key supervisors with front-line knowledge and experience. Bring a copy of your company’s business plan to the meeting so it can be referred to when needed. Keep in mind the purpose of the meeting, which is to evaluate past projects and goals and to develop new strategies based on opportunities discovered through market research and analysis.
The following list can help create a more effective strategic planning meeting:
- The meeting should be held off-site in a casual setting so participants will feel relaxed but away from distractions.
- Make sure everyone knows that each person will be treated as an equal and everyone will have an equal voice in terms of suggestions and criticisms.
- To promote a more comfortable atmosphere, have everyone dress in casual clothing.
- Encourage discussion of subjects mentioned in the meeting. This will not only encourage more brainstorming as the meeting progresses, but it will also serve to fully define the subject and determine its merits.
- Don’t let the meeting digress into endless criticism. Point out areas that merit praise, and when discussing areas of weakness, explain how certain suggestions may not fit into the overall scope of the company’s strategy.
- Don’t try to prioritize items brought up in the meeting. The strategic planning meeting is mainly a brainstorming session where ideas are explored in relation to their strategic impact on the business.
- Don’t assume that everyone will come with a notepad and pen. Make sure you provide both.
- Make sure you cover each topic thoroughly before progressing to the next. Keep in mind that you are exploring strategic solutions. When discussing each subject, apply timelines for specific actions after the meeting has been adjourned.
- Write a summary of the meeting and circulate it to everyone who is part of the strategic planning team. Then, make sure you have follow-up meetings to review each person’s progress.
The following two work sheets will help you to compute your initial cash requirements for your business. They list the things you need to consider when determining your startup costs and include both the one-time initial costs needed to open your doors and the ongoing costs you’ll face each month for the first 90 days.
Startup Capital Requirements – One-time Startup Expenses
Startup Expenses | Amount | Description |
Advertising | Promotion for opening the business | |
Starting inventory | Amount of inventory required to open | |
Building construction | Amount per contractor bid and other | |
Cash | Amount needed for the cash register | |
Decorating | Estimate based on bid if appropriate | |
Deposits | Check with utility companies | |
Fixtures and equipment | Use actual bids | |
Insurance | Bid from insurance agent | |
Lease payments | Fee to be paid before opening | |
Licenses and permits | Check with city or state offices | |
Miscellaneous | All other | |
Professional fees | Include CPA, attorney, etc. | |
Remodeling | Use contractor bids | |
Rent | Fee to be paid before opening | |
Services | Cleaning, accounting, etc. | |
Signs | Use contractor bids | |
Supplies | Office, cleaning, etc. supplies | |
Unanticipated expenses | Include an amount for the unexpected | |
Website | ||
Name card | ||
Licence | ||
Total Startup Costs | Amount of costs before opening |
Startup Capital Requirements – Repeating Monthly Expenses
Expenses | Amount | Description |
Advertising | ||
Bank service fees | ||
Credit card charges | ||
Delivery fees | ||
Dues and subscriptions | ||
Health insurance | Exclude amount on preceding page | |
Insurance | Exclude amount on preceding page | |
Interest | ||
Inventory | See **, below | |
Lease payments | Exclude amount on preceding page | |
Loan payments | Principal and interest payments | |
Office expenses | ||
Payroll other than owner | ||
Payroll taxes | ||
Professional fees | ||
Rent | Exclude amount on preceding page | |
Repairs and maintenance | ||
Sales tax | ||
Supplies | ||
Telephone | ||
Utilities | ||
Your salary | If applicable for first three months | |
Other | ||
Total Repeating Costs | ||
Total Startup Costs | Amount from preceding page | |
Total Cash Needed |
*Include the first three months’ cash needs unless otherwise noted.
**Include amount required for inventory expansion. If inventory is to be replaced from cash sales, do not include here. Assume sales will generate enough cash for replacements.
Complete the following self-assessment work sheet as honestly as you can. Just write down whatever comes to mind; don’t over-think the exercise. Most likely, your first response will be your best. Once you’ve finished the exercises, look for patterns (i.e., is there a need for a business doing one of the things you like or are good at?).
- List at least five to seven things you like to do or are good at. _____________________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________________
- List five to seven things you are not good at or you don’t like to do. _____________________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________________
- If there were three to five products or services that would make my personal life better, what
would they be? _____________________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________________
- If there were three to five products or services that would make my business life better, what
would they be? _____________________________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________________
- When people ask what you do, what’s your answer (list one occupation or whatever mainly
occupies your week)? _____________________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________________
- List five things you enjoy about your work. _____________________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________________
- List five things you dislike about your work. _____________________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________________
- When people tell me what they like most about me, their response is: _____________________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________________
- Some people dislike the fact that I: _____________________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________________
- Other than your main occupation, list any other skills you possess, whether you excel at
them or not: _____________________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________________
- In addition to becoming more financially independent, I would also like to be more: _____________________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________________
- Write down three things you want to see changed or improved in your community. _____________________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
(Căn nhà số : đường………..phường :……………… quận……………….)
Chúng tôi ký tên dưới đây gồm :
BÊN CHO THUÊ NHÀ : (Gọi tắt là Bên A)
Ông/Bà:
Ngày, tháng, năm sinh:
Chứng minh nhân dân số: do
Cấp ngày tháng năm
Địa chỉ thường trú:
BÊN THUÊ NHÀ : (Gọi tắt là Bên B)
Công ty:
Trụ sở số:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
Do Ông (Bà):
Ngày, tháng, năm sinh:
Chứng minh nhân dân số: do
Cấp ngày tháng năm
Địa chỉ thường trú:
Làm đại diện theo Giấy ủy quyền số:
Căn cứ vào hợp đồng thuê nhà đã ký giữa chúng tôi tại Phòng Công chứng số_____ngày_____
tháng_____năm_____ , chúng tôi thỏa thuận việc thanh lý hợp đồng thuê nhà như sau :
Điều 1. Hai bên cùng đồng ý chấm dứt trước thời hạn thuê nhà kể từ ngày____tháng____năm____
Điều 2. Bên A xác nhận đã nhận lại phần nhà cho thuê và Bên B đã thanh toán đủ tiền thuê nhà cho Bên A. Mọi vấn đề có liên quan đến hợp đồng thuê nhà hai bên đã tự giải quyết xong.
Điều 3. Hai bên cam kết không tranh chấp hay khiếu nại gì về sau.
Điều 4. Kể từ ngày hợp đồng thanh lý này được hai bên ký kết và Phòng Công chứng số_____thành phố Hồ Chí Minh chứng nhận, Hợp đồng thuê nhà nêu trên không còn giá trị nữa.
Hợp đồng được lập thành_____bản, mỗi bản_____trang, mỗi bên giữ 01 bản, Phòng công chứng số______ lưu 01 bản.
Lập tại Phòng công chứng số_____ ngày______tháng______.năm______
BÊN A BÊN B
(ký và ghi rõ họ và tên) (ký và ghi rõ họ và tên)
Setting goals not only gives you an ongoing road map for success, but it shows you the best alternatives should you need or desire a change along the way. You should review your goals on a regular basis. Many do this daily as it helps them assess their progress and gives them the ability to make faster and more informed decisions. Take a few minutes to fill out the following questionnaire. You will find this very helpful in setting and resetting your goals.
- The most important reason for being in business for myself is: ___________________________________________________________________________________________ ___________________________________________________________________________________________ ___________________________________________________________________________________________
- What I like best about being in business for myself is: ___________________________________________________________________________________________ ___________________________________________________________________________________________ ___________________________________________________________________________________________
- Within five years I would like my business to be: ___________________________________________________________________________________________ ___________________________________________________________________________________________ ___________________________________________________________________________________________
- When I look back over the past five years of my career I feel: ___________________________________________________________________________________________ ___________________________________________________________________________________________ ___________________________________________________________________________________________
- My financial condition as of today is: ___________________________________________________________________________________________ ___________________________________________________________________________________________ ___________________________________________________________________________________________
- I feel the next thing I must do about my business is: ___________________________________________________________________________________________ ___________________________________________________________________________________________ ___________________________________________________________________________________________
- The most important part of my business is (or will be): ___________________________________________________________________________________________ ___________________________________________________________________________________________ ___________________________________________________________________________________________
- The area of my business I really excel in is: ___________________________________________________________________________________________ ___________________________________________________________________________________________ ___________________________________________________________________________________________
Đơn vị: ………………….. Địa chỉ: …………………. |
Mẫu số 01 – TT |
PHIẾU THU Quyển số: ……………….
Ngày…..tháng…….năm…. Số: ………………………….
Nợ: …………………………
Có: …………………………
Họ và tên người nộp tiền:………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………….
Lý do nộp:……………………………………………………………………………………………………
Số tiền:…………………………………….. (Viết bằng chữ):………………………………………….
Kèm theo:……………………………………….. Chứng từ gốc:
Ngày….tháng….năm… |
||||
Giám đốc |
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
Người nộp tiền (Ký, họ tên) |
Người lập phiếu (Ký, họ tên) |
Thủ quỹ |
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):………………………………………………………………….
+ Tỷ giá ngoại tệ:…………………………………………………………………………………………
+ Số tiền quy đổi:…………………………………………………………………………………………
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
By filling out a personal balance sheet, you will be able to determine your net worth. Finding out your net worth is an important early step in the process of becoming a business owner because you need to find out what assets are available to you for investment in your business.
Statement of Financial Condition ___________ 20____
Assets TOTALS
Cash/Checking and Savings Accounts | |||
Marketable Securities | |||
Nonmarketable Securities | |||
Real Estate/Home | |||
Partial Interest in Real Estate | |||
Automobiles | |||
Personal Property | |||
Personal Loans | |||
Insurance Cash Values | |||
Other | |||
Total Assets | A |
Liabilities TOTALS
Secured Loans | |||
Unsecured Loans | |||
Credit Card/Charge Account Bills | |||
Personal Debts | |||
Current Monthly Bills | |||
Real Estate Mortgages | |||
Unpaid Income Tax | |||
Other Unpaid Taxes and Interest | |||
Other Itemized Debts | |||
Total Liabilities | B | ||
Net Worth (A – B = C) | C | ||
Total Liabilities & Net Worth | D |
Degree of Debt
Note:If total liabilities exceed total assets, subtract assets from liabilities to determine degree of debt (B – A = E) | |||
Total Liabilities |
B |
||
Total Assets |
A | ||
Degree of Debt |
E |
Find more forms for your business at www.entrepreneur.com/formnet.
Đơn vị: ………………….. Địa chỉ: …………………. |
Mẫu số 02 – TT |
PHIẾU CHI Quyển số: ……………….
Ngày…..tháng…….năm…. Số: ………………………….
Nợ: …………………………
Có: …………………………
Họ và tên người nhận tiền:………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………….
Lý do chi:……………………………………………………………………………………………………
Số tiền:…………………………………….. (Viết bằng chữ):………………………………………….
Kèm theo:……………………………………….. Chứng từ gốc:
Ngày….tháng….năm… |
||||
Giám đốc |
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
Thủ quỹ (Ký, họ tên) |
Người lập phiếu (Ký, họ tên) |
Người nhận tiền |
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):………………………………………………………………….
+ Tỷ giá ngoại tệ:…………………………………………………………………………………………
+ Số tiền quy đổi:…………………………………………………………………………………………
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
To develop an effective mission statement, ask yourself these questions:
- Why does my company exist? Who do we serve? What is our purpose
___________________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________________
- What are our strengths, weaknesses, opportunities and threats?
___________________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________________
- Considering the above, along with our expertise and resources, what business should we be in?
___________________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________________
- What is important to us? What do we stand for?
___________________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________________
Now that you’ve answered those questions, you are ready to write your own mission statement.
Use the area below.
___________________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————-
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Số: ……..
Kính gửi: Công ty ……………………………………………………
Công ty ………………………………….…………có nhu cầu đặt hàng tại quý công ty theo mẫu yêu cầu.
Nội dung đặt hàng như sau:
STT |
Tên mặt hàng | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
Tổng cộng:
Thời gian giao hàng:…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Địa điểm giao hàng:…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Phương thức thanh toán:
– Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
– Thanh toán trước 50% giá trị hợp đồng, 50% còn lại thanh toán sau khi giao hàng.
…………., ngày …..tháng……. năm …….
Giám đốc công ty
Use this handy work sheet to locate and design your home office.
List three possible locations in your home for your office, which should include a work area for you and enough space for your desk, computer and telephone:
- ______________________________________________________________________
- ______________________________________________________________________
- ______________________________________________________________________
Make a physical survey of each location:
- Are phone and electrical outlets placed so that your equipment can easily access them? Or will you be
faced with unsightly, unsafe cords snaking across the carpet?
- Measure your space. Will your current desk or table (or the one you have your eye on) fit?
- Do you have adequate lighting? If not, can you create or import it? Is there proper ventilation?
- What is the noise factor?
- Is there room to spread out your work?
- Optional: How close is it to the coffeemaker? Refrigerator? (This can be either a plus or minus, depending on your current jitter factor and waistline.)
Next, list three possible home locations for your inventory:
- ______________________________________________________________________
- ______________________________________________________________________
- ______________________________________________________________________
Again, make a survey of each location:
- Is it climate-controlled? Will you need climate control?
- Is there adequate lighting, ventilation and space for you to easily access your inventory?
- Will you need to construct special shelving or add other storage space? If so, make notes here:
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
______________________________________________________________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
BIÊN BẢN HỦY HÓA ĐƠN
Hôm nay, ngày ___/___/____ chúng tôi gồm có:
BÊN MUA:
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………..
Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………………
Người đại diện:……………………………….. Chức vụ: ……………………..…………………………………..
BÊN BÁN: …………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………..
Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………………
Người đại diện:……………………………….. Chức vụ: ……………………..…………………………………..
Chúng tôi cùng tiến hành lập bên bản về việc xin huỷ hoá đơn GTGT như sau:
- Hoá đơn bị huỷ số: ________do_________________ phát hành ngày _____________________________
- Hàng hoá ghi trên hoá đơn gồm:
STT |
Tên hàng hoá, dịch vụ | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá |
Thành tiền |
Tổng cộng: | |||||
Thuế GTGT: | |||||
Tổng số: | |||||
Ghi bằng chữ: |
- Lý do huỷ hoá đơn:
Vậy chúng tôi lập biên bản này để làm cơ sở huỷ hoá đơn viết sai trên và cam kết không sử dụng hoá đơn trên để kê khai thuế GTGT.
Biên bản được hai bên nhất trí và lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau.
Chúng tôi cam kết và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc thu hồi và xóa bỏ hóa đơn này.
ĐẠI DIỆN BÊN MUA |
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN |
Startup Costs | Actual | Budgeted |
Accounting Services | ||
Advertising and Promotion for Opening | ||
Architectural Design | ||
Decorating | ||
Deposits for Utilities | ||
Estimated Taxes | ||
Headhunting or Other Hiring Costs | ||
Installation of Equipment | ||
Legal Costs | ||
Licenses and Permits | ||
Moving | ||
Print Design | ||
Printing | ||
Remodeling, Build-out | ||
Rent Deposits | ||
Salaries | ||
Starting Inventory | ||
Other | ||
Other | ||
Other | ||
Total Start-Up Costs |
||
Suggested Operating Capital to Break Even |
BÁO CÁO NHẬP XUẤT TỒN KHO VẬT TƯ HÀNG HOÁ DỰ TRỮ
Quý:……………..Năm:…………….
Mã hàng hóa |
Tên hàng hóa | Đơn vị tính | Tồn đầu kỳ | Nhập trong kỳ | Xuất trong kỳ | Tồn cuối kỳ | |||||
Số lượng | Trị giá | Số lượng | Trị giá | Số lượng | Trị giá | Số lượng | Trị giá | Đơn giá | |||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
9 |
Tổng cộng |
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
List three ideas based on the products or services you plan to provide (e.g., children’s clothing, custom menu
design, aromatherapy products):
- ________________________________________________________________________________________
- ________________________________________________________________________________________
- ________________________________________________________________________________________
List three ideas based on your special niche (e.g., affordable children’s special occasion clothes, exclusive
designs for the small restaurateur, aromatherapy for the office environment):
- _________________________________________________________________________________________
- __________________________________________________________________________________________
- __________________________________________________________________________________________
List three ideas based on your special niche (e.g., affordable children’s special occasion clothes, exclusive
designs for the small restaurateur, aromatherapy for the office environment):
- _________________________________________________________________________________________
- _________________________________________________________________________________________
- _________________________________________________________________________________________
List three ideas combining a favorite theme with your special niche: (e.g., Tea Party children’s party clothes,
Table for Two menu designs, The Tranquil Desk aromatic office products):
- _________________________________________________________________________________________
- _________________________________________________________________________________________
- _________________________________________________________________________________________
After you’ve decided which name you like best, ask yourself a few important questions
- Have you said it aloud to make sure it’s easily understood and pronounced? (Has it passed muster with your family? Have you had a friend call to see how it sounds over the phone?)
- Have you checked your local Yellow Pages to make sure the same or a similar name is not already listed?
- Have you checked with your local business authority to make sure the name is available?
- Have you started your trademark search?
This worksheet will help you determine how successful you will be if you enter a given business and sell a given product. Assign each business opportunity and product a column number. Answer each question along the left-hand side of the form assigning a rating of 1-3, with 3 being the strongest. Total each column after you’ve finished. The opportunity and product with the highest total points are your strongest candidates for success.
Business Opportunity |
Business 1 |
Business 2 | Business 3 |
Business 4 |
Relevance of your previous experience to opportunity | ||||
Familiarity with the daily operations of this type of business | ||||
Compatibility of business with your investment goals | ||||
Compatibility of business with your income goals | ||||
Likely profitability of business | ||||
Likelihood of business to meet your desire for personal fulfillment | ||||
Projected growth for the industry | ||||
Acceptability of risk level | ||||
Acceptability of hours you will need to work | ||||
Column Totals |
Product Marketability |
Product 1 |
Product 2 | Product 3 |
Product 4 |
Probability of use by target market | ||||
Compatibility with image desired | ||||
Competitiveness of price | ||||
Number and strength of marketable features | ||||
Probability that product will enhance sales of current line | ||||
Projected stability of demand | ||||
Ability to overcome seasonal or cyclical resistance | ||||
Uniqueness of product | ||||
Ability of business to obtain needed equipment | ||||
Likely acceptance potential | ||||
Ability of business to afford the development and production of product | ||||
Column Totals |
||||
Total Scores |
Purchase Order No: ________________________________ Work Order No:___________________________________
Invoice No: _______________________________________ Received From: ___________________________________
Invoice Amount: ___________________________________ Received At: _____________________________________
Shipped By: _______________________________________ Prepaid: ____________ Charges: $____________
__________________________________________________ Collect: ____________ Charges: $_____________
__________________________________________________
P.O. ITEM | QUANTITYRECEIVED | STOCKNUMBER | UNIT OFMEASURE | DESCRIPTION | CONDITION |
Comments (Explain damages, shortages, substitutions, etc.)
Action to be taken
___ COMPLETE ORDER ________________________________________ RECEIVED BY ________________ DATE
___ COMPLETE ORDER _______________________________________ RECEIVED BY _________________ DATE
DATE:________________________________
PURCHASE ORDER NO.:________________
SOLD TO:______________________________ SHIP TO:________________________________ _______________________________________ _______________________________________ _______________________________________ _______________________________________ _______________________________________ _______________________________________
ITEM NO. | QUANTITY ORDERED | QUANTITY SHIPPED | DESCRIPTION | UNIT PRICE | TOTAL AMOUNT | ||
PACKED BY:______________________________________ |
SUBTOTAL |
||||||
WEIGHT: ____________ # OF CARTONS:___________________ |
SHIPPING & HANDLING |
||||||
DELIVERY: _______ PARTIAL: ______COMPLETE: ______ |
__________ % TAX |
||||||
BACK ORDER #: _______ DELIVERY BY: ____________________ |
TOTAL |
||||||
TERMS: | |||||||
_________ C.O.D |
|||||||
_________ CASH |
|||||||
_________ CHECK |
|||||||
_________ CHARGE |
RECEIVED IN GOOD CONDITIONS BY |
||||||
_________ ACCOUNT |
_______________________________________________ |
DATE: _______________
TO FROM SHIP DATE: ___________________
____________________ ____________________ SHIP VIA: _____________________
____________________ ____________________ F.O.B. SHIPPING POINT: ________
____________________ ____________________ ACCOUNT NO.: ________________
____________________ ____________________ ORDER NO.: ___________________ DEPARTMENT:
TERMS – NO ANTICIPATION |
QUANTITY ORDERED |
QUANTITYSHIPPED | PRODUCTNUMBER | DESCRIPTION | UNITWEIGHT | TOTALWEIGHT |
TOTAL CUBIC FT. |
TOTALS |
TOTALS |
COMMENTS
Attention | Date |
We are submitting this notice to verify our acceptance of the following goods:
Date | P.O. $ | Invoice # | Packing Slip # |
We find these goods to be acceptable, in good condition, free of damage or defect, and in accordance to our order.
We accept this shipment of goods.
Thank you,
Sincerely,
_______________________________________________________
(Signature)
_______________________________________________________
(Title)
Attention | Date |
We are submitting this notice to verify our rejection of the following goods:
Date | Purchase | Invoice # | Packing Slip # |
Our payment for the goods was accepted by you in the following form:
Date | Check # | Visa/MC/Amex # | Amount |
Reason For Rejection |
As of the date of this notice, we reject the delivery of the above order and respectfully request a full refund. We regret that we must return these unacceptable items at your cost. Please advise us as to your wishes for their return. If we do not receive a full refund of the amount stated above within ten (10) days, we will take legal action to recover our costs.
Please be aware that we cannot guarantee safe storage of your goods if we do not hear from you within ten (10) days.
Thank you for your prompt attention to this problem.
Sincerely,
___________________________________________________
(Signature)
________________________________________________________
(Title)
TRAILER/CAR NUMBER: __________________
BILL DATE: __________________
TO
Consignee |
Street |
Destination |
City/State/Zip |
Route: |
FROM
Shipper |
Street |
Origin |
City/State/Zip |
Special Instructions: |
FOR PAYMENT, SEND BILL TO
Name |
Company |
Street |
City/State/Zip |
SHIPPER’S INSTRUCTIONS
NO. SHIPPING UNITS |
TIME | DESCRIPTION OF ARTICLES SPECIAL MARKS & EXCEPTIONS | WEIGHT | RATE |
CHARGES |
|||
REMIT C.O.D. | C.O.D. AMOUNT: $ | C.O.D. FEEPREPAID
COLLECT |
||||||
TO:
ADDRESS:
|
If this shipment is to be delivered to the consignee without recourse on the consignor, the consignor shall sign the following statement: The carrier shall not make delivery of this shipment without payment of freight and all other lawful charges.________________________________
(Signature of Consignor) |
TOTALCHARGES $ |
||||||
NOTE: W here the rate is dependent on value, shippers are required to state specifically in writing the agreed or declared value of the property. The agreed or declared value of the property is hereby specifically stated by the shipper to be not exceeding $ per | Freight Charges are collect unless market prepaidCHECK BOX IF PREPAID | |||||||
RECEIVED subject to the classifications and tariffs in effect on the date of the issue of this Bill of Lading, the property described above in apparent good order, except as noted (contents and condition of packages unknown), marked consigned and destined as indicated above which said carrier (the word carrier being understood through this contract as meaning any person or corporation in possession of the property under the contract) agrees to carry to its usual place of delivery as said destination. If on its route, otherwise to deliver to another carrier on the route to said destination. It is mutually agreed as to each carrier of all or any of said property, over all or any portion of said route to destination and as to each party at any time interested in all or any said property, that every service to be performed hereunder shall be subject to all the Bill of Lading terms and conditions in the governing classification on the date of shipment. Shipper hereby certifies that he is familiar with all the Bill of Lading terms and conditions in the governing classification and the said terms and conditions. | ||||||||
Shipper | Carrier | |||||||
Per | Per | Date: | ||||||
Mark with “X” or “RQ” if appropriate to designate Hazardous Material s Substances as defined in the Department of Transportation Regulations governing the transportation of hazardous materials. The use of this column is an optional method for identifying hazardous materials on Bills of Lading 172.201(a)(1) (iii) of Title 4 9. Code of Federal Regulations. Also when shipping hazardous materials, the shipper’ s certification statement prescribed in section 172.204(a) of the Federal Regulations, as indicated on the Bill of Lading does apply, unless a specific exception from the requirement is pro vided in t he Regulation for a particular material. |
Here is the computation to find a price quote using markup:
(Desired Markup x Total Variable Costs) + Total Variable Costs = Price Quote
Let’s use ABC Clothing as an example. ABC has been asked to quote on a job to produce 100 shirts. Based on prior experience, the owner estimates the job will require 100 labor hours of direct labor and five hours of supervision from the plant manager. The total material costs based on quotes from suppliers will be $40 per dozen. If ABC Clothing seeks a markup of 42.9 percent on all orders, it would use a markup table (like the one below) to calculate the price quote.
Hours/Dozen |
Cost/ Hour | Cost/Dozen | No. of Dozens |
Total Cost |
|
Labor | 1.00 | $7.00 | 100 | $700.00 | |
Supervision | 0.05 | $20.00 | 100 | $100.00 | |
Total Labor Cost | $800.00 | ||||
Fabric | $35.00 | 100 | $3,500.00 | ||
Sewing Thread | $2.50 | 100 | $250.00 | ||
Buttons | $2.50 | 100 | $250.00 | ||
Total Materials Cost | $40.00 | 100 | $4,000.00 | ||
Total Labor & Materials Cost | $4,800.00 | ||||
Desired Markup | 0.429 | ||||
Price Quote to Customer | $6,859.20 |
What if you are a new business owner and don’t have any experience to base an estimate on? Then you need to research material costs by getting quotes from suppliers as well as study the labor rates and manufacturing prices in the area. Below is a price quote work sheet you can use in your own business.
Hours/ Unit |
Cost/ Hour | Cost/ Unit | Number of Units |
Total Cost |
||
Labor | $ | 0 | ||||
Supervision | $ | $ 0 | ||||
Total Labor Cost1 | $ 0 | |||||
Material Items #1 | $ | $ 0 | ||||
Material Items #2 | $ | $ 0 | ||||
Material Items #3 | $ | $ 0 | ||||
Total Materials Cost2 | $ 0 | $ 0 | ||||
Total Labor, Materials & Other Variable Production Costs3 | $ 0 | |||||
Desired Markup4 | % | |||||
Price Quote to Customer5 | $ 0 |
______________________________________________________________________________________________________
1 Depending on the type of service business, there may be many more labor contributions. All should be considered.
2 Depending on the type of company, there may be many types of materials used to produce a product. All should be considered.
3 Derived by adding together Total Labor Costs & Other Variable Costs.
4 Stated as a percentage markup on the production costs. In some businesses, this may be as low as 5% (0.05); in others it might be 100% (1.0) or higher.
5 Price Quote computed as follows:
Total Labor Costs + Total Materials Costs + Other Variable Production Costs + ([Total Labor Costs + Total Materials Costs + Other Variable Production Costs] x Desired Markup)
Yes! I’d like to make an order. Please send me:
Quantity | Item Description | Price per Unit | Extended Price |
Payment Enclosed Bill Me Total |
0 | $ 0 |
Name ________________________________________ Phone _____________________
Address _________________________________________________________________
City __________________________________ State __________________ ZIP _______
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
Yes! I’d like to make an order. Please send me:
Quantity | Item Description | Price per Unit | Extended Price |
Payment Enclosed Bill Me Total | 0 | $ 0 |
Name ________________________________________ Phone _____________________
Address _________________________________________________________________
City __________________________________ State __________________ ZIP _______
Overview
Customer Name ________________________________________________________________
Customer Address ______________________________________________________________
Contact Person ____________________________ Phone _______________________________
Project Description ______________________________________________________________
______________________________________________________________________________
Specific Instructions
Materials and Quantities to Be Used
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
Additional Outside Services Required
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
Comments
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
Sample of Design or Sketch of Design:
Pricing _______________________________________________________________________
Submitted by ________________________________________ Date _____________________
If you are starting a service business, markup is more difficult to calculate, particularly for new business owners. With most service businesses, the key variable cost associated with the service to your customers will be you and your employees’ time. In computing proper markup for a service business, you must pay close attention to the time spent to provide the service to customers, as well as to market prices of the services provided. In starting a service business, you will need to research the going rate paid to employees and the market prices for the services you will be providing.
For instance, if you are starting a temporary help agency, you will need to know what rate is typically paid to employees in the industry as well as the market rate charged to your customers for temporary labor. Below is a work sheet you can use in your own service business.
Hours/Unit |
Cost/Hour | Cost/Unit | Number Of Units |
Total Cost |
|
Labor #1 | $ | ||||
Labor #2 | $ | $ | |||
Supervision | $ | $ | |||
Total Labor Cost1 | $ | ||||
Other Variable Costs | $ | $ | |||
Total Labor & Other Variable Costs | $ | $ | |||
Total Labor, Materials &Other Variable Production Costs2 | $ | ||||
Desired Markup3 | % | ||||
Price Quote to Customer4 | $ |
______________________________________________________________________________________________________
1 Depending on the type of service business, there may be many more labor contributions. All should be considered. 2 Derived by adding together Total Labor Costs & Other Variable Costs.
3 Stated as a percentage markup on the costs to provide the service. In most service businesses, this will range from 25% (0.25) to 100% (1.0).
4 Price Quote computed as follows:
Total Labor Costs + Total Materials Costs + Other Variable Production Costs + ([Total Labor Costs + Total Materials Costs + Other Variable Production Costs] x Desired Markup)
To distribute a product, you first have to make sales. Many small entrepreneurial companies are unable to field a large sales force, so they enhance their efforts by using independent sales representatives who will sell their products, along with those of other businesses, for a contracted commission. If you consider contracting with an independent sales rep, this checklist will help you evaluate each rep you are considering.
Does the rep carry conflicting or competing lines?
What the rep’s commission structure?
Where is the showroom, if any? How about the warehouse?
What is the geographical area covered?
Who is the rep’s key account?
What is the number of salespeople?
How many years has the rep been in business?
What type of promotional support is offered?
How willing is the rep to submit sales-call reports?
How frequent are the rep’s trade-show appearances?
What is the rep’s specialty?
Has the rep listed all markets covered?
Can the rep personally interview field sales reps?
Does the rep really know the customer?
Can the rep provide a termination agreement?
When are commissions paid?
When are overdue accounts collected?
What deductions does the rep make for credit losses?
What rights does the rep have as far as credit rejection is concerned?
What catalogs or other materials are required?
Can you appear at sales meetings, to see how things go?
Will reps buy samples at deep discounts?
Does the rep warehouse any inventory?
Can the rep supply a current list of references?
New Prospect Current Client Follow-up Date ___________________
Company Name _________________________________________________________________
Contact ________________________________________________________________________
Title _________________________________ Phone __________________________________
Address _______________________________________________________________________
Source of Initial Contact
Call-in Direct Mail Referral—by Whom? ______________________________________
Current Supplier ________________________________________________________________
Approximate Monthly Sales Volume _________________________________________________
Action Taken to Follow-up
Sales Calls History
Comments
General Comments
Căn cứ Khoản 1 Điều 6 Luật Nhà ở năm 2014 quy định “Sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở” là hành vi bị nghiêm cấm.
Tại Khoản 7 Điều 80 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở: “Trường hợp trong giấy tờ đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp có ghi sử dụng căn hộ chung cư làm địa điểm kinh doanh trước ngày Luật Nhà ở có hiệu lực thi hành thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cấp giấy tờ đăng ký kinh doanh này phải chuyển hoạt động kinh doanh sang địa điểm khác không phải là căn hộ chung cư trong thời hạn sáu tháng, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành; cơ quan có thẩm quyền cấp giấy tờ đăng ký kinh doanh phải làm thủ tục điều chỉnh lại địa điểm kinh doanh ghi trong giấy tờ đăng ký kinh doanh đã cấp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sang địa điểm khác trong thời hạn quy định tại Khoản này; quá thời hạn quy định tại Khoản này thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không được kinh doanh tại căn hộ chung cư.”
Từ các quy định nêu trên, Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư Thông báo:
Doanh nghiệp không được kinh doanh tại căn hộ chung cư và phải nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, địa điểm hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại căn hộ chung cư sang địa điểm khác không phải là căn hộ chung cư (trừ phần diện tích dùng để kinh doanh của nhà chung cư) trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo. Quá thời hạn này mà chưa nhận được hồ sơ đăng ký thay đổi địa chỉ chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, địa điểm hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh sang địa điểm khác không phải là căn hộ chung cư, Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ phối hợp Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh để tiến hành xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
For Job #/Name ________________________________________________________________
Materials: Quantity x Unit Cost = Extended
Raw Materials – A ___________________ $____________ $_______________
Raw Materials – B ___________________ $____________ $_______________
Raw Materials – C ___________________ $____________ $_______________
Raw Materials – D ___________________ $____________ $_______________
Total Raw Materials $_______________
Labor: Time x Rate = Extended
Set Up Labor ______ $__________ $_______________
Direct Labor ______ $___________ $_______________
Post Labor ______ $___________ $_______________
Benefit Factoring (Add______ $__________ $_______________
benefit/hour for the
hours of employees
included in Labor)
Total Labor $_______________
Other Costs: Costs
Outside Services $_______________
Delivery + $______________
Burden Rate (overhead expense directly related to each unit produced) + $______________
Other _______________________________ + $______________
Other _______________________________ + $______________
Total Other Costs = $______________
Total Raw Materials + Total Labor + Total Other Costs = Total Job Cost = $______________
Total Job Cost x Your Desired Profit Margin
_________% = Total Price of Job = $______________
1. Doanh nghiệp tư nhân (file đính kèm)
2. Công ty TNHH 1 thành viên (file đính kèm)
3. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên (file đính kèm)
4. Công ty Cổ phầm (file đính kèm)
Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
From
Ship To
Customer No. |
Terms |
Salesperson |
Ship Week Of |
Order # | Delivery Via | Routing |
Item |
Quantity Ordered | Description | Unit Count | Unit Price |
Total |
Total |
Special Notes
Date | Approval Signature | |
Purchaser | ||
Title |
Đăng ký doanh nghiệp trực tuyến là một phương pháp để tiến hành đăng ký doanh nghiệp thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Qua Hệ thống này, người thành lập doanh nghiệp có thể chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tới cơ quan đăng ký kinh doanh mà không cần phải trực tiếp đến cơ quan đăng ký kinh doanh. Đồng thời, thông qua mạng điện tử, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ tiếp nhận, xem xét xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
Trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp, hiện nay Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đã hỗ trợ cung cấp dịch vụ công trực tuyến đến cấp 4, nghĩa là doanh nghiệp có thể tiến hành đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử và nhận kết quả tại nhà mà không cần đến cơ quan đăng ký kinh doanh lần nào.
Tóm lại, đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử là phương thức mới tiết kiệm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
Để tìm hiểu chi tiết thông tin về đăng ký doanh nghiệp trực tuyến quý doanh nghiệp có thể tham khảo về cách tạo tài khoản và nộp hồ sơ qua mạng tại đây.
Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
Item ________________________________________________
Stock Control # ________________________________________________
Supplier Name ________________________________________________
Price ________________________________________________
Page Number ________________________________________________
Date |
Amount Sold | Invoice # | Amount Ordered | P.O. # | Amount Received |
Balance |
Thời gian nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp:
– – Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết):
+ Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30;
+ Buổi chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ.
– – Thứ Bảy:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30.
Trình tự như sau:
Bước 1: Doanh nghiệp\Người thành lập doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định
Cách 1: Doanh nghiệp tự tra cứu quy định hiện hành về đăng ký doanh nghiệp để chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Cách 2: Doanh nghiệp truy cập vào website của Sở Kế hoạch và Đầu tư, sử dụng “Dịch vụ phục vụ đăng ký doanh nghiệp tại nhà” để chuẩn bị hồ sơ.
Cách 3: Doanh nghiệp chuẩn bị các thông tin đăng ký doanh nghiệp và liên hệ Phòng Đăng ký kinh doanh để được hỗ trợ soạn hồ sơ đăng ký kinh doanh theo thứ tự và loại hình doanh nghiệp có hỗ trợ.
Bước 2: Doanh nghiệp\Người thành lập doanh nghiệp\Người được ủy quyền lấy số thứ tự để nộp hồ sơ.
Cách 1: Gọi tổng đài 1080 đặt giờ nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
Cách 2: Đến trực tiếp Phòng Đăng ký kinh doanh để lấy số thứ tự
Bước 3: Theo thời gian hẹn trước với tổng đài 1080 hoặc theo thời gian hẹn trên phiếu số thứ tự Người thành lập doanh nghiệp\Người được ủy quyền đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nộp hồ sơ hoặc để được tư vấn soạn hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Bước 4: Sau khi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã được tiếp nhận người nộp hồ sơ có thể đăng ký dịch vụ trả kết quả tại nhà của Bưu điện Thành phố hoặc theo ngày hẹn trên biên nhận đến Phòng Đăng ký kinh doanh nhận kết quả đăng ký doanh nghiệp
Lưu ý:
Trường hợp người thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ và nhận kết quả đăng ký doanh nghiệp: người được ủy quyền xuất trình bản chính Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và giấy tờ sau:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ (giữa người thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ) và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ hoặc
- Văn bản ủy quyền cho cá nhân theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực trường hợp thành lập mới hay văn bản ủy quyền của người đại diện pháp luật trường hợp thay đổi thực hiện nộp hồ sơ
Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
Salesperson | Date | ||
Customer | Phone | ||
Address | |||
City | State | ZIP |
Qty. |
Item/Description | Price/Unit |
Total |
|
_Cash_Visa/MasterCard/American Express | Expires |
Total Due |
All returns and exchanges must be accompanied by this slip.
1. Người đi nộp hồ sơ
Khi đến Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền nộp:
+ Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước công dân) đồng xuất trình bản chính để chuyên viên tiếp nhận đối chiếu (trường hợp có bản sao y do cơ quan có thẩm quyền chứng thực thì không cần xuất trình bản chính);
+ Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp; hoặc
Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
Các giấy tờ chứng thực cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được chuẩn bị trên khổ giấy A4 để thuận tiện cho công tác số hóa hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp.
2. Người đi nhận kết quả
Theo đúng ngày hẹn trả kết quả trên biên nhận (kiểm tra tình trạng hồ sơ tại địa chỉhttp://120.72.100.66/vie/tracuutinhtrang/index.asp) doanh nghiệp liên hệ Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả.
Khi đến Phòng Đăng ký kinh doanh nhận kết quả đăng ký doanh nghiệp, người đại diện pháp luật xuất trình bản chính giấy tờ chứng thực cá nhân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước công dân) và biên nhận hẹn trả kết quả.
Trường hợp doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả thì khi đến Phòng Đăng ký kinh doanh nhận kết quả đăng ký doanh nghiệp, người được ủy quyền nộp:
+ Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước công dân) đồng xuất trình bản chính để chuyên viên tiếp nhận đối chiếu (trường hợp có bản sao y do cơ quan có thẩm quyền chứng thực thì không cần xuất trình bản chính);
+ Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp; hoặc
Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
Sau khi ký xác nhận đã nhận kết quả đăng ký doanh nghiệp trên biên nhận, người đại diện pháp luật/người được ủy quyền kiểm tra kỹ thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận, Thông báo kết quả giải quyết để thông báo cho chuyên viên trả kết quả nếu có sai sót để được giải quyết theo quy định. Trường hợp doanh nghiệp phát hiện sai sót sau ngày được trả kết quả thì thực hiện đăng ký hiệu đính thông tin doanh nghiệp theo quy định. Doanh nghiệp tham khảo tại địa chỉ
http://www.dpi.hochiminhcity.gov.vn/TinTuc/dkdn/Lists/Posts/Post.aspx?CategoryId=&ItemID=472&PublishedDate=2016-01-19T16:05:00Z
Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
From
Ship to
Customer # |
Terms |
Salesperson |
Ship Week Of |
Order # | Delivery Via | Routing |
Item |
Quantity Ordered | Description | Unit Count | Unit Price |
Total |
Total |
Special Notes
Date | Approval Signature | |
Purchaser | ||
Title |
Thành phần hồ sơ:
1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
3. Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 ban hành kèm theo Thông tư này.
Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
Month _______________________________
General Ledger Number _______________________________
Date |
Invoice # | Description | Account Debited | Account # | Amount Receivable | Amount Debited | Account # | Amount | |
Sales Tax |
Other |
||||||||
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
- Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
- Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
Thành phần hồ sơ:
1. Thông báo về việc chào bán cổ phần riêng lẻ (Theo mẫu);
2. Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông về chào bán cổ phần riêng lẻ;
3. Phương án chào bán cổ phần riêng lẻ đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua (nếu có).
Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
Client Information
Company Name: | Type of Business: |
Company Address: | |
City: State: ZIP: | Phone: Fax: |
Contact: | Title: |
Proposal: |
Sales Tracking Sheet
Date |
Notes | Date to Follow-Up |
Initial |
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế.
- Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài có giá trị trong thời hạn 06 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
Đối với một số nghề, công việc, văn bản xác nhận trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:
a) Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
b) Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài;
c) Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài;
d) Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.
5. Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài.
6. 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
7. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
Các giấy tờ quy định nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật và dịch ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài tùy theo các trường hợp lao động hiện diện tại Việt Nam.
+ Trường hợp công ty nhận sáp nhập không thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp:
– Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp;
– Hợp đồng sáp nhập;
– Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng sáp nhập của các công ty nhận sáp nhập;
– Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng sáp nhập của các công ty bị sáp nhập, trừ trường hợp công ty nhận sáp nhập là thành viên sở hữu trên 65% vốn điều lệ của công ty bị sáp nhập;
– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của các công ty bị sáp nhập.
+ Trường hợp công ty nhận sáp nhập có thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp:
– Hợp đồng sáp nhập;
– Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng sáp nhập của các công ty nhận sáp nhập;
– Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng sáp nhập của các công ty bị sáp nhập, trừ trường hợp công ty nhận sáp nhập là thành viên sở hữu trên 65% vốn điều lệ của công ty bị sáp nhập;
– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của các công ty bị sáp nhập.
– Kèm theo các giấy tờ quy định tại Chương VI Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
Number ______________________________________________ Date____________________
Name of Company ______________________________________________________________
Contact _______________________________________________ Phone __________________
Type of Call: o Customer o Prospect
Comments
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
Purpose of Call
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
Opening Conversation
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
Sales Story
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
Benefits to Customer
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
Objections or Resistance Response
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
Closing Conversation
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
When to Follow Up
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
Phiếu lý lịch tư pháp gồm 2 loại:
– Phiếu lý lịch tư pháp số 1: cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu;
– Phiếu lý lịch tư pháp số 2: cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
A. Thành phần, số lượng hồ sơ | A. Thành phần hồ sơ1. Thông báo về việc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo (mẫu quy định);
2. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ (mẫu tham khảo); 3. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên). 4. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác). B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
B. Thời hạn giải quyết | 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
C. Kết quảthực hiện | – Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nếu hồ sơ hợp lệ;- Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ |
D. Lệ phí | Không thu phí |
Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
To
Ship To
Customer # |
Terms |
Salesperson |
Ship Week Of |
Please Ship the Following as Specified
Order # | Delivery Via | Routing |
Item |
Quantity Ordered | Description | Unit Count | Unit Price |
Total Amount |
Total |
Special Instructions | Date | Approval Signature |
Purchaser Signature | ||
Title |
Công văn nhập cảnh Việt Nam là văn bản chấp thuận của Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam với các mục đích khác nhau như du lịch, thương mại, đầu tư, lao động, thăm thân nhân tại Việt Nam…
Công văn nhập cảnh Việt Nam được cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam gửi lên Cục xuất nhập cảnh để xét duyệt trước khi người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam.
Nội dung của công văn được Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh duyệt bao gồm thông tin về cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp mời bảo lãnh người nước ngoài, thông tin cá nhân của người nước ngoài, thời hạn nhập cảnh của người nước ngoài vào Việt Nam và địa điểm nhận thị thực visa Việt Nam. Địa điểm thực hiện việc cấp visa có thể là tại Cơ quan đại điện ngoại giao của Việt Nam tại nước ngoài (Đại sứ quán/Lãnh sự quán) hoặc tại các cửa khẩu quốc tế (Sân bay, cửa khẩu đường bộ, đường biển) tùy vào từng trường hợp cụ thể.
A. Thành phần, số lượng hồ sơ | A. Thành phần hồ sơ1. Thông báo về việc chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh (mẫu quy định);
2. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ (mẫu tham khảo); 3. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên). 4. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác). B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
B. Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
C. Kết quảthực hiện | – Thông báo về việc chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh nếu hồ sơ hợp lệ;- Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ |
D. Lệ phí | Không thu phí |
Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
Send Media Kit | ||
Client Information | ||
Company Name: Type of Business: | ||
Company Address: | ||
City: State: ZIP: Phone: | ||
Contact: Title: | ||
Decision-Maker: |
Goals of the Call |
Ways to Help Customer Fulfill Goals |
Objections of Customer |
Responses to Objections |
Ways to Ensure Customer Satisfaction |
Hiện nay công văn nhập cảnh gồm có các loại sau:
+ Công văn du lịch
+ Công văn thương mại
+ Công văn lao động, Đầu tư
A. Thành phần, số lượng hồ sơ | A. Thành phần hồ sơ1.1 Thông báo về việc sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện (trường hợp thành lập mới) (mẫu quy định);
1.2 Thông báo về việc thay đổi mẫu con dấu/số lượng con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện (trường hợp thay đổi)(mẫu quy định); 2. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ (mẫu tham khảo); 3. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên). 4. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác). B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
B. Thời hạn giải quyết | Khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
C. Kết quảthực hiện | – Giấy xác nhận về việc thực hiện đăng tải mẫu con dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp |
D. Lệ phí | Không nộp phí |
Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
Importers Statement of Value or the Price Paid in the Form of an Invoice
Not being in possession of a special or commercial seller’s or shipper’s invoice, I request that you accept the statement of value or the price paid in the form of an invoice submitted below:
Name of shipper ____________________ Address __________________________________
Name of shipper _____________________ Address __________________________________
Name of shipper _____________________ Address __________________________________
Name of shipper _____________________ Address __________________________________
The merchandise (has) (has not) been purchased or agreed to be purchased by me. The prices, or in the case of consigned goods the values, given below are true and correct to the best of may knowledge and belief, and are based upon (check basis with an “X”):
(a) | The prices paid or agreed to be paid ( ) as per order dated _____________ | (d) | Knowledge of the market in the country of exportation ( ) |
(b) | Advices from exporters by letter ( ) by cable ( ) dated ______________ | (e) | Knowledge of the market in the United States if U.S. value ( ) |
(c) | Comparative values of shipments previously received ( ) dated | (f) | Advices of the District Director of Customs ( ) |
(g) | Other ( ) |
A |
B | C | D | E | F |
G |
Case Marks Numbers |
Manufacturer’s item number, symbol or brand | Quantities and full description | Unit purchase price (currency) | Total purchase price (currency) | Unit foreign value |
Unit foreign value |
Check which of the charges below are, and which are not, included in the prices listed in columns “D” and “E”:
Amount Included Not Included Amount Included Not Included
Packing ________________________________ Lighterage __________________________________
Cartage ________________________________ Ocean freight ________________________________
Inland freight ___________________________ U.S. duties __________________________________
Wharfage and loading abroad ______________ Other charges (identify by name and amount _______
___________________________________________
Country of origin ________________________ Total _______________________________________
If any other invoice is received, I will immediately file it with the District Director of Customs.
Date __________________ Signature of person making invoice _______________________________________
Title and firm name _______________________________________
Thẻ ABTC là loại giấy tờ dùng để thay thế thị thực nhập cảnh vào các nền kinh tế thành viên tham gia chương trình ABTC (không có giá trị thay thế hộ chiếu). Do đó, khi nhập xuất cảnh, người mang thẻ cần xuất trình kèm theo hộ chiếu hợp lệ (còn giá trị và đúng với số hộ chiếu được in trên thẻ).
Với sự đồng thuận của các Nguyên thủ Quốc gia thuộc khối diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương tại Hội nghị APEC Hà Nội tháng 12 năm 2006. 19 nền kinh tế thành viên APEC trên tổng số 21 thành viên đã tham gia chương trình thẻ ABTC (thẻ APEC) gồm: Úc, Chile, New Zealand, Trung Quốc, Hồng Kông, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Nga, Singapore, Philippines, Brunei, Papua New Guinea, Peru, Mexico, Việt Nam. Hai quốc gia chưa chính thức tham gia vào chương trình thẻ: Mỹ, Canada cũng đang trên lộ trình tham gia vào chương trình này.
A. Thành phần, số lượng hồ sơ | A. Thành phần hồ sơ
1. Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp (mẫu quy định); 2. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ (mẫu tham khảo); 3. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên). 4. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác). B. Số lượng hồ sơ: |
B. Thời hạngiải quyết | Khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
C. Kết quảthực hiện | Phòng Đăng ký kinh doanh đăng tải nội dung đăng ký doanh nghiệp lên Cổng thông tin quốc giavề đăng ký doanh nghiệp |
D. Lệ phí | 300.000 đ/lầnKhông thu phí trường hợp công bố giải thể |
Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
Date _________________________________
Manager ______________________________
For Period Ending ______________________
Product |
Total # of Customers | Revenue Per Customer | Total Current Sales | Projected Products Sold | Projected # of Customers |
Total Projected Sales |
Total |
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (02 bản công chứng)
- Hộ chiếu của người xin cấp thẻ còn thời hạn từ 03 năm trở lên (02 bản công chứng).
- Hóa đơn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 06 tháng gần nhất (02 bản sao đóng dấu công ty)
- Chứng minh thư của người xin cấp thẻ (02 bản photo)
- Hợp đồng Kinh tế năm gần nhất (ký với đối tác nước ngoài thuộc một trong các quốc gia tham gia chương trình thẻ APEC), tờ khai hải quan, giấy nộp thuế hải quan (02 bản sao đóng dấu công ty).
- 08 ảnh 3 x4 (phông nền trắng)
- Một số giấy tờ khác
A. Thành phần, số lượng hồ sơ | A. Thành phần hồ sơ1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (mẫu quy định);
2. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ (mẫu tham khảo); 3. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên). 4. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác). B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
B. Thời hạn giải quyết | Khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
C. Lệ phí | 200.000đ/lần cấp |
Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
Number |
Date |
Salesperson |
Address
Sold To | Ship To |
Phone | Ship By |
Quantity | Item/Description | Price/Item | Subtotal |
Sales Tax |
|||
Total |
|||
Shipping Charge |
|||
Amount Due |
- Đăng ký trực tuyến
Chức năng này cho phép công dân có thể đăng ký đổi GPLX trực tuyến bằng cách nhập theo đúng biểu mẫu và gửi đi. Nếu đăng ký thành công, công dân sẽ nhận được một mã xác thực. Mã xác thực này được dùng để xác thực khi sửa hoặc gửi hồ sơ.
- Gửi hồ sơ
Chức năng này cho phép người dùng gửi hồ sơ đã đăng ký lên cơ quan xử lý.
- Sửa lại hồ sơ không hợp lệ
Chức năng này cho phép công dân có thể sửa lại thông tin hồ sơ. (Chỉ sửa được đối với những hồ sơ đã đăng ký nhưng chưa gửi hoặc hồ sơ đã bị từ chối do không hợp lệ).
- Đến nơi tiếp nhận làm thủ tục
Sau khi hồ sơ đăng kí trực tuyến (online) đổi GPLX đã được duyệt, người đăng kí đổi GPLX trực tuyến sẽ nhận được email hoặc tin nhắn điện thoại, thông báo cụ thể thời gian và địa điểm đến giải quyết.Thành phần hồ sơ khi mang đến bộ phận tiếp nhận đổi GPLX gồm:
1. Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu.
1. Bản gốc GPLX và Chứng minh thư hoặc Hộ chiếu hiện có (đã đăng ký).
2. Giấy chứng nhận sức khỏe phù hợp với GPLX được đổi do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp (theo Thông tư số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT).
Theo Thông tư 12/TT-BGTVT người có GPLX các hạng A1, A2, A3; người có nhu cầu tách GPLX có thời hạn và không thời hạn sẽ được miễn Giấy khám sức khỏe khi đổi GPLX từ bằng giấy bìa sang vật liệu PET.
Lệ phí cấp giấy phép lái xe bằng vật liệu PET: 135.000 đồng/lần.
- Tra cứu tình trạng tiếp nhận hồ sơ
Chức năng này cho phép công dân tra cứu hồ sơ của mình để theo dõi trạng thái hồ sơ đã được xử lý hay chưa, bằng cách tìm tìm kiếm theo Mã hồ sơ và Số điện thoại đã đăng ký.
Thời gian nhận kết quả đăng ký doanh nghiệp:
– Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết):
+ Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30;
+ Buổi chiều: từ 13 giờ đến 17 giờ.
– Thứ Bảy:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30.
Trình tự như sau:
Bước 1: Doanh nghiệp\Người thành lập doanh nghiệp\Người được ủy quyềnxuất trình Giấy biên nhận hồ sơ tại Phòng Trả kết quả đăng ký doanh nghiệp lấy số thứ tự
Bước 2: Theo số thứ tự, doanh nghiệp\Người thành lập doanh nghiệp xuất trình bản chính Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) hoặc Người được ủy quyền xuất trình văn bản ủy quyền cho cá nhân theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực trường hợp thành lập mới hay văn bản ủy quyền của người đại diện pháp luật trường hợp thay đổi đến nhận kết quả kèm bản chính Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) để được nhận kết quả.
Bước 3: Khi nhận được kết quả đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp\Người thành lập doanh nghiệp\Người được ủy quyền phải kiểm tra kỹ thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trước khi rời Phòng Đăng ký kinh doanh. Trường hợp thông tin chưa chính xác thì liên hệ ngay cán bộ trả kết quả để giải quyết theo quy định
Lưu ý:
* Trường hợp doanh nghiệp có thay đổi đại diện pháp luật , văn bản uỷ quyền cho người khác đến nhận kết quả phải do người đại diện pháp luật mới ký từ ngày được cấp đăng ký doanh nghiệp
* Trường hợp doanh nghiệp mất Giấy biên nhận, doanh nghiệp làm Giấy đề nghị mất biên nhận để được nhận kết quả.
* Trường hợp doanh nghiệp phát hiện thông tin sai sau ngày nhận kết quả đăng ký doanh nghiệp:
a/ Nếu do Phòng Đăng ký kinh doanh cấp không đúng so với thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp: doanh nghiệp làm hồ sơ Hiệu đính thông tin và nộp tại Quầy lấy số – Phòng Tiếp nhận hồ sơ.
b/ Nếu do doanh nghiệp kê khai không đúng: doanh nghiệp làm hồ sơ cấp lại hoặc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp tại Quầy lấy số – Phòng Tiếp nhận hồ sơ.
Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
For Year _______________
Month | Taxable Sales | Nontaxable Sales | Total Sales |
January | 0 | ||
February | 0 | ||
March | 0 | ||
April | 0 | ||
May | 0 | ||
June | 0 | ||
July | 0 | ||
August | 0 | ||
September | 0 | ||
October | 0 | ||
November | 0 | ||
December | 0 |
Phiếu lý lịch tư pháp gồm 2 loại:
– Phiếu lý lịch tư pháp số 1: cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu;
– Phiếu lý lịch tư pháp số 2: cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
Tài khoản đăng ký kinh doanh là tài khoản được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cấp cho tổ chức, cá nhân để thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử. Tài khoản đăng ký kinh doanh được sử dụng để xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử trong trường hợp người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp không sử dụng chữ ký số công cộng.
Tài khoản thông thường là tài khoản người dùng được cấp cho các cá nhân, tổ chức truy cập Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để truy cập các ứng dụng dịch vụ công trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, bao gồm:
– Dịch vụ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử
– Dịch vụ thông tin
– Dịch vụ công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp
Để sử dụng dịch vụ thông tin và dịch vụ công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp, người dùng chỉ cần đăng ký tài khoản thông thường.
Để đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, tổ chức, cá nhân có thể sử dụng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh.”
Hướng dẫn cách tạo tài khoản Đăng ký kinh doanh
Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
Customer Information:
Name | Phone | |
Address | ||
Reason for Return | ||
Credit Given: | __ Exchange __ Credit __Cash __ Charge MC/Visa/Amex # |
Invoice # |
Item/Description | Quantity | Price |
Total |
Total |
– Là giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để được công nhận và sử dụng ở Việt Nam.
– Được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài cấp, chứng nhận.
– Mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của các cơ quan và người có thẩm quyền của nước ngoài phải được giới thiệu trước cho Bộ Ngoại giao.
“- Về tính pháp lý: Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử có giá trị pháp lý như hồ sơ nộp bằng bản giấy (Điều 35 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp).
– Về thành phần hồ sơ: tương tự hồ sơ đăng ký trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
– Việc nộp hồ sơ được thực hiện tại bất kỳ thời điểm nào (24giờ/ngày, 7ngày/tuần) và tại bất kỳ địa điểm nào có kết nối mạng Internet; Đảm bảo tính chính xác và toàn vẹn của thông tin đăng ký doanh nghiệp mà doanh nghiệp trực tiếp đăng ký.
– Doanh nghiệp được thông báo kết quả giải quyết đăng ký doanh nghiệp qua từng công đoạn của quy trình thông qua email của người đăng ký như: khi nộp hồ sơ, khi hồ sơ được tiếp nhận, khi hồ sơ đã được giải quyết.
– Thông tin được phản hồi và trao đổi hai chiều giữa người thành lập doanh nghiệp và cơ quan đăng ký kinh doanh qua mạng điện tử nên đảm bảo tính minh bạch, rõ ràng.
– Quan trọng nhất, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp được Phòng Đăng ký kinh doanh cam kết giải quyết trong vòng 24 giờ kể từ khi doanh nghiệp nộp thành công và doanh nghiệp được nhận ngay Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi đến Phòng Đăng ký kinh doanh nộp hồ sơ giấy hoặc được Bưu điện giao tận nơi nếu doanh nghiệp có sử dụng dịch vụ của Bưu điện”.
Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
Salesperson | Date | |||||
Customer | Phone | |||||
Address | ||||||
City | State | ZIP | ||||
Qty. |
Item/Description | Price/Unit |
Total |
|||
Pick-Up Date | Total Due | |||||
Delivery Schedule | Deposit | |||||
Balance |
1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây (Loại hình doanh nghiệp + tên riêng):
a) Loại hình doanh nghiệp.
+ Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
+ Được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần;
+ Được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh;
+ Được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;
b) Tên riêng.
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Ví dụ:
– Công ty TNHH Hoa Hồng;
– Công ty trách nhiệm hữu hạn Hoa Hồng;
– Công ty TNHH một thành viên Hoa Hồng;
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Hoa Hồng;
– Công ty cổ phần Hoa Hồng;
– Công ty Hợp danh Hoa Hồng;
– Doanh nghiệp tư nhân Hoa Hồng;
2. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các Điều 39, 40 và 42 của Luật Doanh nghiệp năm 2014, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.
(Tham khảo Điều 38 Luật Doanh nghiệp năm 2014)
Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
Date |
Labor
Date |
Quantity | Description | Price |
Total Cost |
Total |
$ |
Materials
Date |
Quantity | Description | Price |
Total Cost |
Total |
$ |
Travel & Miscellaneous
Date |
Quantity | Description | Price |
Total Cost |
|
Total |
$ | ||||
Invoice Totals | |||||
Labor | |||||
Materials | |||||
Travel & Miscellaneous | |||||
Total Due |
1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014.
2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
4. Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp không được đặt tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.
(Tham khảo Điều 39 Luật Doanh nghiệp năm 2014 và Điều 17 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp)
Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
For the Month of _________________, ___________
Date | Taxable Sales | Nontaxable Sales | Total Sales |
1 | 0 | ||
2 | 0 | ||
3 | 0 | ||
… | 0 | ||
31 | 0 | ||
Total | 0 | 0 | 0 |
Trước khi đăng ký tên doanh nghiệp, doanh nghiệp tham khảo tên các doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ https://hieudinh.dangkykinhdoanh.gov.vn/vi-vn/checkexistname.aspx
Để việc dò tên hiệu quả doanh nghiệp lưu ý các nguyên tắc sau:
1. Chỉ dò phần tên riêng của doanh nghiệp
Ví dụ: muốn dò tên của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Xây dựng Thành Công thì chỉ cần nhập phần tên riêng là “Sản xuất Thương mại Dịch vụ Xây dựng Thành Công”.
2. Chia nhỏ phần tên riêng doanh nghiệp thành nhiều phần để hiển thị tất cả các tên sắp xếp theo thứ tự khác nhau, sử dụng dấu “+” để liên kết các phần cấu thành tên riêng và sử dụng dấu “” để giới hạn phạm vị dò tên.
Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
Customer Service Request |
|
Customer | Date |
Contact | Originator |
Department | |
Telephone | Telephone |
Customer Complaint: | |
Customer Requests the Following Action: | |
Person Assigned for Resolution: | |
Recommended Action / Action Taken: | |
Customer Follow-up Notes: | |
Issue Resolved: Yes No |
Ghi ngành, nghề kinh doanh
- Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, khi thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh hoặc khi đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trongHệthống ngành kinh tế của Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Ví dụ:
STT | Tên ngành | Mã ngành |
01 | Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm | 4651 |
02 |
- Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.
Ví dụ:
STT | Tên ngành | Mã ngành |
01 | Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuêChi tiết: Kinh doanh bất động sản. | 6810 |
02 |
- Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.
Ví dụ:
STT | Tên ngành | Mã ngành |
01 | Hoạt động viễn thông khácChi tiết: Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng | 6190 |
02 |
- Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, đồng thời thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới.
- Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu đăng ký ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn thì doanh nghiệp lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam, sau đó ghi chi tiết ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp ngay dưới ngành cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành, nghề kinh doanh chi tiết của doanh nghiệp phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn. Trong trường hợp này, ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp là ngành, nghề kinh doanh chi tiết doanh nghiệp đã ghi.
Ví dụ:
STT | Tên ngành | Mã ngành |
01 | Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựngChi tiết: Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến | 4663 |
02 |
Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
From
Ship To
Report Date |
Report # |
Date of Return |
Time of Return |
Filed By |
Office Administration Section
Item |
Quantity Ordered | Description | Unit Count | Unit Price |
Total Amount |
Date Shipped | Salesperson |
Customer Order # | Commission Paid |
Our Order # | Credit Issue Date |
Special Notes
Date | Signature | |
Credit to issue customer __Yes __ No (explain below)
|
Tên chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh
1. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
2. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện phải mang tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện.
Ví dụ:
– Chi nhánh Công ty TNHH Hoa Hồng;
– Chi nhánh Doanh nghiệp tư nhân Hoa Hồng;
– Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh – Công ty cổ phần Hoa Hồng;
– Văn phòng đại diện Công ty TNHH Hoa Hồng;
– Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh – Công ty cổ phần Hoa Hồng;
– Địa điểm kinh doanh – Công ty cổ phần Hoa Hồng;
(Tham khảo Điều 41 Luật Doanh nghiệp năm 2014)
Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
This Contract for Sale of Goods is made this __ day of _______, 20__ by and between _________, a [STATE OF ORGANIZATION OR RESIDENCE] [CORPORATION/PARTNERSHIP/SOLE PROPRIETORSHIP/RESIDENT], with its principal place of business at [COMPLETE ADDRESS], (“Seller”) and ___________, a [STATE OF ORGANIZATION OR RESIDENCE] [CORPORATION/PARTNERSHIP/SOLE PROPRIETORSHIP/RESIDENT], with its principal place of business at [COMPLETE ADDRESS] (“Buyer”) for the purchase of the goods described below:
Qty. | Item # | Description | Price | Total |
- Term. This Contract shall begin on __________, 20__, and end upon the last delivery, which shall be shipped, with or without requisition for the balance of goods then unshipped, by___________, 20__, unless the parties agree otherwise. However, if as of such date, Buyer is in arrears on the account, Seller may then cancel this Contract and sue for its damages, including lost profits, offsetting the deposit there against, and further recover its cost of suit including attorney fees.
- Delivery. Buyer will give Seller _____ days’ advance notice regarding the quantity requested for delivery. Upon receipt of the request for delivery, Seller will arrange for delivery through a carrier chosen by Seller, the costs of which shall be F.O.B.___________.
- Risk Of Loss. The risk of loss from any casualty to the Goods, regardless of the cause, will be the responsibility of the Seller until the Goods have been received by the Buyer.
- Acceptance. Buyer will have the right to inspect the goods upon receipt, and within __ business days after delivery, Buyer must give notice to Seller of any claim for damages on account of condition, quality, or grade of the goods, and Buyer must specify the basis of the claim in detail. Failure of Buyer to comply with these conditions will constitute irrevocable acceptance of the goods by Buyer. All notices between the parties must be in writing and delivered by courier or by certified mail, return receipt requested.
- Charges. Seller shall invoice Buyer upon and for each shipment. Buyer shall pay all charges on terms of ___________________. Any late payment shall bear a late charge of ___%. Overdue invoices shall also bear interest at the rate of ___% per ______. If Seller undertakes collection or enforcement efforts, Buyer shall be liable for all costs thereof, including attorney fees. If Buyer is in arrears on any invoice, Seller may, on notice to Buyer, apply the deposit thereto and withhold further delivery until the deposit and all arrearages are brought current.
- Deposit. Upon signing this Contract, Buyer shall pay Seller a deposit of $_________ toward the total price as a precondition for Seller’s performance, which deposit is to be credited to the last shipment.
- Warranty. Seller warrants that the goods sold hereunder are new and free from substantive defects in workmanship and materials. Seller’s liability under the foregoing warranty is limited to replacement of goods or repair of defects or refund of the purchase price at Seller’s sole option. No other warranty, express or implied, is made by Seller, and none shall be imputed or presumed.
- Taxes. All sales taxes, tariffs, and other governmental charges shall be paid by Buyer and are Buyer’s Responsibility Except As Limited By Law.
- Governing Law. This Contract shall be governed by the laws of the State of _______. Any disputes hereunder will be heard in the appropriate federal and state courts located in [NAME OF COUNTY], [STATE].
- Force Majeure. Seller may, without liability, delay performance or cancel this Contract on account of force majeure events or other circumstances beyond its control, including, but not limited to, strikes, acts of God, political unrest, embargo, failure of source of supply, or casualty.
- Miscellaneous. This Contract contains the entire agreement between the parties and supersedes and replaces all such prior agreements with respect to matters expressly set forth herein. No modification shall be made to this Contract except in writing and signed by both parties. This Contract shall be binding upon the parties and their respective heirs, executors, administrators, successors, assigns and personal representatives.
___________________________________ ______________________________________
Seller Buyer
Date ______________________________ Date___________________________________
1. Doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với cơ quan quản lý thuế tại các quận huyện theo thông tin trên website http://www.gdt.gov.vn, mục tra cứu thông tin người nộp thuế.
2. Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp liên quan đến nội dung về ngành, nghề kinh doanh, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nộp phí để công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
3. Treo biển hiệu đúng quy định (Tài liệu đính kèm)
4. Trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp có quyền gửi thông báo yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh hiệu đính nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho phù hợp với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã nộp. Không được tự ý cạo, sửa, viết thêm, … làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh – sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính.
5. Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế chậm nhất mười lăm ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh.
6. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.
7. Người thành lập doanh nghiệp tự kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
8. Cơ quan đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, không chịu trách nhiệm về những vi phạm pháp luật của doanh nghiệp xảy ra trước và sau đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh không giải quyết tranh chấp giữa các thành viên, cổ đông của công ty với nhau hoặc với tổ chức, cá nhân khác trong quá trình hoạt động.
Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
Period From |
Period To |
Salesperson Name |
Territory |
Date |
Order # | Client | Extended | Commission % |
Amount |
Total invoiced
Gross Commissions Earned
Less Advanced
Other Deductions
Amount Payable |
|||||
(Theo Khoản 1 Điều 211 Luật Doanh nghiệp năm 2014)
Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau đây:
a) Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là giả mạo;
b) Doanh nghiệp do những người bị cấm thành lập doanh nghiệp theo khoản 2 Điều 18 của Luật này thành lập;
c) Doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế;
d) Doanh nghiệp không gửi báo cáo theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 209 của Luật này đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản;
đ) Trường hợp khác theo quyết định của Tòa án.
Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
Sales Representative_________________________________________________________________________________________
Company _____________________________________________________________________________________________
Contact(s) _____________________________________________________________________________________________
Address __________________________________________________ Phone _______________________________________
Date | Comments | Next Call/Contact? | Sale? |
A. Thành phần, số lượng hồ sơ | A. Thành phần hồ sơ1. Thông báo về việc đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh (mẫu quy định);
2. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ (mẫu tham khảo); 3. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên). 4. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác). B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
B. Thời hạn giải quyết | 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
C. Kết quảthực hiện | – Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanhnếu hồ sơ hợp lệ;- Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ |
D. Lệ phí | 100.000 đ/ lần cấp |
Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
TO (CARRIER): | FROM (CLAIMANT): |
SHIPMENT FROM: |
SHIPMENT TO: |
SHIPMENT BY: |
SHIPMENT TO: |
BILL OF LADING #: |
DELIVERY DATE: |
As _____ Shipper/ _____ Recipient, we hereby give Notice to you, the Carrier, that the following goods received through described above were found to be damaged:
REF # |
QTY | DESCRIPTION OF ITEM | DESCRIPTION OF DAMAGE |
VALUE |
|
TOTAL CLAIMED | $ |
Compensation for the above damages is hereby claimed and demanded. Such claim does not limit our rights to further claims and damages, in the event additional claims or damages are discovered on account of such delivery.
Settlement with or release to you does not waive any of our rights against any third party, nor does the same with any third party waive any rights against you. All rights are reserved, cumulatively and not exclusively. Nothing contained herein shall alter any other documentation issued by us, unless specifically so stated.
Compensation for the above damages is hereby claimed and demanded. Such claim does not limit our rights to further claims and damages, in the event additional claims or damages are discovered on account of such delivery.
Claimant:
_________________________________________________________
by:
_________________________________________________________
Authorized Signatory
. Thành phần, số lượng hồ sơ | A. Thành phần hồ sơ1. Thông báo về thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh (mẫu quy định);2. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ (mẫu tham khảo); 3. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên). 4. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác). B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
B. Thời hạn giải quyết | 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
C. Kết quảthực hiện | – Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh nếu hồ sơ hợp lệ;- Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh nếu hồ sơ hợp lệ;
– Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ chưa hợp lệ |
D. Lệ phí | 100.000 đ/ lần cấp |
Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
This Bill of Sale is made on this ______ day of 20___ between ____________________________ (“Seller”) and ____________________________ (“Buyer”).
Seller, in exchange for consideration of $_________, the receipt of which funds is acknowledged, hereby do grant, sell, transfer and deliver to Buyer the following goods: ___________________________________________________________ ________________________________________________________________.
Buyer shall have full rights and title to the goods described above.
Seller is the lawful owner of the goods and the goods are free from all encumbrances. Seller has good right to sell the goods and will warrant and defend the right against the lawful claims and demands of all persons.
________________________________
Signature of Seller
________________________________
Signature of Buyer
A. Thành phần, số lượng hồ sơ | A. Thành phần hồ sơ1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (mẫu quy định);
2. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ (mẫu tham khảo); 3. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên). 4. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác). B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
B. Thời hạn giải quyết | 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
C. Kết quảthực hiện | Giấy xác nhận về việc đăng ký thay đổi thông tin người quản lý doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ |
D. Lệ phí | 200.000đ/lần cấp |
Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
We have carefully and thoroughly examined the article(s) listed below belonging to:
Name ______________________________________________________________
Address ____________________________________________________________
This estimation is based on the current retail value and is not intended to include any applicable state or federal tax. In the event of any damage to the item(s) described below, the Appraiser is not responsible for the cost of the replacement of said item(s).
Item |
Description |
Appraised Value |
The Appraiser assumes no liability for any action taken based on this appraisal.
__________________________________________ _____________________________
Appraiser Signature Date
A. Thành phần, số lượng hồ sơ | A. Thành phần hồ sơ1. Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (mẫu quy định);
2. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ (mẫu tham khảo); 3. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên). 4. Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác). B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
B. Thời hạn giải quyết | 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
C. Kết quảthực hiện | – Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ;- Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ;
– Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ |
D. Lệ phí | Không nộp phí |
Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
Maintain a file for each of your vendors and potential suppliers. Keep the following items in each file:
|
(Theo Điều 8 Luật Doanh nghiệp năm 2014)
1. Đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật đầu tư và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
2. Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê.
3. Kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
4. Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; không được phân biệt đối xử và xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp; không được sử dụng lao động cưỡng bức và lao động trẻ em; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.
5. Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa, dịch vụ theo tiêu chuẩn do pháp luật quy định hoặc tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.
6. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động, báo cáo và các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
7. Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.
8. Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bình đẳng giới, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử-văn hóa và danh lam thắng cảnh.
9. Thực hiện nghĩa vụ về đạo đức kinh doanh để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng và người tiêu dùng.
Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
Date _______________________________ | Deliver To ____________________________ |
Requisition # ________________________ | ______________________________________ |
Requested By _______________________ | Recommended Suppliers _______________ |
Approved By ________________________ | ______________________________________ |
Charge To Account ___________________ | ______________________________________ |
Stock Control # |
Description | Needed By | Quantity | Price |
Total |
Total |
Date _______________________________ | Terms/Conditions __________________ |
Purchase Order # ________________ | Ship Via _____________________________ |
Requested By ______________________ | Ship To _____________________________ |
Date Needed By ____________________ | _____________________________________ |
Account Debited ___________________ | _____________________________________ |
Stock Control # |
Description | Quantity | Price |
Total |
________________________________________________
Authorized Signature |
Total |
Date______________________________ | Terms/Conditions ___________________ |
Quotation #: ______________________ | Requested By _______________________ |
Price Quote Expires On _______________ | ______________________________________ |
Part # |
Description | Quantity | Price | Total |
______________________________________________
Authorized Signature |
Total |
Name | Date |
Location |
Call |
Item | Result |
Reschedule |
Name:Company:
Phone: |
|||
Name:Company:
Phone: |
|||
Name:Company:
Phone: |
|||
NOTES |
|||
Name | Department | Date |
Account/Client |
Scheduled Visit | Begin | End | Next Visit | Type of Service |
Notes |
Name ___________________________ Month___________________________
Day_____________________________ Year ____________________________
Task List | 8:00 | 9:00 | 10:00 | 11:00 | 12:00 | 1:00 | 2:00 | 3:00 | 4:00 | 5:00 |
Material I.D. | Date | Material I.D. | Date | |
Project | Priority | Project | Priority | |
Route | Route | |||
Examine and pass on to next name on the above list. | Examine and pass on to next name on the above list. |
———————————————————————————————————————————————————————————————–
Material I.D. | Date | Material I.D. | Date | |
Project | Priority | Project | Priority | |
Route | Route | |||
Examine and pass on to next name on the above list. | Examine and pass on to next name on the above list. |
hhhdd hjkhf
Call For: |
From | Company | ||||||
Date | Time | Phone | |||||
a.m. _____ | ( ) – | ||||||
p.m. _____ | |||||||
Message | |||||||
Action | Taken By | ||||||
Phoned | Returned Your Call | Please Call Back | Will Call Again |
Call For |
Call From | Company | ||||||
Date | Time | Phone | |||||
a.m. _____ | ( ) – | ||||||
p.m. _____ | |||||||
Message | |||||||
Phoned | Returned Your Call | Please Call Back | Will Call Again |
Date Submitted: | Date Needed: | ||||
Submitted By: | Attention: | ||||
Destination: | Department: | ||||
Qty. |
Item/ Description | Price/ Unit | Total |
Date Needed |
|
Notes: |
From: | Date: |
To: | Subject: |
_______ Urgent | _______ For Your Information |
_______ Respond | _______ Please Comment |
_______ Other (Please Specify): | |
Memo |
|
|
To: | From: | ||
Fax: | Date: | ||
Phone: | Pages: | ||
Re: | CC: |
Urgent For Review Please Comment Please Reply Please Recycle
Comments:
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
Name | Phone |
Address | Fax/Cell Phone |
Name | Phone |
Address | Fax/Cell Phone |
Name | Phone |
Address | Fax/Cell Phone |
1. Describe the idea:
______________________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________________
2. What will the concept be used for?
______________________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________________
3. Where are similar concepts used and sold?
______________________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________________
4. What places do my prospects go to for recreation?
______________________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________________
5. Where do my prospects go for education?
______________________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________________
6. Where do my prospects do their shopping?
______________________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________________
7. What types of newspapers, magazines, newsletters and Web sites do my prospects read?
______________________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________________
8. What TV and radio stations do my prospects watch and listen to?
______________________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________________
To track emerging trends that can affect small businesses in general and your business in particular, you need to stay informed.
Read a major metropolitan newspaper, as well as one or two papers serving your local community. This way, you can stay informed on current events on both local and global scales.
Join associations that serve your industry. To find an appropriate association, consult the Encyclopedia of Associations, published by Gale Research. You can find this publication in larger libraries.
Keep track of bestselling nonfiction books. Although these books may not always apply directly to your business, they may reveal trends that you can use to your advantage.
Contact government agencies or consult government publications for industry-specific information. The departments of Commerce and Labor as well as the Census Bureau, for instance, have data tracking various industry trends. You might also consult large libraries (particularly those in large public universities) for information gathered by the government. Such libraries often have sections devoted to government publications.
Contact manufacturers, wholesalers and distributors serving your industry. They can furnish information on their products and on market research they may have done.
If you have access to an online information service, you might be able to find a source of the latest information on your industry.
Subscribe to relevant trade periodicals and newsletters. Many trade associations publish periodicals, which are usually filled with valuable management tips, industry trends, buying guides, etc.
Attend industry conventions and inventor trade shows. These venues offer an exciting array of information regarding specific industries as well as new product ideas.
Read journals and magazines on a local as well as national level that deal with small-business or business in general. Publications like the Wall Street Journal and Entrepreneur are valuable sources of trends that are developing on a national scale, and of detailed information on specific business opportunities. Local business journals that cover key developments in your own community are also important because you can track new ideas and trends that appeal to a specific geographic market.
This sample brand loyalty survey can be used to gauge how loyal consumers remain to a given brand and the reasons why they do or do not remain so. In this example, the product of interest is cars.
- Please check all types of cars your business owns in column A, how many in column B, and if your company plans to purchase a type of car within the next 12 months in column C.
Types |
A | B | C |
Owns | How Many? |
Plans to Purchase? |
|
SUV | |||
Coupe | |||
Sedan | |||
Truck | |||
Minivan | |||
Sports car |
2.Please check all the makes of cars listed below that your business owns in column A and the makes of cars your business plans to purchase in column B.
A | B | A | B | ||
Makes | Owns | Plans to Purchase? | Brands | Owns | Plans to Purchase? |
Acura | Lexus | ||||
Audi | Lincoln | ||||
BMW | Mazda | ||||
Cadillac | Mercedes-Benz | ||||
Chevrolet | Mitsubishi | ||||
Chrysler | Mercury | ||||
Dodge | Nissan | ||||
Ford | Oldsmobile | ||||
Honda | Toyota | ||||
Infiniti | Volkswagen | ||||
Jeep | Volvo | ||||
Other: _____________________ |
For the Reporting Period of _______________________________________________________
Product A _____________________________________________________________________
Product B _____________________________________________________________________
Product C _____________________________________________________________________
Product D _____________________________________________________________________
Product A Product B Product C Product D Total
Gross Sales $__________ $__________ $__________ $__________ $__________
Discounts & Returns – $__________ $__________ $__________ $__________ $__________
Net Sales = $__________ $__________ $__________ $__________ $__________
Cost of Goods Sold – $__________ $__________ $__________ $__________ $__________
Gross Margin = $__________ $__________ $__________ $__________ $__________
Marketing Expenses:
Sales Department
Expense $__________ $__________ $__________ $__________ $__________
Delivery + $__________ $__________ $__________ $__________ $__________
Warehousing + $__________ $__________ $__________ $__________ $__________
Advertising + $__________ $__________ $__________ $__________ $__________
Sales Promotion + $__________ $__________ $__________ $__________ $__________
Market Research + $__________ $__________ $__________ $__________ $__________
Development Cost + $__________ $__________ $__________ $__________ $__________
Total Marketing
Expense = $__________ $__________ $__________ $__________ $__________
Gross Margin $__________ $__________ $__________ $__________ $__________
Total Marketing
Expense – $__________ $__________ $__________ $__________ $__________
Profit = $__________ $__________ $__________ $__________ $__________
Mail Surveys |
Cost |
|
Printing questionnaires | ||
Envelopes | ||
Postage for mailing questionnaire and for return postage | ||
Incentives for questionnaire response | ||
Staff time and cost for analysis and presentation of results | ||
Independent researcher cost | ||
Other costs | ||
Total Mail Survey Costs |
Phone Surveys |
Cost |
|
Preparation of the questionnaire | ||
Interviewer’s fee | ||
Phone charges | ||
Staff time and cost for analysis and presentation of results | ||
Independent researcher cost | ||
Other costs | ||
Total Phone Survey Costs |
Personal Interviews |
Cost |
|
Printing of questionnaires and prompt cards | ||
Interviewer’s fee and expenses | ||
Incentives for questionnaire response | ||
Staff time and cost for analysis and presentation of results | ||
Independent researcher cost, if any | ||
Other costs | ||
Total Personal Interviews Costs |
Group Discussion |
Cost |
Interviewer’s fee and expenses in recruiting and assembling the groups | |
Renting the conference room or other facility and cost of recording media such as tapes, if used | |
Incentives for group participation | |
Staff time and cost for analysis and presentation of results | |
Independent researcher cost, if any | |
Other costs | |
Total Group Discussion Costs |
|
Total Market Research Costs |
Use this checklist to help you define your position in your industry and identify possible niche markets for your product.
Are there any new competitors in the arena? Does everyone think this is a hot idea?
Have any gone out of business recently? Why?
If there have been no new entries in the market, is it because there are fatal flaws with the concept, or because you are the first in a new idea, or because you have figured out how to overcome problems others didn’t solve?
Are there a small number of competitors for a large market, or a large number for a small market?
If all the other competitors are large companies, can you fir in a small but profitable niche, or do you have the capital to compete head-to-head, or are you at risk of being attacked by large, established corporations?
If there had been no recent innovation in your market, is it because the profit margins aren’t there to make it profitable, or because the corporations are getting lazy and staid and giving you a legitimate opportunity?
Is there room for improvement in the quality of service given to the market (for example, the Postal Service), which will give a new/small company an edge?
What is the history of your market? New markets, like microwaveable foods when microwaves were first invented, grow and change quickly. Old markets, like radio manufacturing, may be more difficult to enter. In an old market you must have a new idea, a real edge. In a new market, you need to be fast.
- Are you:
- Male
- Female
- What is your age?
- 18-24
- 35-44
- 55-64
- 25-34
- 45-54
- 65 or over
- What is the highest level of formal education you have completed? (Please check only one.)
- Attended High School
- Attended College
- Post-Graduate Study Without Degree
- Graduated High School
- Graduated College
- Post-Graduate Degree
- What is your marital status?
- Married
- Separated or Divorced
- Single, Never Married
- Widowed
- How many children under the age of 18 live in your household? __________
- What is your total annual personal income? (Include income from all sources— salary, bonuses, investment income, rents, royalties, etc. Please check only one.)
- Less than $30,000
- $40,000 – $49,999
- $60,000 – $74,999
- $100,000 – $149,999
- $250,000 – $499,999
- $1 million or more
- $30,000 – $39,999
- $50,000 – $59,999
- $75,000 – $99,999
- $150,000 – $249,999
- $500,000 – $999,999
- In which state and ZIP code area is your main residence?
State: _____________ ZIP code: _____________
- What is your total annual household income? (Include income for all family members and include all sources—salary, bonuses, investment income, rents, royalties, etc. Please check only one.)
- Less than $30,000
- $40,000 – $49,999
- $60,000 – $74,999
- $100,000 – $149,999
- $250,000 – $499,999
- $1 million or more
- $30,000 – $39,999
- $50,000 – $59,999
- $75,000 – $99,999
- $150,000 – $249,999
- $500,000 – $999,999
9a. Do you own a home, condominium or co-op as your primary residence?
- Yes
- No
9b. If “Yes,” what is the present market value of your primary residence?
- Under $100,000
- $200,000 – $299,999
- $500,000 – $749,999
- $1 million – $1.9 million
- $100,000 – $199,999
- $300,000 – $499,999
- $750,000 – $999,999
- $2 million or more
If $2 million or more, please estimate value: _______________________________ (please specify)
- Do you own a second home, condominium or co-op?
- Yes
- No
- What is the total net worth of yourself and all members of your household? Include the estimated market value of your business if you own one, all real estate, including primary residence, car, household possessions, bank accounts, stocks, bonds and other investments and assets.
- Less than $50,000
- $100,000-$249,999
- $500,000-$749,999
- $1 million -$1.4 million
- $2 million -$4.9 million
- $10 million and over
- $50,000-$99,999
- $250,000-$499,999
- $750,000-$999,999
- $1.5 million -$1.9 million
- $5 million -$9.9 million
To see if the community you are considering locating your business in offers a population with the demographic traits you need to support your business, fill out the following form.
Population |
Market A | Market B |
Market C |
Within 1 mile of your business | |||
Within 5 miles of your business | |||
Within 25 miles of your business |
Income |
Market A | Market B |
Market C |
Under $15,000 | |||
$15,000-$25,000 | |||
$25,000-$35,000 | |||
$35,000-$50,000 | |||
$50,000-$100,000 | |||
$100,000+ |
Age |
Market A | Market B |
Market C |
Preteen | |||
Teens | |||
20-29 | |||
30-39 | |||
40-49 | |||
50-59 | |||
60-69 | |||
70 + |
Density |
Market A | Market B |
Market C |
Homeowners | |||
Renters | |||
Urban |
This work sheet will help you define your target audience by describing its demographic characteristics. Answer all the questions on the work sheet. When you are finished, compare your demographic profile against the demographic makeup of your market area. This will help identify the number of people or businesses in your market area that match your demographic profile, which will help you determine the viability of your business. If you are selling to more than one demographic group, describe them in different work sheets.
Customer Profile
- Are your customers individuals or businesses?
- If they are individuals, describe their gender, age, income level and any other significant demographic variables.
- If they are businesses, describe the industries, sales levels and any other relevant descriptors of the businesses you will target.
Geographic Profile
- Where are your customers located?
- How many customers are located in your market?
- How many unit sales are in your market each year?
- What is the dollar value of the sales that occur in your market each year?
This work sheet will help you define your competitors. Competitors are companies that make products or perform services similar to yours (e.g., you deliver complete dinners, and so do they), make products or perform services that can be substituted for yours (e.g., delivery of pizza or Chinese food), and make products or perform services that are analogous to yours (e.g., ready-made deli carryout from supermarkets). Fill in the following table about your competitors. You may need to create additional tables to have enough room for all your major competitors. |
Competitor A | Competitor B | Competitor C | |
Where is your competitor located? | |||
What are your competitor’s annual sales? | |||
Who are the major managers and members of the board? | |||
Is the company owned or in partnership with any other corporations? | |||
What are the competitor’s strengths? | |||
What are their weaknesses? | |||
What is the company’s product line? | |||
How do the products compare to yours, in terms of functionality, appearance and any other criteria? | |||
What is their price structure? | |||
What are the company’s marketing activities? | |||
What are the company’s supply sources for products? | |||
What are the strengths and weaknesses of their sales literature? | |||
Is the company expanding or cutting back? |
- In what type of business, industry or profession do you work? (Please check one.)What is your position? (Please check only one.)
- Agriculture/forestry/construction
- Data processing/computers
- Finance/banking/insurance
- Health care (medical, dental, etc.)
- Real estate
- Wholesale trade
- Retail trade
- Other: ______________ (please specify)
- Communications/publishing/advertis-ing
- Education
- Government/public administration
- Manufacturing
- Personal/business services (consultant, CPA, lawyer, etc.)
- Transportation/public utilities
2. What is your position? (Please check only one.)
- Chairman of the Board
- Owner/Partner
- Other Company Officer (V.P., Treasurer, etc.)
- Manager
- Scientist or Engineer
- Sales
- Clerical
- Other: _______________ (please specify)
- President/CEO
- Director
- Department Head
- Supervisor/Foreman
- Other administrative position not mentioned
- Technical Specialist
- Retired
- 3. How many people, including yourself, work at your company, including branches, international offices and plants? (Please check only one.)
- Under 10
- 25 – 49
- 75 – 99
- 250 – 499
- 1,000 – 4,999
- 10,000 or more
- 10 – 24
- 50 – 74
- 100 – 249
- 500 – 999
- 5,000 – 9,999
4a. What are your company’s annual gross sales or revenues? (Include all plants, branches, divisions and subsidiaries.)
- Less than $250,000
- $500,000 – $999,999
- $5 million – $9.9 million
- $25 million – $99.9 million
- $250,000 – $499,999
- $1 million – 4.9 million
- $10 million – $24.9 million
- $100 million or over
4b. What year did your business start? _______________
5. Do you serve on your company’s board of directors?
- Yes
- No
6. Are you on the board of directors of any other company?
- Yes
- No
7a. Are you an owner or a partner of a business?
- Yes
- No
7b. If you answered yes, in what industry or profession were you employed and what was your job title before you became an owner or partner?
Industry or Profession: _______________________
Job Title:________________________
7c. Are you considering starting or buying a new or additional business?
- Yes
- No
7d. If you are planning to start or buy a new business, when do you plan to do so?
- In the next six months
- In 13 to 24 months
- Not sure
- In 7 to 12 months
- More than 24 months from now
8. In the last 12 months, have you been directly involved in initiating, recommending, ordering or approving the purchase of any of the following products or services for your firm? (Please check all that apply.)
- Accounting services
- Answering/paging systems
- Building materials/equipment
- Computers and computer accessories and/or related computer equipment (include time-sharing)
- Credit cards
- Fax machines
- Insurance
- Office supplies (including office paper)
- Real estate and/or office or plant location
- Telecommunications equipment/services
- Travel services
- Advertising /PR/sales promotion
- Banking and financial services
- Car/truck/van purchase or lease
- Computer software
- Copiers
- Express mail/courier/package delivery, overnight delivery
- Office furniture and fixtures
- Other office machines (calculators, typewriters, postage meters, etc.)
- Temporary office help/employee recruitment
- None of these
9. Which express mail/package delivery services do you use? (Please check all that apply.)
- Federal Express
- United Parcel Service
- Emery/Purolator
- S. Postal Service/Express Mail
- DHL
- Other: ______________ (please specify)
This worksheet is a template for developing your own survey based on the type of product or service your company offers. Please refer to the Sample Brand Loyalty Survey as an example.
- Please check all types of ____ your business owns in column A, how many in column B, and if your company plans to purchase a type of ____ within the next 12 months in column C.
Types
A B C Owns How Many? Plans to Purchase?
- Please check all the makes of ____ listed below that your business owns in column A and the makes of ____ your business plans to purchase in column B.
A
B A B Makes Owns Plans to Purchase? Brands Owns Plans to Purchase? Other: ______________________
This Contract is entered into by and between ________________, [AN INDIVIDUAL, OR TYPE OF BUSINESS ENTITY] (“First Party”), and ________________, [AN INDIVIDUAL, OR TYPE OF BUSINESS ENTITY] (“Second Party”). The term of this Agreement shall begin on [BEGIN DATE] and shall continue through its termination date of [END DATE].
The specific terms of this Contract are as follows:
1.
2.
3.
In consideration of the mutual promises set forth herein, the First Party covenants and agrees that it shall _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________.
The Second Party covenants and agrees that it shall ___________________________________ _____________________________________________________________________________ _____________________________________________________________________________.
This Contract may not be modified in any manner unless in writing and signed by both Parties. This document and any attachments hereto constitute the entire agreement between the Parties. This Contract shall be binding upon the Parties, their successors, heirs and assigns and shall be enforced under the laws of the State of ____________.
___________________________________ ___________________________________
(Signature) (Signature)
___________________________________ ___________________________________
(Printed Name) (Printed Name)
___________________________________ ___________________________________
(Address) (Address)
Date: _________________, 20___ Date: ______________, 20____
THIS PARTNERSHIP AGREEMENT is made this __________ day of ___________, 20__, by and between the following individuals:
___________________________ | Address: __________________________ City/State/ZIP:______________________ |
___________________________ | Address: __________________________ City/State/ZIP:______________________ |
- Nature of Business. The partners listed above hereby agree that they shall be considered partners in business for the following purpose: ______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
- Name. The partnership shall be conducted under the name of ________________ and shall maintain offices at [STREET ADDRESS], [CITY, STATE, ZIP].
- Day-To-Day Operation. The partners shall provide their full-time services and best efforts on behalf of the partnership. No partner shall receive a salary for services rendered to the partnership. Each partner shall have equal rights to manage and control the partnership and its business. Should there be differences between the partners concerning ordinary business matters, a decision shall be made by unanimous vote. It is understood that the partners may elect one of the partners to conduct the day-to-day business of the partnership; however, no partner shall be able to bind the partnership by act or contract to any liability exceeding $_________ without the prior written consent of each partner.
- Capital Contribution. The capital contribution of each partner to the partnership shall consist of the following property, services, or cash which each partner agrees to contribute:
Name Of Partner
Capital Contribution Agreed-Upon Cash % Share
- Profits and Losses. The profits and losses of the partnership shall be divided by the partners according to a mutually agreeable schedule and at the end of each calendar year according to the proportions listed above.The partnership shall maintain a capital account record for each partner; should any partner’s capital account fall below the agreed to amount, then that partner shall (1) have his share of partnership profits then due and payable applied instead to his capital account; and (2) pay any deficiency to the partnership if his share of partnership profits is not yet due and payable or, if it is, his share is insufficient to cancel the deficiency.
- Term/Termination. The term of this Agreement shall be for a period of ____ years, unless the partners mutually agree in writing to a shorter period. Should the partnership be terminated by unanimous vote, the assets and cash of the partnership shall be used to pay all creditors, with the remaining amounts to be distributed to the partners according to their proportionate share.
- Disputes. This Partnership Agreement shall be governed by the laws of the State of _______. Any disputes arising between the partners as a result of this Agreement shall be settled by arbitration in accordance with the rules of the American Arbitration Association and judgment upon the award rendered may be entered in any court having jurisdiction thereof.
- Withdrawal/Death of Partner. In the event a partner withdraws or retires from the partnership for any reason, including death, the remaining partners may continue to operate the partnership using the same name. A withdrawing partner shall be obligated to give sixty (60) days’ prior written notice of his/her intention to withdraw or retire and shall be obligated to sell his/her interest in the partnership. No partner shall transfer interest in the partnership to any other party without the written consent of the remaining partner(s). The remaining partner(s) shall pay the withdrawing or retiring partner, or to the legal representative of the deceased or disabled partner, the value of his interest in the partnership, or (a) the sum of his capital account, (b) any unpaid loans due him, (c) his proportionate share of accrued net profits remaining undistributed in his capital account, and (d) his interest in any prior agreed appreciation in the value of the partnership property over its book value. No value for good will shall be included in determining the value of the partner’s interest.
- Non-Compete Agreement. A partner who retires or withdraws from the partnership shall not directly or indirectly engage in a business which is or which would be competitive with the existing or then anticipated business of the partnership for a period of ____________, in those ________ of this State where the partnership is currently doing or planning to do business.
IN WITNESS WHEREOF, the partners have duly executed this Agreement on the day and year set forth hereinabove.
_______________________ Partner
|
_______________________ Partner
|
Visa là một bằng chứng pháp lý của một quốc gia cho phép một người nào đó nhập cảnh hoặc xuất cảnh ở quốc gia cấp thị thực. Các quốc gia có quy định về thời hạn hiệu lực của từng loại visa (khoảng thời gian mà bạn có thể lưu lại đất nước của họ) khác nhau.
- Visa du lịch:có giá trị 30 ngày kể từ ngày nhập cảnh, thường được cấp cho khách du lịch, được quyền nhập xuất cảnh một lần qua các cửa khẩu quốc tế. Có thể được gia hạn nếu có lý do chính đáng.
- Visa thương mại:có giá trị từ 90 ngày đến 180 ngày kể từ ngày nhập cảnh, thường được cấp cho người nước ngoài đến kinh doanh hoặc tìm kiếm cơ hội đầu tư, được quyền nhập xuất cảnh nhiều lần qua các cửa khẩu quốc tế. Có thể được gia hạn nếu có lý do chính đáng.
- Giấy phép tạm trú:có giá trị từ một năm kể từ ngày nhập cảnh, thường được cấp cho người nước ngoài đến làm việc thường xuyên hoặc đầu tư, được quyền nhập cảnh qua các cửa khẩu quốc tế. Có thể được gia hạn nếu có lý do chính đáng.
This agreement is made effective on _____________ (date) by and between ________________ (first party) and ______________________________ (second party) (collectively, the “Parties”), to ensure the protection and preservation of the confidential and/or proprietary nature of information disclosed or made available or to be disclosed or made available to each other. For the purposes of this agreement, each Party shall be deemed to include any subsidiaries, internal divisions, agents, and employees. Any signing party shall refer to and bind the individual and the entity that he or she represents.
Whereas the Parties desire to ensure the confidential status of the information that may be disclosed to each other.
Now, therefore, in reliance upon and in consideration of the following undertakings, the Parties agree as follows:
- Subject to limitations set forth in paragraph 2, all information disclosed to the other party shall be deemed to be “Proprietary Information.” In particular, Proprietary Information shall be deemed to include any information, marketing technique, publicity technique, public relations technique, process, technique, algorithm, program, design, drawing, mask work, formula, test data research project, work in progress, future development, engineering, manufacturing, marketing, servicing, financing or personal matter relating to the disclosing party, its present or future products, sales, suppliers, clients, customers, employees, investors or business, whether in oral, written, graphic or electronic form.
- The term “Proprietary Information” shall not be deemed to include information that (i) is now, or hereafter becomes, through no act or failure to act on the part of the receiving party, generally known or available information, (ii) is known by the receiving party at the time of receiving such information as evidenced by its records, (iii) is hereafter furnished to the receiving party by a third party, as a matter of right and without restriction on disclosure, (iv) is independently developed by the receiving party without reference to the information disclosed hereunder, or (v) is the subject of a written permission to disclose provided by the disclosing party.Not withstanding any other provision of this Agreement, disclosure of Proprietary Information shall not be precluded if such disclosure:
- is in response to a valid order of a court or other governmental body of the United States or any political subdivision thereof,
- is otherwise required by law, or,
- is otherwise necessary to establish rights or enforce obligations under this agreement, but only to the extent that any such disclosure is necessary.
- In the event that the receiving party is requested in any proceedings before a court or any other governmental body to disclose Proprietary Information, it shall give the disclosing party prompt notice of such request so that the disclosing party may seek an appropriate protective order. If, in the absence of a protective order, the receiving party is nonetheless compelled to disclose Proprietary Information, the receiving party may disclose such information without liability hereunder, provided, however, that such party gives the disclosing party advance written notice of the information to be disclosed and, upon the request and at the expense of the disclosing party, uses its best efforts to obtain assurances that confidential treatment will be accorded to such information.
- Each party shall maintain in trust and confidence and not disclose to any third party or use for any unauthorized purpose any Proprietary Information received from the other party. Each party may use such Proprietary Information in the extent required to accomplish the purpose of the discussions with respect to the subject. Proprietary Information shall not be used for any purpose or in any manner that would constitute a violation on law regulations, including without limitation the export control laws of the United States of America. No other rights or licenses to trademarks, inventions, copyrights or patents are implied or granted under this Agreement.
- Proprietary Information supplied shall not be reproduced in any form except as required to accomplish the intent of this Agreement.
- The responsibilities of the Parties are limited to using their efforts to protect the Proprietary Information received with the same degree of care used to protect their own Proprietary Information from unauthorized use or disclosure. Both Parties shall advise their employees or agents who might have access to such Proprietary Information of the confidential nature thereof and that by receiving such information they are agreeing to be bound by this Agreement. No Proprietary Information shall be disclosed to any officer, employee, or agent of either party who does not have a need for such information for the purpose of the discussions with respect to the subject.
- All Proprietary Information (including all copies thereof) shall remain the property of the disclosing party and shall be returned to the disclosing party after the receiving party’s need for it has expired, or upon request of the disclosing party, and in any event, upon completion or termination of this Agreement. The receiving party further agrees to destroy all notes and copies thereof made by its officers and employees containing or based on any Proprietary Information and to cause all agents and representatives to whom or to which Proprietary Information has been disclosed to destroy all notes and copies in their possession that contain Proprietary Information.
- This Agreement shall survive any termination of the discussion with respect to the subject and shall continue in full force and effect until such time as Parties mutually agree to terminate it.
- This Agreement shall be governed by the laws of the United States of America and as those laws that are applied to contracts entered into and to be performed in all states. Should any revision of this Agreement be determined to be void, invalid or otherwise unenforceable by any court or tribunal of competent jurisdiction, such determination shall not affect the remaining provisions of this Agreement, which shall remain in full force and effect.
- This Agreement contains final, complete, and exclusive agreement of the Parties relative to the subject matter hereof and supersedes any prior agreement of the Parties, whether oral or written. This Agreement may not be changed, modified, amended or supplemented except by a written instrument signed by both Parties.
- Each party hereby acknowledges and agrees that, in the event of any breach of this Agreement by the other party, including, without limitations, the actual or threatened disclosure of a disclosing party’s Proprietary Information without the prior express written consent of the disclosing party, the disclosing party will suffer an irreparable injury such that no remedy at law will afford it adequate protection against or appropriate compensation for such injury. Accordingly, each party hereby agrees that the other party shall be entitled to specific performance of a receiving party’s obligations under this Agreement as well as further injunctive relief as may be granted by a court of competent jurisdiction.
- The term of this agreement is for two (2) years, commencing on the “Effective Date.”
AGREED TO:
Signature ____________________________________
Printed Name _________________________________
Date: ____________
AGREED TO:
Signature ____________________________________
Printed Name _________________________________
Date: ____________
Visa di dân: dùng để nhập cảnh và định cư tại một nước theo các diện như cha mẹ bảo lãnh con cái, diện vợ chồng…
Visa không di dân: dùng nhập cảnh một nước trong 1 khoảng thời gian cho phép, tạm thời gồm các loại sau:
– Du lịch
– Công tác, làm việc.
– Kinh doanh.
– Điều trị, chữa bệnh.
– Lao động thời vụ.
– Học tập.
– Các chương trình trao đổi.
– Ngoại giao, chính trị.
THIS EXTENSION OF CONTRACT (“Extension”) is made this _____ day of ________, 20____, for the purpose of extending the contract known as _______________________ dated ___________, ____ (“Original Contract”) between ______________________ and ______________________ (the “Parties”).
- The Original Contract , which is attached hereto as a part of this Extension, is described below and will end on ____________, 20___.
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
2. The Parties agree to extend the Original Contract for an additional period, which will begin immediately upon the expiration of the original time period and will end on __________, 20___.
3. This Extension binds and benefits both Parties and any successors or assigns. This document, including the attached Original Contract, is the entire agreement between the Parties.
All other terms and conditions of the Original Contract remain unchanged.
_______________________________ _______________________________
(Signature) (Signature)
_________________________________ _______________________________
(Printed Name) (Printed Name)
________________________________ _______________________________
(Address) (Address)
Dated:______________, 20____ Dated: _______________, 20____
Trừ các nước Đông Nam Á và một số quốc gia đặc biệt có chính sách miễn trừ visa nhập cảnh thì tất cả công dân Việt Nam nói chung khi đến một quốc gia bất kì đều bắt buộc phải được lãnh sự quán nước đó cấp thị thực nhập cảnh.
FOR VALUE RECEIVED, _____________ (“Assignor”) hereby assigns and otherwise transfers (“assigns”) to ______________ (“Assignee”) all rights, title and interest held by Assignor in and to the contract described as follows:
Contract dated ____________, 20___, between ________________ and __________________ and concerning _____________________________________.
Assignor warrants and represents that said contract is in full force and effect and is fully assignable. Assignor further warrants that it has the full right and authority to transfer said contract and that contract rights herein transferred are free of lien, encumbrance or adverse claim. Said contract has not been modified and remains on the terms contained therein.
Assignee hereby assumes and agrees to perform all remaining and obligations of Assignor under the contract and agrees to indemnify and hold Assignor harmless from any claim or demand resulting from non-performance by Assignee. Assignee shall be entitled to all monies remaining to be paid under the contract, which rights are also assigned hereunder.
This Assignment shall become effective as of the date last executed and shall be binding upon and inure to the benefit of the parties, their successors and assigns.
Dated: _________________ | ____________________________Assignor |
Dated: _________________ | ___________________________Assignee |
Consent
I hereby consent to this Assignment of Contract affirming that no modification of the contract is made or intended, except that Assignee is now and hereafter substituted for Assignor.
Dated: _________________ |
____________________________
Signature
___________________________ |
THIS SUBLEASE AGREEMENT is entered into on ____________, 20___ by and between ___________________, a [STATE] ______________ [CORPORATION, PARTNERSHIP, SOLE PROPRIETORSHIP, ETC.] (“SUBLESSOR”), with an address of __________________________________________, and _______________________, a [STATE] ______________ [CORPORATION, PARTNERSHIP, SOLE PROPRIETORSHIP, ETC.] (“SUBTENANT”), currently located at _______________________________ (the “Parties”).
FOR VALUABLE CONSIDERATION, the Parties agree to the following terms and conditions.
- Premises. Sublessor hereby subleases to Sublessee and Sublessee hereby subleases from Sublessor for the term specified below, and upon all of the conditions set forth herein, that certain real property, including all improvements thereon, commonly known by the street address of _____________ _____________________, located in the County of ___________, State of ____________, and generally described as __________________________________________________________________________ (the “Premises”).
- Term. The term of this Sublease shall be for ____________________[SPECIFY NUMBER OF MONTHS, YEARS] commencing on ____________, 20__ and ending on _____________, 20__, unless sooner terminated pursuant to any provision hereof. Sublessor agrees to use its best commercially reasonable efforts to deliver possession of the Premises by the commencement date. If, despite said efforts, Sublessor is unable to deliver possession as agreed, the rights and obligations of Sublessor and Sublessee shall be as set forth in the Master Lease and in Paragraph 7 of this Sublease.
- Base Rent. Sublessee shall pay to Sublessor as Base Rent for the Premises equal monthly payments of $_________ in advance, on the _______ day of each month of the term hereof. Sublessee shall pay Sublessor upon the execution hereof $___________ as Base Rent for the period ___________ through ____________. Base Rent which is less than one month for any period during the term hereof shall be calculated at a pro rata portion of the monthly installment.
- Rent Defined. All monetary obligations of Sublessee to Sublessor under the terms of this Sublease (except for the Security Deposit) are deemed to be rent (“Rent”). Rent shall be payable in lawful money of the United States to Sublessor at the address stated herein or to such other persons or at such other places as Sublessor may designate in writing.
- Security Deposit. Sublessee shall deposit with Sublessor upon execution hereof $_________ as security for Sublessee’s faithful performance of Sublessee’s obligations hereunder. The rights and obligations of Sublessor and Sublessee as to said Security Deposit shall be as set forth in the Master Lease (as modified by Paragraph 7 of this Sublease).
- Use.
(a) Agreed Use. The Premises shall be used and occupied only for ____________________ and for no other purpose.
(b) Compliance. Sublessor warrants that the improvements on the Premises comply with all applicable covenants or restrictions of record and applicable building codes, regulations and ordinances in effect on the commencement date. Said warranty does not apply to the use to which Sublessee will put the Premises or to any alterations or utility installations made or to be made by Sublessee. NOTE: Sublessee is responsible for determining whether or not the zoning is appropriate for its intended use, and acknowledges that past uses of the Premises may no longer be allowed. If the Premises do not comply with said warranty, or in the event that the applicable requirements are hereafter changed, the rights and obligations of Sublessor and Sublessee shall be as provided in the Master Lease (as modified in Paragraph 7 of this Sublease).
(c) Acceptance of Premises and Lessee. Sublessee acknowledges that (i) it has been advised to satisfy itself with respect to the condition of the Premises (including but not limited to the electrical, HVAC and fire sprinkler systems, security, environmental aspects, and compliance with all applicable requirements) and their suitability for Sublessee’s intended use; (ii) Sublessee has made such investigation as it deems necessary with reference to such matters and assumes all responsibility therefor as the same relate to its occupancy of the Premises; and (iii) neither Sublessor, Sublessor’s agents, nor any broker has made any oral or written representations or warranties with respect to said matters other than as set forth in this Sublease. In addition, Sublessor acknowledges that it is Sublessor’s sole responsibility to investigate the financial capability and/or suitability of all proposed tenants.
- Master Lease.
(a) Sublessor is the lessee of the Premises by virtue of a lease, (the “Master Lease”), a copy of which is attached hereto, wherein ________________________________________ is the lessor, (“Master Lessor”).
(b) This Sublease is and shall at all times be subject and subordinate to the Master Lease.
(c) The terms, conditions and respective obligations of Sublessor and Sublessee to each other under this Sublease shall be the terms and conditions of the Master Lease except for those provisions of the Master Lease which are directly contradicted by this Sublease in which event the terms of this Sublease shall control over the Master Lease. Therefore, for the purposes of this Sublease, wherever in the Master Lease the word “Lessor” is used it shall be deemed to mean the Sublessor herein and wherever in the Master Lease the word “Lessee” is used it shall be deemed to mean the Sublessee herein.
(d) During the term of this Sublease and for all periods subsequent for obligations which have arisen prior to the termination of this Sublease, Sublessee does hereby expressly assume and agree to perform and comply with, for the benefit of Sublessor and Master Lessor, each and every obligation of Sublessor under the Master Lease (the “Sublessee’s Assumed Obligations”). The obligations that Sublessee has not assumed under this Paragraph 7 are hereinafter referred to as the “Sublessor’s Remaining Obligations”.
(e) Sublessee shall hold Sublessor free and harmless from all liability, judgments, costs, damages, claims or demands, including reasonable attorneys’ fees, arising out of Sublessee’s failure to comply with or perform Sublessee’s Assumed Obligations.
(f) Sublessor agrees to maintain the Master Lease during the entire term of this Sublease, subject however, to any earlier termination of the Master Lease without the fault of the Sublessor, and to comply with or perform Sublessor’s Remaining Obligations and to hold Sublessee free and harmless from all liability, judgments, costs, damages, claims or demands arising out of Sublessor’s failure to comply with or perform Sublessor’s Remaining Obligations.
(g) Sublessor represents to Sublessee that the Master Lease is in full force and effect and that no default exists on the part of any party to the Master Lease.
- Assignment of Sublease and Default.
(a) Sublessor hereby assigns and transfers to Master Lessor the Sublessor’s interest in this Sublease, subject to the provisions of this Paragraph 8.
(b) Master Lessor, by executing this document, agrees that until a default occurs in the performance of Sublessor’s Obligations under the Master Lease, that Sublessor may receive, collect and enjoy the Rent accruing under this Sublease. However, if Sublessor defaults in the performance of its obligations to Master Lessor, then Master Lessor may, at its option, receive and collect, directly from Sublessee, all Rent owing and to be owed under this Sublease. Master Lessor shall not, by reason of this assignment of the Sublease nor by reason of the collection of the Rent from Sublessee, be deemed liable to Sublessee for any failure of Sublessor to perform and comply with Sublessor’s Remaining Obligations.
(c) Sublessor hereby irrevocably authorizes and directs Sublessee upon receipt of any written notice from the Master Lessor stating that a default exists in the performance of Sublessor’s obligations under the Master Lease, to pay to Master Lessor the Rent due and to become due under the Sublease. Sublessor agrees that Sublessee shall have the right to rely upon any such statement and request from Master Lessor, and that Sublessee shall pay such Rent to Master Lessor without any obligation or right to inquire as to whether such default exists and notwithstanding any notice from or claim from Sublessor to the contrary and Sublessor shall have no right or claim against Sublessee for any such Rent so paid by Sublessee.
(d) No changes or modifications shall be made to this Sublease without the consent of Master Lessor.
- Consent of Master Lessor.
(a) In the event that the Master Lease requires that Sublessor obtain the consent of Master Lessor to any subletting by Sublessor, then this Sublease shall not be effective unless, within ten (10) days of the date hereof, Master Lessor signs this Sublease thereby giving its consent to this subletting.
(b) In the event that the obligations of the Sublessor under the Master Lease have been guaranteed by third Parties, then neither this Sublease nor the Master Lessor’s consent shall be effective unless, within ten (10) days of the date hereof, said guarantors sign this Sublease thereby giving their consent to this Sublease.
(c) In the event that Master Lessor does give such consent then:
(i) Such consent shall not release Sublessor of its obligations or alter the primary liability of Sublessor to pay the Rent and perform and comply with all of the obligations of Sublessor to be performed under the Master Lease.
(ii) The acceptance of Rent by Master Lessor from Sublessee or anyone else liable under the Master Lease shall not be deemed a waiver by Master Lessor of any provisions of the Master Lease.
(iii) The consent to this Sublease shall not constitute a consent to any subsequent subletting or assignment.
(iv) In the event of any default of Sublessor under the Master Lease, Master Lessor may proceed directly against Sublessor, any guarantors or anyone else liable under the Master Lease or this Sublease without first exhausting Master Lessor’s remedies against any other person or entity liable thereon to Master Lessor.
(v) Master Lessor may consent to subsequent sublettings and assignments of the Master Lease or this Sublease or any amendments or modifications thereto without notifying Sublessor or anyone else liable under the Master Lease and without obtaining their consent and such action shall not relieve such persons from liability.
(vi) In the event that Sublessor should default in its obligations under the Master Lease, then Master Lessor, at its option and without being obligated to do so, may require Sublessee to attorn to Master Lessor in which event Master Lessor shall undertake the obligations of Sublessor under this Sublease from the time of the exercise of said option to termination of this Sublease but Master Lessor shall not be liable for any prepaid Rent nor any Security Deposit paid by Sublessee, nor shall Master Lessor be liable for any other defaults of the Sublessor under the Sublease.
(d) The signatures of the Master Lessor and any Guarantors of Sublessor at the end of this document shall constitute their consent to the terms of this Sublease.
(e) Master Lessor acknowledges that, to the best of Master Lessor’s knowledge, no default presently exists under the Master Lease of obligations to be performed by Sublessor and that the Master Lease is in full force and effect.
(f) In the event that Sublessor defaults under its obligations to be performed under the Master Lease by Sublessor, Master Lessor agrees to deliver to Sublessee a copy of any such notice of default. Sublessee shall have the right to cure any default of Sublessor described in any notice within ten (10) days after such service of such notice of default on Sublessee. If such default is cured by Sublessee, then Sublessee shall have the right of reimbursement and offset from and against Sublessor.
- Broker’s Fee.
(a) Upon execution hereof by all Parties, Sublessor shall pay to _______________________ _________________________________________________ a licensed real estate broker (“Broker”) a fee as set forth in a separate agreement between Sublessor and Broker, or in the event there is no such separate agreement, the sum of $_____________ for brokerage services rendered by Broker to Sublessor in this transaction.
(b) Sublessor agrees that if Sublessee exercises any option or right of first refusal as granted by Sublessor herein, or any option or right substantially similar thereto, either to extend the term of this Sublease, to renew this Sublease, to purchase the Premises, or to lease or purchase adjacent property which Sublessor may own or in which Sublessor has an interest, then Sublessor shall pay to Broker a fee in accordance with the schedule of Broker in effect at the time of the execution of this Sublease. Notwithstanding the foregoing, Sublessor’s obligation under this Paragraph 10(b) is limited to a transaction in which Sublessor is acting as a Sublessor, lessor or seller.
(c) Master Lessor agrees that if Sublessee should exercise any option or right of first refusal granted to Sublessee by Master Lessor in connection with this Sublease, or any option or right substantially similar thereto, either to extend or renew the Master Lease, to purchase the Premises or any part thereof, or to lease or purchase adjacent property which Master Lessor may own or in which Master Lessor has an interest, or if Broker is the procuring cause of any other lease or sale entered into between Sublessee and Master Lessor pertaining to the Premises, any part thereof, or any adjacent property which Master Lessor owns or in which it has an interest, then as to any of said transactions, Master Lessor shall pay to Broker a fee, in cash, in accordance with the schedule of Broker in effect at the time of the execution of this Sublease.
(d) Any fee due from Sublessor or Master Lessor hereunder shall be due and payable upon the exercise of any option to extend or renew, upon the execution of any new lease, or, in the event of a purchase, at the close of escrow.
(e) Any transferee of Sublessor’s interest in this Sublease, or of Master Lessor’s interest in the Master Lease, by accepting an assignment thereof, shall be deemed to have assumed the respective obligations of Sublessor or Master Lessor under this Paragraph 10. Broker shall be deemed to be a third‑party beneficiary of this Paragraph.
- Attorney’s Fees. If any party or the Broker named herein brings an action to enforce the terms hereof or to declare rights hereunder, the prevailing party in any such action, on trial and appeal, shall be entitled to his reasonable attorney’s fees to be paid by the losing party as fixed by the Court.
- Additional Provisions. [IF THERE ARE NO ADDITIONAL PROVISIONS, DRAW A LINE FROM THIS POINT TO THE NEXT PRINTED WORD AFTER THE SPACE LEFT HERE. IF THERE ARE ADDITIONAL PROVISIONS, PLACE SAME HERE.]
- Governing Law. This Sublease shall be governed by the laws of the State of __________. Any disputes hereunder will be heard in the appropriate state and federal courts located in the County of _________, [State].
Executed at:__________________________On:_________________________________
Address:_____________________________ ____________________________________ |
Sublessor: __________________________By:____________________________________
Printed Name:___________________________ Title:__________________________________ |
Executed at:__________________________On:_________________________________
Address:_____________________________ ____________________________________ |
Sublessee: __________________________By:___________________________________
Printed Name:___________________________ Title:__________________________________ |
Consented to:[NAME OF LANDLORD]By:___________________________________
Printed Name:__________________________ Title:_________________________________ On:___________________________________ |
Những giấy tờ cơ bản gồm:
- Đơn xin cấp Visa
- Hộ chiếu phải còn hiệu lực ít nhất là 6 tháng
- 3 tấm hình, phông trắng, chụp thẳng, tùy thuộc vào từng nước sẽ yêu cầu những kích thước khác nhau.
- Thông tin về bản thân bạn, gia đình như cha mẹ, vợ chồng….
- Giấy đăng ký kết hôn nếu đã có gia đình
- Giấy tờ chứng minh công việc như hợp đồng lao động, đơn xin nghỉ phép, giấy phép đăng ký kinh doanh…
- Giấy tờ chứng minh tài chính như sổ tiết kiệm, giấy tờ đất đai, nhà cửa, xe cộ; giấy xác định cổ đông, cho thuê bất động sản…
- Bản photo hộ khẩu có công chứng
- Thư mời từ người thân của bạn đang ở nước ngoài
Những giấy tờ trên là những giấy tờ cơ bản mà bạn phải chuẩn bị khi muốn xin visa đến một nước nào đó. Ngoài ra, tùy thuộc vào từng nước mà còn có yêu cầu về các loại giấy tờ khác. Do đó, bạn nên lên website của lãnh sự mỗi nước để tìm hiểu thêm về các giấy tờ cần chuẩn bị.
Date __________________________
Landlord |
Tenant |
Address | Address |
Name | Name |
Phone | Phone |
Description of Property |
The Landlord acknowledges receipt of the sum of $_____________________ paid by the Tenant to be credited to the rent due on the property described above for the period of _____________________, 20_________.
__________________________________
Signature of Landlord |
By:__________________________________ Name of Landlor |
Nếu từng bị từ chối cấp visa, bạn có thể làm lại các toàn bộ thủ tục tương tự như lần phỏng vấn xin visa du lịch đầu tiên, bao gồm đóng lại lệ phí và đăng ký ngày hẹn phỏng vấn mới. Tuy nhiên, theo nhiều lời khuyên từ những người có kinh nghiệm, trừ khi hồ sơ có sự thay đổi đáng kể, bạn không nên nộp hồ sơ phỏng vấn lại trong vòng 6 tháng kể từ khi bị từ chối.
Date __________________________
Landlord |
Tenant |
Address | Address |
Name | Name |
Phone | Phone |
Description of Lease |
The Landlord acknowledges receipt of the sum of $_____________________ paid by the Tenant under the lease described above.
This Security Deposit payment will be held by the Landlord under the terms of this lease, and unless required by law, will not bear any interest. This Security Deposit will be repaid when due under the terms of the lease.
________________________________________
Signature of Landlord |
By:________________________________________
Name of Landlord |
Thị thực có thể được cấp trực tiếp tại quốc gia, hoặc thông qua đại sứ quán hoặc lãnh sự quán của quốc gia đó, đôi khi thông qua một cơ quan chuyên môn, công ty du lịch có sự cho phép của quốc gia phát hành. Nếu không có đại sứ quán hoặc lãnh sự quán ở nước mình, đương đơn phải đến một quốc gia thứ ba có các cơ quan này.
Về thủ tục cấp visa, có thể liên hệ trực tiếp với Đại sứ quán để biết thêm chi tiết vì mỗi nước có những quy định riêng. Việc xét bạn có đủ điều kiện để được cấp visa hay không được quyết định vào thời điểm bạn phỏng vấn cũng như những gì đã thể hiện trong hồ sơ. Bạn phải nhớ cung cấp thông tin một cách chính xác, trung thực, nếu không hồ sơ của bạn sẽ bị hủy và thậm chí bạn sẽ không bao giờ có thể đến được quốc gia đó.
___________________
___________________
___________________
Dear Tenant,
You are hereby given notice that you are in breach of your tenancy of the premises located at ______________________ under the terms of the lease dated _____________, between _________________ [LANDLORD] and ____________________ [TENANT].
You are in breach of the lease because you have failed to comply with the terms and conditions of your tenancy, as follows:
[LIST HOW TENANT HAS VIOLATED THE LEASE IN CLEAR AND CONCISE LANGUAGE]If this breach of lease is not corrected within _____ days from the date of this letter, we will have no choice but to exercise all other legal means available to protect our rights under applicable law.
Please consider this letter a final demand for you to remedy this situation. If you fail to comply, the undersigned may commence eviction proceedings against you.
Thank you for your anticipated cooperation.
_______________________________________________________________ [LANDLORD] |
By: ____________________________________________________________ Signature of Landlord or Landlord’s Authorized Representative |
– Có lẽ, việc xin visa Mỹ là tương đối nhẹ nhàng hơn so với việc xin visa các quốc gia thuộc dạng đã phát triển. Bạn chỉ cần khai theo mẫu trên trang web điện tử ở đại sứ quán (ĐSQ) hay tổng lãnh sự (TLS) và hẹn ngày phỏng vấn. Bước tiếp theo, bạn cần phải đi đóng tiền lệ phí xin visa tại Citi Bank hay Citi Group với lệ phí hiện nay là 140 USD.
– Ngày phỏng vấn, bạn cần mang theo những hồ sơ gốc mà nó có thể chứng minh rằng bạn qua Mỹ với mục đích du lịch mà không có ý định tìm kiếm việc làm hay định cư lâu dài.
– Bộ hồ sơ mang theo gồm: hợp đồng lao động, giấy xác nhận mức lương, giấy đăng ký kết hôn, giấp phép thành lập công ty, số tiền gửi tiết kiệm, giấy sở hữu nhà đất… Chỉ khi nào nhân viên ĐSQ hay TLS cần tìm hiểu thêm hồ sơ cá nhân của mình thì bạn mới trình ra cho họ xem xét.
– Kết quả visa sẽ có ngay sau khi bạn phỏng vấn.
THIS CONSENT BY LANDLORD TO SUBLEASE (“Consent”) is made and entered into this ____ day of ________, 20__ (“Effective Date”), by and between ________________ (“Landlord”) and _______________ (“Tenant”) with reference to that certain sublease (the “Sublease”) dated ____________, 20__ between Tenant and _____________ (“Subtenant”).
RECITALS
A. Tenant, as Tenant under the Lease, and Landlord have executed that certain Lease dated ________________ (the “Master Lease”), covering those certain premises and related improvements described in the attached Exhibit “A” (the “Premises”).
B. Tenant desires to sublease [all] [a portion] of the Premises to ______________ (“Subtenant”) and Subtenant desires to accept a sublease in the form attached as Exhibit “B” (the “Sublease”). Landlord is willing to consent to the Sublease on the terms and conditions set forth in this Consent.
NOW, THEREFORE, in consideration of the payment by Tenant of _______________ Dollars ($________), payable on or before __________, 20__ to Landlord, the parties agree as follows:
- Consent to Sublease. Landlord hereby consents to the Sublease and the transactions contemplated thereby. Landlord’s consent to the Sublease shall not be deemed to be a consent to (i) any further or other subleasing of the Subleased Premises, (ii) any subleasing of any other portion of the Premises, or (iii) the subleasing of any portion of the Premises to any other subtenant or on any other or different terms than those stated in the Sublease. Tenant shall provide Landlord with a fully-executed copy of the Sublease promptly after execution.
- Continuing Liability. Tenant acknowledges that (i) Tenant shall remain primarily liable for, and shall not be released from, the full and faithful performance of all terms and conditions of the Master Lease, notwithstanding the existence of (and Landlord’s consent to) the Sublease, or any breach committed by Subtenant under the Sublease, and (ii) Landlord shall be entitled to pursue all remedies available in the event of Tenant’s breach of the Master Lease, without regard to the performance or nonperformance of the terms of the Sublease by Subtenant.
- Monthly Basic Rent. Landlord and Tenant acknowledge and agree that the Monthly Basic Rent due from Subtenant under the Sublease ($______) does not exceed the Monthly Basic Rent due from Tenant under the Master Lease.
- Entire Agreement. This Consent constitutes the entire agreement of Landlord and Tenant pertaining to its subject matter and supersedes any prior or contemporaneous negotiations, representations, agreements and understandings of the parties with respect to such matters, whether oral or written. The Parties acknowledge that they have not relied on any promise, representation or warranty, expressed or implied, not contained in this Consent. Parol evidence will be inadmissible to show agreement by and among the Parties to any term or condition contrary to or in addition to the terms and conditions contained in this Consent.
- Interpretation; Amendment. In interpreting the language of this Consent, Landlord and Tenant shall be treated as having drafted this Consent after meaningful negotiations. The language in this Agreement shall be construed as to its fair meaning and not strictly for or against either Party. This Consent may be modified only by a writing signed by Landlord and Tenant.
- Attorneys’ Fees. If any Party hereto fails to perform any of its obligations under this Consent or if a dispute arises between the Parties hereto concerning the meaning or interpretation of any provisions of this Consent, and an action is filed, the prevailing party in any such action shall be entitled to recover from the other party, in addition to any other relief that may be granted, its court costs and reasonable attorneys’ fees and disbursements, including such fees and disbursements incurred in connection with any appeal.
- Counterparts. This Consent may be signed in counterparts and all counterparts so executed shall constitute one contract, binding on all parties hereto.
- Binding Effect. This Consent shall be binding on Landlord, and inure to the benefit of Tenant and its respective heirs, executors, administrators, successors in interest and assigns.
- Governing Law. This Consent is governed by and construed in accordance with the laws of the State of _____________.
IN WITNESS WHEREOF, the parties hereto have executed this Consent as of the day and year first written above.
LANDLORD: TENANT:
[NAME] [NAME]
By:_________________________ By:_____________________________
Printed Name:________________ Printed Name:____________________
Title:________________________ Title:____________________________
Visa châu Âu hay còn được gọi là visa Schengen. Một khi có được tấm visa này (bất kỳ quốc gia nào nằm trong hiệp ước này cấp visa), bạn có thể đi vòng quanh 25 quốc gia trong khối ở châu Âu. Hồ sơ chuẩn bị để xin visa bao gồm:
– Form xin visa (lấy trực tiếp từ Đại sứ quán (ĐSQ) hay Tổng lãnh sự (TLS), hoặc lấy từ trang web của Đại sứ quán hay Tổng lãnh sự).
– 2 tấm hình 4 x 6 mới chụp (phông trắng).
– Đặt trước vé máy bay đi và về.
– Đặt trước khách sạn trong thời gian bạn ở bên đó.
– Lịch trình đi cụ thể, ở đâu và làm gì.
– Bảo hiểm du lịch cho chuyến đi.
– Hợp đồng lao động và giấy xác nhận mức lương hiện tại.
– Giấy xin nghỉ phép.
– Sổ hộ khẩu (photo tất cả các trang).
– Giấy CMND.
– Số tiền gửi tiết kiệm trong ngân hàng (tối thiểu 5.000 USD và sổ tiết kiệm phải được gửi trước 6 tháng kể từ ngày xin visa).
– Để bộ hồ sơ đẹp hơn, bạn có thể bổ sung thêm một số giấy tờ khác liên quan đến đến tài sản của bạn như: chứng khoán, giấy sở hữu xe hơi, nhà cửa…
Lưu ý:
– Toàn bộ hồ sơ phải dịch sang tiếng Anh.
– Hồ sơ nộp trước cho ĐSQ hay TLS trước một ngày sau khi hẹn được lịch phỏng vấn.
– Kết quả trả lời visa thường là một tuần sau khi phỏng vấn.
– Trong trường hợp bị từ chối visa, cầm lá thư từ chối đến chỗ bảo hiểm du lịch (BHDL) mà bạn đã mua, họ sẽ hoàn trả lại tiền cho mình.
– Một số nước không nhận visa du lịch.
Sheet # ________________
Location ______________________________________________________________________
Item Number | Description | Quantity | Location |
Counted by _______________________________________________ Date ________________
– Nếu bạn ở TP.HCM và từng có một trong các visa sau đây trong hộ chiếu : Nhật, Úc, Canada, Mỹ và visa châu Âu thì bạn sẽ được mời phỏng vấn tại Tổng lãnh sự danh dự của Vương Quốc Anh tại TP.HCM. Ngược lại, bạn sẽ phải ra Hà Nội và phỏng vấn trực tiếp tại Đại sứ quán.
– Bộ hồ sơ tương tự như bộ hồ sơ xin visa châu Âu.
– Kết quả trả lời visa thường là 1 tuần sau khi phỏng vấn.
Order # | Date | ||||
Customer | Phone | ||||
Address | |||||
City | State | ZIP | |||
Qty. | Item/Description | Estimated Shipping Date | |||
We cannot fill your order at this time. The items listed above are temporarily out of stock.
We apologize for the inconvenience.
Date |
Item |
Dept/Location |
Received |
Shipped | ||||||
Date In |
P.O. # | Amount | Received By | Date Out | Invoice | Amount |
Stock Left |
– Khác với các quốc gia kể trên, các Đại sứ quán hay Tổng lãnh sự Nhật, Hàn, Úc, Canada và New Zealand chỉ tiến hành cấp visa qua duyệt hồ sơ (giống như xin visa châu Âu) mà không thực hiện việc phỏng vấn.
– Đối với Úc, Canada và New Zealand, ngoài việc chuẩn bị bộ hồ sơ, bạn phải bổ sung thêm giấy khai sinh vào hồ sơ. Toàn bộ hồ sơ phải được dịch sang tiếng Anh và công chứng (thời hạn công chứng không quá 3 tháng kể từ ngày xin cấp visa).
– Kết quả trả lời visa thường là 3 tuần sau khi nộp. Trong trường hợp, bộ hồ sơ của bạn tốt, kết quả visa sẽ nhanh hơn so với lịch hẹn của Đại sứ quán hay Tổng lãnh sự.
– Riêng visa Nhật Bản và Hàn Quốc, một tuần sau khi nộp sẽ có kết quả.
Department__________________________________________ Date ______________
Completed by ________________________________________ Date ______________
Cause of Loss | Type of Loss |
Theft | Property Damage |
Vandalism | Inventory |
Burglary | Money/Cash |
Tools and Equipment | Tools and Equipment |
Fire/Arson | Employee Time |
Accident—Damage | Business Interruption |
Unexplained | Other: __________________________________________________________________________________
|
Other: ______________________________________________________________________________
|
Date and time loss occurred _______________________________________________________
Date and time loss reported _______________________________________________________
Police report made Report ID # _____________________________________________
List police department contacts and notes ___________________________________________
______________________________________________________________________________
Besides the property loss, were there any other consequences of the loss? _________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
Could this loss have been avoided? Yes No
If yes, how? ____________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
Other comments, notes: ___________________________________________________________
Miễn thị thực: là trường hợp không cần phải xin cần phải Visa (thị thực) để nhập cảnh vào nước đó. Nếu là công dân Việt Nam thì có thể miễn thị thực khi đến các nước ở Đông Nam Á.
Visa F1: hay còn gọi là visa sinh viên. Đây là visa cấp cho các du học sinh đến Mỹ để theo học. Thông tin cụ thể bên dưới.
Miêu tả |
Loại visa | Mục đích tới Hoa Kỳ | Hạn chế |
Thời hạn được phép ở Hoa Kỳ |
Sinh viên đại học. | F1 | Bạn dự định sẽ theo học một trong các chương trình sau:· Đại học
· Trung học phổ thông · Cơ sở ngôn ngữ học |
Bạn không được phép làm việc bên ngoài trường học; Nếu làm việc trong trường học, không được phép làm quá 20 giờ/tuần trong năm học. | Thời hạn trên mẫu I-20 cộng thêm 30 ngày trước khi chương trình bắt đầu và 60 ngày sau khi chương trình kết thúc. |
Mô tả chi tiết về visa F1 |
Visa B3: là visa do Việt Nam chúng ta cấp cho những đối tượng muốn đầu tư hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam
Visa schengen: Là visa (thị thực) cấp cho những ai muốn vào vùng Schengen. Cụ thể như sau đối với người nước ngoài, muốn vào Vùng Schengen phải xin một visa đồng nhất gọi là Visa Schengen tại Đại sứ quán hay Lãnh sự quán của một nước mà mình muốn tới đầu tiên, sau đó có thể tự do đi lại trong Vùng Schengen. Loại visa này thường chỉ có thời hạn tối đa là 3 tháng. Danh sách các quốc thuộc vùng Schengen: Ba Lan, Cộng hòa Séc, Hungary, Slovakia, Slovenia, Estonia, Latvia, Litva, Malta, Iceland, Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan, Đan Mạch, Hà Lan, Bỉ, Luxembourg, Pháp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Đức, Áo, Ý, Hy Lạp, Thụy Sĩ, Liechtenstein.
Visa on arrival: không cần phải xin visa trước khi đến. Khi đến tại sân bay, bạn sẽ xin làm visa nhập cảnh ngay tại sân bay.
Types of Insurance | Required? (y/n) | Cost per Payment | Annual Cost |
1. General Liability Insurance | |||
2. Product Liability Insurance | |||
3. Errors and Omissions Liability Insurance | |||
4. Malpractice Liability Insurance | |||
5. Automotive Liability Insurance | |||
6. Fire and Theft Insurance | |||
7. Business Interruption Insurance | |||
8. Overhead Expense Insurance | |||
9. Personal Disability | |||
10. Key-Employee Insurance | |||
11. Shareholders’ or Partners’ Insurance | |||
12. Credit Extension Insurance | |||
13. Term Life Insurance | |||
14. Health Insurance | |||
15. Group Insurance | |||
16. Workers’ Compensation Insurance | |||
17. Survivor-Income Life Insurance | |||
18. Care, Custody and Control Insurance | |||
19. Consequential Losses Insurance | |||
20. Boiler and Machinery Insurance | |||
21. Profit Insurance | |||
22. Money and Securities Insurance | |||
23. Glass Insurance | |||
24. Electronic Equipment Insurance | |||
25. Power Interruption | |||
26. Rain Insurance | |||
27. Temperature Damage Insurance | |||
28. Transportation Insurance | |||
29. Fidelity Bonds | |||
30. Surety Bonds | |||
31. Title Insurance | |||
32. Water Damage Insurance | |||
Total Annual Cost |
$ | $ |
- Đi làm gì? (Gợi ý: du lịch, hội nghị, hội thảo, …)
- Đi với ai?
- Đi bao lâu?
- Đã đi du lịch nước ngoài bao giờ chưa?
- Ai trả chi phí và thanh toán cho chuyến đi? (Gợi ý: tự trả, công ty, tổ chức hoặc cá nhân khác, …)
- Nghề nghiệp, công việc hiện tại?
- Thu nhập bao nhiêu một tháng, một năm?
- Sẽ đi tham quan những chỗ nào?
- Có người thân ở đó không? Quan hệ thế nào? (Gợi ý: Cần phải nhớ họ tên, địa chỉ, số điện thoại, …)
- Sẽ liên hệ với ai tại đó?
- Qua đó sẽ ở đâu? (Gợi ý: nhà người thân hoặc theo sự sắp sếp của công ty du lịch, …)
- Đã từng có ai bảo lãnh định cư chưa?
- Những câu hỏi liên quan đến thân nhân như: vợ, con, gia đình, ngày/tháng/năm sinh?
THIS WORK-FOR-HIRE AND PROPRIETARY AGREEMENT is made by and between _____________________________ [YOUR COMPANY] and ______________________ (“Contractor”), with offices at [street address, city, state, zip code], and shall be considered effective as of the date last signed.
WHEREAS, Contractor has been or will be engaged in the performance of work in the area of __________________________________________________________________________________________, and in connection therewith will be given access to certain confidential and proprietary information; and
WHEREAS, Company and Contractor wish to evidence by this agreement the manner in which said confidential and proprietary information will be treated.
NOW, THEREFORE, it is agreed as follows:
- Confidential Information. “Confidential Information” means any information disclosed by either party to the other party, either directly or indirectly, in writing, orally or by inspection of tangible objects (including without limitation documents, prototypes, samples, plant and equipment). Confidential Information shall include without limitation technical data, trade secrets and know-how, including, but not limited to, research, product plans, products, services, suppliers, customer lists and customers, prices and costs, markets, software, developments, inventions, laboratory notebooks, processes, formulas, technology, designs, drawings, engineering, hardware configuration information, marketing, licenses, finances, budgets and other business information. Confidential Information shall not, however, include any information which: (i) was publicly known and made generally available in the public domain prior to the time of disclosure by the Disclosing Party; (ii) becomes publicly known and generally available after disclosure by the Disclosing Party to the Recipient through no wrongful action by the Recipient; (iii) is already in the possession of the Recipient at the time of disclosure by the Disclosing Party, as shown by the Recipient’s files and records immediately prior to the time of disclosures; (iv) is obtained by the Recipient from a third party without a breach of such third party’s obligations of confidentiality; (v) is independently developed by the Recipient without use of or reference to the Disclosing Party’s Confidential Information, as shown by documents and other competent evidence in the Recipient’s possession; or (vi) is required by law to be disclosed by the Recipient, provided that the Recipient gives the Disclosing Party prompt written notice of such required disclosure prior to such disclosure and assistance in obtaining an order protecting said Confidential Information from public disclosure.
- Non-Use and Non-Disclosure. The Recipient of any Confidential Information from the Disclosing Party agrees not to use said Information for any other purpose except for which Recipient has been engaged. The Recipient further agrees not to disclose the Disclosing Party’s Confidential Information (i) to any third party without the prior written consent of the Disclosing Party, or (ii) to those employees or agents of Recipient, who are not required to have that Information in order to evaluate or engage in discussions concerning the purpose of this Agreement as set forth in Section 1 above. The Recipient shall not reverse engineer, disassemble or decompile any prototypes, software or other tangible objects, which embody the Disclosing Party’s Confidential Information and which are provided to the Recipient hereunder.
- Maintenance of Confidentiality. The Recipient agrees to take reasonable measures to protect the secrecy, and avoid disclosure and unauthorized use, of any of the Disclosing Party’s Confidential Information disclosed hereunder. Without limiting the foregoing, each party shall take at least those measures that it/they take to protect its/their own most highly confidential information.
- No Obligation. Nothing herein shall obligate [YOUR COMPANY] or [CONTRACTOR] to proceed with any transaction between them, and each said party reserves the right, in its/their sole discretion, to terminate the discussions contemplated by this Agreement concerning the business opportunity.
- Return of Materials. All documents and other tangible objects containing or representing Confidential Information which has been disclosed by the Disclosing Party to the Recipient hereunder, and all copies thereof which are in the possession of the Recipient, shall be and remain the property of the Disclosing Party and shall be promptly returned to the Disclosing Party upon the Disclosing Party’s written request.
- No License. Nothing in this Agreement is intended to grant Recipient any rights in or to any Confidential Information disclosed hereunder and belonging to the Disclosing Party, except as expressly set forth herein.
- Term. The obligations of the Recipient to protect the confidentiality of any Confidential Information disclosed hereunder by the Disclosing Party shall survive until such time as such Confidential Information becomes publicly known or otherwise ceases to be confidential through no breach of this Agreement by the Recipient.
- Remedies. Each party agrees that any violation or threatened violation of this Agreement may cause irreparable injury to the other party, entitling the other party to seek injunctive relief in addition to all legal remedies.
- Miscellaneous. This Agreement shall bind and inure to the benefit of the parties hereto and their successors and assigns. This Agreement shall be governed by the laws of the State of _________, without reference to that State’s conflict of laws and principles. Any and all claims or disputes between the parties hereto arising out of, or in any manner concerning, this Agreement shall be exclusively litigated in a court located in or having jurisdiction over ______ County, __________, which both parties agree shall have personal jurisdiction over them. This document contains the entire agreement between the parties with respect to the subject matter hereof, and supersedes and replaces any and all prior or contemporaneous agreements and understandings, whether written or oral, concerning said subject matter. No provision of this Agreement shall be deemed waived, nor may this Agreement be amended or otherwise modified, except by a writing signed by all of the parties hereto.
IN WITNESS WHEREOF, the parties have duly executed this Agreement on the dates indicated below.
[YOUR COMPANY NAME]
By:_________________________ ____________________________ (Printed Name/Title) Dated:______________________
|
[NAME OF CONTRACTOR]
By:_________________________ ____________________________ (Printed Name/Title) Dated:_______________________
|
- Thailand:
- Bạn sẽ có không quá 30 ngày để đi du lịch Thái Lan.
- Singapore:
- Thời gian tạm trú không quá 30 ngày (với điều kiện bạn phải có vé khứ hồi hoặc vé đi tiếp nước khác, có khả năng tài chính chi trả trong thời gian tạm trú và có đủ các điều kiện cần thiết để đi tiếp nước khác).
- Lào:
- Thời gian tạm trú không quá 30 ngày. Người có nhu cầu nhập cảnh trên 30 ngày phải xin visa trước; thời gian tạm trú có thể được gia hạn tối đa 2 lần, mỗi lần 30 ngày.
- Cambodia:
- Thời gian tạm trú không quá 30 ngày.
- Philippines:
- Thời gian tạm trú không quá 21 ngày (với điều kiện hộ chiếu còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng và có vé máy bay khứ hồi hoặc đi tiếp nước khác).
- Myanmar:
- Myanmar là nước ký hiệp định miễn visa du lịch qua lại muộn nhất với Việt Nam (Hiệp định với Myanmar có hiệu lực từ 26/10/2013). Thời gian lưu trú không quá 14 ngày, điều kiện là hộ chiếu còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng.
- Indonesia:
- Thời gian tạm trú không quá 30 ngày (không được gia hạn thời gian tạm trú).
- Brunei:
- Thời gian tạm trú không quá 14 ngày.
- Malaysia:
- Thời gian tạm trú không quá 30 ngày.
- Kyrgyzstan:
- Không phân biệt mục đích nhập cảnh.
- Panama:
- Công dân Việt Nam nhập cảnh Panama với mục đích du lịch được miễn visa du lịch và thẻ du lịch – thời gian lưu trú 180 ngày.
- Ecuador:
- Thời gian lưu trú tối đa là 90 ngày cho du khách Việt Nam du lịch tại Ecuador.
- Saint Vincent and the Grenadines:
- Đảo quốc vùng Caribbean là St. Vincent and the Grenadines không yêu cầu Visa đối với khách du lịch đến từ bất cứ quốc gia và vùng lãnh thổ nào.
- Tuy nhiên, điều kiện để được nhập cảnh St. Vincent and the Grenadines là khách du lịch phải trình hộ chiếu còn hiệu lực, vé máy bay khứ hồi và chứng minh mình có đủ tài chính để chi trả cho chuyến đi.
- Haiti:
- Theo Bộ Ngoại giao Haiti, chỉ công dân ba nước: Colombia, Cộng hòa Dominica và Panama mới phải xin visa du lịch đến đất nước này, nghĩa là công dân các nước còn lại có thể lưu trú tại Haiti đến 90 ngày và thoải mái ngao du tại đây mà không cần visa.
- Turks and Caicos:
- Quần đảo Turks và Caicos là một vùng lãnh thổ thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland. Để kích thích du lịch, nơi này miễn visa cho công dân đến từ rất nhiều nơi trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Khách du lịch chỉ việc chứng minh đã có sẵn một vé máy bay khứ hồi rời khỏi đảo sẽ được phép lưu trú trong vòng 30 ngày và được gia hạn thêm một lần.
- Cộng hòa Dominica:
- Quốc gia nằm ở vùng biển Caribe cho bạn thời gian lưu trú 30 ngày để đi du lịch.
- Cộng hòa Kyrgyzstan:
- Không giới hạn thời gian lưu trú.
- Liên bang Micronesia:
- Đây là một quốc đảo ở Thái Bình dương có liên kết tự do với Hoa Kỳ, cho bạn thời gian lưu trú 30 ngày.
Week Ending_______________________
Name | Department | Shift | File # |
Employee # | Social Security # | Payroll Class |
Morning Hours |
Afternoon Hours | Overtime Hours |
Office Use Only |
|||||
Time In | Time Out | Time In | Time Out | Time In | Time Out | Regular | Overtime | |
Monday | ||||||||
Tuesday | ||||||||
Wednesday | ||||||||
Thursday | ||||||||
Friday | ||||||||
Saturday | ||||||||
Sunday | ||||||||
Totals |
Signatures
Employee | Date | Department Supervisor | Date |
Supervisor | Date | Payroll Department | Date |
Thời gian xử lý visa tại Việt Nam phụ thuộc từng thời điểm trong năm. Từ tháng 5 đến tháng 9 thường là “mùa cao điểm” khi nhu cầu visa của đương đơn cao hơn. Bạn nên lên kế hoạch sớm cho chuyến đi và chuẩn bị xin visa càng sớm càng tốt để tránh căng thẳng không đáng có.
Sau buổi phỏng vấn là giai đoạn xử lý về kỹ thuật kéo dài ít nhất 24 tiếng: trong bất kỳ trường hợp khẩn cấp nào cũng không thể hoàn tất visa trong cùng ngày phỏng vấn.
Thường mất khoảng vài ngày kể từ cuộc phỏng vấn đến khi bạn nhận được hộ chiếu có visa.
Đôi khi, có thể có một số hồ sơ xin visa cần thêm thời gian để xử lý hành chính. Trong trường hợp đó, Viên chức Lãnh sự sẽ thông báo cho bạn trong buổi phỏng vấn và để mở hồ sơ của bạn, trong vòng tối đa là 60 ngày.
Visa xử lý thông qua chương trình làm lại visa qua đường bưu điện tuân theo một quy trình khác. Hồ sơ hoàn chỉnh sẽ được xử lí và gửi trả trong vòng ba đến năm ngày làm việc. Nếu bạn cần dùng hộ chiếu trong khoảng thời gian đó, bạn không nên sử dụng chương trình làm lại visa.
Employee Name | Employee Title |
Manager Name | Manager Title |
Today’s Date | Incident Date |
Incident Time | Incident Location |
Description of the incident that occurred:
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Witnesses to the incident (if applicable):
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Names of those in attendance at current disciplinary action meeting:
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Corrective or disciplinary action to be taken:
… Verbal … Written … Probation … Suspension … Other (explain below)
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
(If on probation, period begins ___________________ and ends ___________________.)
Goals to be Achieved:
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Consequences for failure to improve performance or correct behavior:
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Prior discussions or warnings on this subject, whether oral or written: ____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Employee statement:
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
I acknowledge that I have read and understand the above information and consequences.
_______________________________ ______________________
Employee Signature Date
_______________________________ ______________________
Supervisor Signature Date
Bản khai hồ sơ cá nhân: đảm bảo cá nhân không có dấu hiệu “nghi ngờ”
Lịch trình, thư mời, giấy bảo lãnh của Công ty có uy tín
Công việc ổn định; tài chính đảm bảo
Nếu đã đi các nước phát triển (Mỹ, Châu Âu, …) thì sẽ là một lợi thế để được xét duyệt.
Employee Name______________________ Employee Number_________________________
Quarter Number: 1 2 3 4
Hours |
Wages | |||||||||||
WeekEnding | S | M | T | W | TH | F | S | Reg. Hours | O/T Hours | Regular Rate | O/T Rate |
Total Wages |
Quarterly Totals |
Các mức thu đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được điều chỉnh như sau: Lệ phí thị thực có giá trị một lần giảm từ 45 USD xuống 25 USD; thị thực loại có giá trị đến 3 tháng giảm từ 95 USD còn 50 USD; loại có giá trị trên 3 tháng đến 6 tháng và loại có giá trị trên 06 tháng đến 1 năm giữ nguyên là 95 USD và 135 USD.
Thông tư bổ sung mức thu lệ phí cấp thị thực loại có giá trị trên 1 năm đến 2 năm là 145 USD; loại có giá trị trên 2 năm đến 3 năm, trên 3 năm đến 4 năm và trên 4 năm đến 5 năm có mức thu chung là 155 USD.
Lệ phí chuyển ngang giá trị thị thực, tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới giảm từ 15 USD còn 5 USD; cấp thẻ tạm trú có giá trị trên 1 năm đến 2 năm tăng từ 100 USD lên 145 USD; thẻ tạm trú có giá trị trên 2 năm đến 5 năm tăng từ 120 USD lên 155 USD.
Ngoài ra, việc sửa đổi, bổ sung các nội dung khác đã ghi trong thị thực thay vì phải trả lệ phí 10 USD như trước đây thì sẽ không thu nữa.
__ Employment __ Terminate __ Change
Explanation________________________________
Employee | Employee # | S. S. # | Grade Level | ||||
Address | City | State | Phone | ||||
Job Title | Department | Location | Phone |
Employment
__New Hire __Rehired __Temporary __Part Time __Replacement For: | |||||||
Hire Date | Start Date | Age | Sex | Marital Status | Education | Shift |
Termination
__Voluntary __Involuntary | Last Day Worked | Pay Through Date | Rehire? __Y__N | ||
Hire Date | Start Date | Paid Days Accrued | Severance Pay Approved? __Y__N |
Change
__ Rate/Salary __ Job __ Location | Leave of Absence: From ___________ To __________ | ||||
Location Change | To: | From: | |||
Job and Salary Change | Old Title/Salary | New Title/Salary |
Comments
Approval Signatures
Prepared By: | Date | Supervisor: | Date |
Audited By: | Date | Personnel: | Date |
Employee: | Date | Personnel: | Date |
Thời hạn có giá trị của thị thực dựa trên
– Khoảng thời gian ghi trên thị thực (Ví dụ: có giá trị từ 01.04.2015 đến 31.07.2015)
– Số lượng ngày tối đa được phép lưu trú (Ví dụ: 30 ngày)
– Số lần được phép nhập cảnh (1, 2 hay nhiều lần).
Employee | Date Hired | |
Job Title | Salary | Date of Review |
Evaluation of Performance |
S/W* |
Comments |
Team Player | ||
Meets Deadlines | ||
Organizational Skills | ||
Communication Skills | ||
Leadership Ability | ||
Interaction With Co-Workers | ||
Attendance | ||
Quality of Work |
*S=Strength; W=Weakness
Employers’ Comments
Goals
Date of Next Evaluation ____________________________________________________
________________________________ ________________________________
Employee Interviewer
Theo quy định, nếu người xin cấp visa thỏa mãn các yêu cầu dưới đây, trong trường hợp xét thấy việc cấp visa là hợp lý, sẽ được cấp visa.
– Người xin visa được xác nhận chính xác là có hộ chiếu còn hạn sử dụng, có quyền và tư cách được trở về nước mình hoặc tái nhập quốc lại nước người đó đang lưu trú.
– Hồ sơ xuất trình xin visa phải đầy đủ, hợp lệ.
– Hoạt động dự định của người xin visa hoặc thân phận, vị trí và thời hạn lưu trú của người xin visa phải phù hợp với tư cách lưu trú và thời hạn lưu trú được quy định tại Luật quản lý xuất nhập cảnh và tị nạn (Luật nhập cư).
Step |
Purpose |
What To Do |
1. Prepare the learner. |
|
|
2. Present the task. |
|
|
3. Try out trainee’s performance |
|
|
4. Follow-up |
|
|
Employee Name ________________________________________ Date ___________________
Address ______________________________________________________________________
Dear _____________________:
We are pleased to offer you a position with ____________________________ (“Company”). Your start date, manager, compensation, benefits, and other terms of employment will be as set forth below and on EXHIBIT A.
TERMS OF EMPLOYMENT
- Position and Duties. Company shall employ you, and you agree to competently and professionally perform such duties as are customarily the responsibility of the position as set forth in the job description attached as EXHIBIT A and as reasonably assigned to you from time to time by your Manager as set forth in EXHIBIT A.
- Outside Business Activities. During your employment with Company, you shall devote competent energies, interests, and abilities to the performance of your duties under this Agreement. During the term of this Agreement, you shall not, without Company’s prior written consent, render any services to others for compensation or engage or participate, actively or passively, in any other business activities that would interfere with the performance of your duties hereunder or compete with Company’s business.
- Employment Classification. You shall be a Full-Time Employee and shall not be entitled to benefits except as specifically outlined herein.
- Compensation/Benefits.
4.1 Wage. Company shall pay you the wage as set forth in the job description attached as EXHIBIT A.
4.2 Reimbursement of Expenses. You shall be reimbursed for all reasonable and necessary expenses paid or incurred by you in the performance of your duties. You shall provide Company with original receipts for such expenses.
4.3 Withholdings. All compensation paid to you under this Agreement, including payment of salary and taxable benefits, shall be subject to such withholdings as may be required by law or Company’s general practices.
4.4 Benefits. You will also receive Company’s standard employee benefits package (including health insurance), and will be subject to Company’s vacation policy as such package and policy are in effect from time to time.
- At-Will Employment. Either party may terminate this Agreement by written notice at any time for any reason or for no reason. This Agreement is intended to be and shall be deemed to be an at-will employment Agreement and does not constitute a guarantee of continuing employment for any term.
- Nondisclosure Agreement. You agree to sign Company’s standard Employee Nondisclosure Agreement and Proprietary Rights Assignment as a condition of your employment. We wish to impress upon you that we do not wish you to bring with you any confidential or proprietary material of any former employer or to violate any other obligation to your former employers.
- Authorization to Work. Because of federal regulations adopted in the Immigration Reform and Control Act of 1986, you will need to present documentation demonstrating that you have authorization to work in the United States.
- Further Assurances. Each party shall perform any and all further acts and execute and deliver any documents that are reasonably necessary to carry out the intent of this Agreement.
- Notices. All notices or other communications required or permitted by this Agreement or by law shall be in writing and shall be deemed duly served and given when delivered personally or by facsimile, air courier, certified mail (return receipt requested), postage and fees prepaid, to the party at the address indicated in the signature block or at such other address as a party may request in writing.
- Governing Law. This Agreement shall be governed and interpreted in accordance with the laws of the State of [INSERT STATE HERE], as such laws are applied to agreements between residents of California to be performed entirely within the State of [INSERT STATE HERE].
- Entire Agreement. This Agreement sets forth the entire Agreement between the parties pertaining to the subject matter hereof and supersedes all prior written agreements and all prior or contemporaneous oral Agreements and understandings, expressed or implied.
- Written Modification and Waiver. No modification to this Agreement, nor any waiver of any rights, shall be effective unless assented to in writing by the party to be charged, and the waiver of any breach or default shall not constitute a waiver of any other right or any subsequent breach or default.
- Assignment. This Agreement is personal in nature, and neither of the parties shall, without the consent of the other, assign or transfer this Agreement or any rights or obligations under this Agreement, except that Company may assign or transfer this Agreement to a successor of Company’s business, in the event of the transfer or sale of all or substantially all of the assets of Company’s business, or to a subsidiary, provided that in the case of any assignment or transfer under the terms of this Section, this Agreement shall be binding on and inure to the benefit of the successor of Company’s business, and the successor of Company’s business shall discharge and perform all of the obligations of Company under this Agreement.
- Severability. If any of the provisions of this Agreement are determined to be invalid, illegal, or unenforceable, such provisions shall be modified to the minimum extent necessary to make such provisions enforceable, and the remaining provisions shall continue in full force and effect to the extent the economic benefits conferred upon the parties by this Agreement remain substantially unimpaired.
- Arbitration of Disputes. Any controversy or claim arising out of or relating to this contract, or the breach thereof, shall be settled by arbitration administered by the American Arbitration Association under its National Rules for the Resolution of Employment Disputes, and judgment upon the award rendered by the arbitrator(s) may be entered by any court having jurisdiction thereof.
We look forward to your arrival and what we hope will be the start of a mutually satisfying work relationship.
Sincerely,
[INSERT COMPANY NAME]By: ______________________________________________ Date: ______________________
Acknowledged, Accepted, and Agreed
Employee Signature_________________________________ Date ______________________
Employee | |
I.D. #: | Social Security #: |
Department: | Date Hired: |
20___ | Vacation Due: |
Sick Leave Due: | Date: |
For The Month of:____________________________________
Date |
Day | Present | Vacation | Sick |
1 |
||||
2 |
||||
3 |
||||
4 |
||||
5 |
||||
… |
||||
31 |
Employee Signature ____________________________________ Date___________________
Manager Signature______________________________________ Date___________________
Date ______________________________ Title _______________________________
Prepared By_________________________ Department__________________________
Job Description
Job Title: | Reports to: |
Job Summary: | |
Salary Range & Benefits: | |
Hours Required: |
Major Duties
1. |
2. |
3. |
4. |
5. |
Minor Duties
1. |
2. |
3. |
4. |
5. |
Relationships
Number of People Supervised: |
Person Assigning Work Assignments: |
From: ________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
To: __________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
Date _______________
Dear _______________,
Thank you for the interest you’ve shown in a career opportunity with our firm. We were fortunate to have interviewed a number of applicants with strong backgrounds such as yours, making our selection process difficult.
Be assured that your résumé has received our full attention. While your background is interesting, unfortunately we have no openings that are a match for your skills and experience.
We would like to again thank you for your interest in our firm and wish you continued success in pursuit of your career objectives.
Yours truly,
Date ___________________________ Title ____________________________
Prepared By______________________ Department ________________________
Job Title: | Reports to: |
Education/Experience Required
Goals/Objectives of Position
Knowledge/Skills Required
Physical Requirements
Special Problems/Hazards
Date ______________
Dear ______________________________:
The following will outline our agreement and summarize the terms of the arrangement that we have discussed.
You have been retained by ____________________________ as an independent contractor for the project of __________________________________________________________________.
You will be responsible for successfully completing the above-described project according to specifications and within the policy guidelines discussed.
The project is to be completed by ___________________________ (date) at a cost not to exceed $__________.
You will invoice us for your services rendered at the end of each month.
We will not deduct or withhold any taxes, FICA or other deductions that we are legally required to make from the pay of regular employees. As an independent contractor, you will not be entitled to any fringe benefits, such as unemployment insurance, medical insurance, pension plans or other such benefits that would be offered to regular employees.
During this project, you may be in contact with or directly working with proprietary information that is important to our company and its competitive position. All information must be treated with strict confidence and may not be used at any time or in any manner in work you may do with others in our industry.
If you agree to the above terms, please sign and return one copy of this letter for our records. You may retain the other copy for your files.
Agreed:
Independent Contractor __________________________________________ Date ___________
Company Representative _________________________________________ Date ___________
Employee |
Exemptions | Regular Hourly Rate | O/T Rate | Regular Hours | O/T Hours |
Total Wages Paid |
Total Wages Paid |
Our policy is to provide equal employment opportunity to all qualified persons without regard to race, creed, color, religious belief, sex, age, national origin, ancestry, physical or mental disability, or veteran status.
Date ______________
Last name ________________________ First name ________________ Middle name________
Street Address _________________________________________________________________
City _____________________ State _______ ZIP _______
Telephone ___________________________ Social Security # ___________________________
Position applied for __________________________________________
How did you hear of this opening? __________________________________________
When can you start? _____________________ Desired Wage $______________
Are you a U.S. citizen or otherwise authorized to work in the U.S. on an unrestricted basis? (You may be required to provide documentation.) q Yes q No
Are you looking for full-time employment? q Yes q No
If no, what hours are you available? ______________
Are you willing to work swing shift? q Yes q No
Are you willing to work graveyard? q Yes q No
Have you ever been convicted of a felony? (This will not necessarily affect your application.) q Yes q No
If yes, please describe conditions. __________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
Education
School Name and Location Year Major Degree
High School ________________________________________ ______ ______ ______
College ___________________________________________ ______ ______ ______
College ___________________________________________ ______ ______ ______
Post-College _______________________________________ ______ ______ ______
Other Training ______________________________________ ______ ______ ______
In addition to your work history, are there other skills, qualifications, or experience that we should consider? ______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
Employment History (Start with most recent employer)
Company Name ________________________________________________________________
Address ____________________________________ Telephone _________________________
Date Started ___________ Starting Wage ____________ Starting Position ________________
Date Ended _____________ Ending Wage ____________ Ending Position ________________
Name of Supervisor ____________________________________
May we contact? q Yes q No
Responsibilities _______________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
Reason for leaving ______________________________________________________________
Company Name ________________________________________________________________
Address ________________________________________ Telephone _____________________
Date Started ____________ Starting Wage ____________ Starting Position _______________
Date Ended _____________ Ending Wage ____________ Ending Position ________________
Name of Supervisor ____________________________________
May we contact? q Yes q No
Responsibilities ________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
Reason for leaving ______________________________________________________________
Company Name _______________________________________________________________
Address _______________________________________ Telephone ______________________
Date Started ____________ Starting Wage ____________ Starting Position _______________
Date Ended _____________ Ending Wage ____________ Ending Position ________________
Name of Supervisor ____________________________________
May we contact? q Yes q No
Responsibilities ________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
Reason for leaving ______________________________________________________________
Company Name ________________________________________________________________
Address _______________________________________ Telephone ______________________
Date Started ____________ Starting Wage ____________ Starting Position _______________
Date Ended _____________ Ending Wage ____________ Ending Position ________________
Name of Supervisor ____________________________________
May we contact? q Yes q No
Responsibilities ________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
Reason for leaving ______________________________________________________________
Attach additional information if necessary.
I certify that the facts set forth in this application for employment are true and complete to the best of my knowledge. I understand that if I am employed, false statements on this application shall be considered sufficient cause for dismissal. This company is hereby authorized to make any investigations of my prior educational and employment history.
I understand that employment at this company is “at will,” which means that either I or this company can terminate the employment relationship at any time, with or without prior notice, and for any reason not prohibited by statute. All employment is continued on that basis. I understand that no supervisor, manager, or executive of this company, other than the president, has any authority to alter the foregoing.
Signature_______________________________________________ Date _________________
Our policy is to provide equal employment opportunity to all qualified persons without regard to race, creed, color, religious belief, sex, age, national origin, ancestry, physical or mental disability, or veteran status.
Date ______________
Last name ________________________ First name ________________ Middle name________
Street Address _________________________________________________________________
City _____________________ State _______ ZIP _______
Telephone ___________________________ Social Security # ___________________________
Are you a U.S. citizen or otherwise authorized to work in the U.S. on an unrestricted basis? (You may be required to provide documentation.) Yes No
Are you looking for full-time employment? Yes No
If no, what hours are you available? ______________
Are you willing to work swing shift? Yes No
Are you willing to work graveyard? Yes No
Have you ever been convicted of a felony? (This will not necessarily affect your application.)
Yes No
If yes, please describe conditions. _________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
Employment Desired
Position applied for __________________________________________
How did you hear of this opening? __________________________________________
Have you ever applied for employment here? Yes No
When? ___________________________________ Where?___________________________________
Have you ever been employed by this company? Yes No
When? ___________________________________ Where?___________________________________
Are you presently employed? Yes No
May we contact your present employer? Yes No
Are you available for full-time work? Yes No
Are you available for part-time work? Yes No
Will you relocate? Yes No
Are you willing to travel? Yes No If yes, what percent? __________________________
Date you can start_______________________________________________________________
Desired position________________________________________________________________
Desired starting salary___________________________________________________________
Please list applicable skills________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
Education
School Name and Location Year Major Degree
High School ________________________________________ ______ _________ ______
College ___________________________________________ ______ _________ ______
College ___________________________________________ ______ _________ ______
Post-College _______________________________________ ______ _________ ______
Other Training ______________________________________ ______ _________ ______
In addition to your work history, are there are other skills, qualifications, or experience that we should consider? ______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
Please list any scholastic honors received and offices held in school.
______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
Are you planning to continue your studies? Yes No
If yes, where and what courses of study?
______________________________________________________________________________
Employment History (Start with most recent employer)
Company Name ________________________________________________________________
Address _______________________________________ Telephone ______________________
Date Started ___________ Starting Wage ____________ Starting Position ________________
Date Ended ___________ Ending Wage ____________ Ending Position __________________
Name of Supervisor ____________________________________
May we contact? Yes No
Responsibilities ________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
Reason for leaving _____________________________________________________________
Company Name _______________________________________________________________
Address _______________________________________ Telephone ______________________
Date Started ___________ Starting Wage ____________ Starting Position ________________
Date Ended ____________ Ending Wage ____________ Ending Position _________________
Name of Supervisor ____________________________________
May we contact? Yes No
Responsibilities ________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
Reason for leaving ______________________________________________________________
Company Name ________________________________________________________________
Address _______________________________________ Telephone ______________________
Date Started ___________ Starting Wage ____________ Starting Position ________________
Date Ended ____________ Ending Wage ____________ Ending Position _________________
Name of Supervisor ____________________________________
May we contact? Yes No
Responsibilities ________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
Reason for leaving ______________________________________________________________
Company Name ________________________________________________________________
Address _______________________________________ Telephone ______________________
Date Started ___________ Starting Wage ____________ Starting Position ________________
Date Ended ____________ Ending Wage ____________ Ending Position _________________
Name of Supervisor ____________________________________
May we contact? Yes No
Responsibilities ________________________________________________________________
______________________________________________________________________________
Reason for leaving ______________________________________________________________
References
List three personal references, not related to you, who have known you for more than one year.
Name ____________________________ Phone ____________________Years Known_______
Address ______________________________________________________________________
Name ____________________________ Phone ____________________Years Known_______
Address ______________________________________________________________________
Name ____________________________ Phone ____________________Years Known_______
Address ______________________________________________________________________
Emergency Contact
In case of emergency, please notify:
Name ______________________________________________ Phone ____________________
Address ______________________________________________________________________
Name ________________________ Phone ____________________
Address ______________________________________________________________________
Please Read Before Signing:
I certify that all information provided by me on this application is true and complete to the best of my knowledge and that I have withheld nothing that, if disclosed, would alter the integrity of this application.
I authorize my previous employers, schools, or persons listed as references to give any information regarding employment or educational record. I agree that this company and my previous employers will not be held liable in any respect if a job offer is not extended, or is withdrawn, or employment is terminated because of false statements, omissions, or answers made by myself on this application. In the event of any employment with this company, I will comply with all rules and regulations as set by the company in any communication distributed to the employees.
In compliance with the Immigration Reform and Control Act of 1986, I understand that I am required to provide approved documentation to the company that verifies my right to work in the United States on the first day of employment. I have received from the company a list of the approved documents that are required.
I understand that employment at this company is “at will,” which means that either I or this company can terminate the employment relationship at any time, with or without prior notice, and for any reason not prohibited by statute. All employment is continued on that basis. I hereby acknowledge that I have read and understand the above statements.
Signature _______________________________________________ Date_________________
Issue Date: ____________
Version Number: __________
TO __________ COMPANY EMPLOYEES:
This is our new Employee Handbook. Please review it and sign the attached acknowledgment and drop the acknowledgment in __________________________’s in box.
You may keep a copy of the Handbook if you wish, but a copy will always be available to you through the HR department. If you do not wish to keep a copy, please return the Handbook to HR.
This Employee Handbook (the “Handbook”) was developed to describe some of the expectations of our employees and to outline the policies, programs, and benefits available to eligible employees. Employees should familiarize themselves with the contents of the Handbook as soon as possible, for it will answer many questions about employment with __________ Company.
INTRODUCTORY STATEMENT
This Handbook is designed to acquaint you with __________ Company and provide you with information about working conditions, employee benefits, and some of the policies affecting your employment. This Handbook is not a contract and is not intended to create any contractual or legal obligations. You should read, understand, and comply with all provisions of the Handbook. It describes many of your responsibilities as an employee and outlines the programs developed by __________ Company to benefit employees. One of our objectives is to provide a work environment that is conducive to both personal and professional growth.
No Handbook can anticipate every circumstance or question about policy. As __________ Company continues to grow, the need may arise and __________ Company reserves the right to revise, supplement, or rescind any policies or portion of the Handbook from time to time as it deems appropriate, in its sole and absolute discretion. The only exception is our employment-at-will policy permitting you or __________ Company to end our relationship for any reason at any time. The employment-at-will policy cannot be changed except in a written agreement signed by both you and the President of the Company. Employees will, of course, be notified of such changes to the Handbook as they occur.
Customers are among our organization’s most valuable assets. Every employee represents __________ Company to our customers and the public. The way we do our jobs presents an image of our entire organization. Customers judge all of us by how they are treated with each employee contact. Therefore, one of our first business priorities is to assist any customer or potential customer. Nothing is more important than being courteous, friendly, helpful, and prompt in the attention you give to customers.
__________ Company will provide customer relations and services training to all employees with extensive customer contact. Our personal contact with the public, our manners on the telephone, and the communications we send to customers are a reflection not only of ourselves, but also of the professionalism of __________ Company. Positive customer relations not only enhance the public’s perception or image of __________ Company, but also pay off in greater customer loyalty and increased sales and profit.
1-01 Nature of Employment
Employment with __________ Company is voluntarily entered into and is “at-will,” which means that the employee is free to resign at will at any time, with or without notice or cause. Similarly, __________ Company may terminate the employment relationship at any time, with or without notice or cause, so long as there is no violation of applicable federal or state law. No one has the authority to make verbal statements that change the at-will nature of employment, and the at-will relationship cannot be changed or modified for any employee except in a written agreement signed by that employee and the President of __________ Company.
Policies set forth in this Handbook are not intended to create a contract, nor are they to be construed to constitute contractual obligations of any kind or a contract of employment between __________ Company and any of its employees. The provisions of the Handbook have been developed at the discretion of management and, except for its policy of employment-at-will, may be amended or cancelled at any time, at __________ Company’s sole discretion.
These provisions supersede all existing policies and practices and may not be amended or added to without the express written approval of the CEO or person designated by the CEO of __________ Company.
1-02 Employee Relations
__________ Company believes that the work conditions, wages, and benefits it offers to its employees are competitive with those offered by other employers in this area and in this industry. If employees have concerns about work conditions or compensation, they are strongly encouraged to voice these concerns openly and directly to their supervisors.
Our experience has shown that when employees deal openly and directly with supervisors, the work environment can be excellent, communications can be clear, and attitudes can be positive. We believe that __________ Company amply demonstrates its commitment to employees by responding effectively to employee concerns.
1-03 Equal Employment Opportunity
In order to provide equal employment and advancement opportunities to all individuals, employment decisions at __________ Company will be based on merit, qualifications, and the needs of the company. __________ Company does not unlawfully discriminate in employment opportunities or practices on the basis of race, color, religion, sex, national origin, age, disability, ancestry, medical conditions, family care status, sexual orientation, or any other basis prohibited by law.
__________ Company will make reasonable accommodations for qualified individuals with known disabilities unless doing so would result in an undue hardship to the extent required by law. This policy governs all aspects of employment, including selection, job assignment, compensation, discipline, termination, and access to benefits and training.
Any employees with questions or concerns about any type of discrimination in the workplace are encouraged to bring these issues to the attention of their immediate supervisor or the Human Resources Department. Employees can raise concerns and make reports without fear of reprisal. Anyone found to be engaging in any type of unlawful discrimination will be subject to disciplinary action, up to and including termination of employment.
1-04 Business Ethics and Conduct
The successful business operation and reputation of __________ Company are built upon the principles of fair dealing and ethical conduct of our employees. Our reputation for integrity and excellence requires careful observance of the spirit and the letter of all applicable laws and regulations, as well as a scrupulous regard for the highest standards of conduct and personal integrity.
The continued success of __________ Company is dependent upon our customers’ trust and we are dedicated to preserving that trust. Employees owe a duty to __________ Company, its customers, and its shareholders to act in a way that will merit the continued trust and confidence of the public.
__________ Company will comply with all applicable laws and regulations and expects its directors, officers, and employees to conduct business in accordance with the letter, spirit, and intent of all relevant laws and to refrain from any illegal, dishonest, or unethical conduct.
In general, the use of good judgment, based on high ethical principles, will guide you with respect to lines of acceptable conduct. If a situation arises where it is difficult to determine the proper course of action, the matter should be discussed openly with your immediate supervisor and, if necessary, with the Human Resources Department for advice and consultation.
Compliance with this policy of business ethics and conduct is the responsibility of every __________ Company employee. Disregarding or failing to comply with this standard of business ethics and conduct could lead to disciplinary action, up to and including possible termination of employment.
1-05 Personal Relationships in the Workplace
The employment of relatives or individuals involved in a dating relationship in the same area of an organization may cause serious conflicts and problems with favoritism and employee morale. In addition to claims of partiality in treatment at work, personal conflicts from outside the work environment can be carried over into day-to-day working relationships.
For purposes of this policy, relatives are any persons who are related to each other by blood or marriage or whose relationship is similar to that of persons who are related by blood or marriage. A dating relationship is defined as a relationship that may be reasonably expected to lead to the formation of a consensual “romantic” or sexual relationship. This policy applies to all employees without regard to the gender or sexual orientation of the individuals involved.
Relatives of current employees may not occupy a position that will be working directly for or supervising their relative except as required by law. Individuals involved in a dating relationship with a current employee may also not occupy a position that will be working directly for or supervising the employee with whom they are involved in a dating relationship. __________ Company also reserves the right to take prompt action if an actual or potential conflict of interest arises involving relatives or individuals involved in a dating relationship who occupy positions at any level (higher or lower) in the same line of authority that may affect the review of employment decisions.
If a relative relationship or dating relationship is established after employment between employees who are in a reporting situation described above, it is the responsibility and obligation of the supervisor involved in the relationship to disclose the existence of the relationship to management.
In other cases where a conflict or the potential for conflict arises because of the relationship between employees, even if there is no line of authority or reporting involved, the employees may be separated by reassignment or terminated from employment. Employees in a close personal relationship should refrain from public workplace displays of affection or excessive personal conversation.
1-07 Immigration Law Compliance
__________ Company is committed to employing only United States citizens and aliens who are authorized to work in the United States and does not unlawfully discriminate on the basis of citizenship or national origin.
In compliance with the Immigration Reform and Control Act of 1986, each new employee, as a condition of employment, must complete the Employment Eligibility Verification Form I-9 and present documentation establishing identity and employment eligibility. Former employees who are rehired must also complete the form if they have not completed an I-9 with __________ Company within the past three years or if their previous I-9 is no longer retained or valid.
Employees with questions or seeking more information on immigration law issues are encouraged to contact the Human Resources Department. Employees may raise questions or complaints about immigration law compliance without fear of reprisal.
1-08 Conflicts of Interest
Employees have an obligation to conduct business within guidelines that prohibit actual or potential conflicts of interest. This policy establishes only the framework within which __________ Company wishes the business to operate. The purpose of these guidelines is to provide general direction so that employees can seek further clarification on issues related to the subject of acceptable standards of operation. Contact the Human Resources Department for more information or questions about conflicts of interest.
An actual or potential conflict of interest occurs when an employee is in a position to influence a decision that may result in a personal gain for that employee or for a relative as a result of __________ Company’s business dealings. For the purposes of this policy, a relative is any person who is related by blood or marriage or whose relationship with the employee is similar to that of persons who are related by blood or marriage.
No “presumption of guilt” is created by the mere existence of a relationship with outside firms. However, if employees have any influence on transactions involving purchases, contracts, or leases, it is imperative that they disclose to an officer of __________ Company as soon as possible the existence of any actual or potential conflict of interest so that safeguards can be established to protect all parties.
Personal gain may result not only in cases where an employee or relative has a significant ownership in a firm with which __________ Company does business, but also when an employee or relative receives any kickback, bribe, substantial gift, or special consideration as a result of any transaction or business dealings involving __________ Company.
1-12 Non-Disclosure
The protection of confidential business information and trade secrets is vital to the interests and the success of __________ Company. Such confidential information includes, but is not limited to, the following examples:
- acquisitions
- compensation data
- computer processes
- computer programs and codes
- customer lists
- customer preferences
- financial information
- investments
- labor relations strategies
- marketing strategies
- new materials research
- partnerships
- pending projects and proposals
- proprietary production processes
- research and development strategies
- scientific data
- scientific formulae
- scientific prototypes
- technological data
- technological prototypes
All employees may be required to sign a non-disclosure agreement as a condition of employment. Employees who improperly use or disclose trade secrets or confidential business information will be subject to disciplinary action, up to and including termination of employment and legal action, even if they do not actually benefit from the disclosed information.
1-14 Disability Accommodation
__________ Company is committed to complying fully with applicable disability laws and ensuring equal opportunity in employment for qualified persons with disabilities.
Hiring procedures have been reviewed and provide persons with disabilities meaningful employment opportunities. Pre-employment inquiries are made regarding only an applicant’s ability to perform the duties of the position.
Reasonable accommodation is available to all disabled employees, where their disability affects the performance of job functions to the extent required by law. All employment decisions are based on the merits of the situation and the needs of the company, not the disability of the individual.
__________ Company is also committed to not unlawfully discriminating against any qualified employees or applicants because they are related to or associated with a person with a disability.
This policy is neither exhaustive nor exclusive. __________ Company is committed to taking all other actions necessary to ensure equal employment opportunity for persons with disabilities in accordance with the ADA and all other applicable federal, state, and local laws.
2-01 Employment Categories
It is the intent of __________ Company to clarify the definitions of employment classifications so that employees understand their employment status and benefit eligibility. These classifications do not guarantee employment for any specified period of time. Accordingly, the right to terminate the employment relationship at will at any time is retained by both the employee and __________ Company.
Each employee is designated as either NONEXEMPT or EXEMPT from federal and state wage and hour laws. NONEXEMPT employees are entitled to overtime pay under the specific provisions of federal and state laws. EXEMPT employees are excluded from specific provisions of federal and state wage and hour laws. An employee’s EXEMPT or NONEXEMPT classification may be changed only upon written notification by __________ Company management.
In addition to the above categories, each employee will belong to one other employment category:
REGULAR FULL-TIME employees are those who are not in a temporary or introductory status and who are regularly scheduled to work __________ Company’s full-time schedule. Generally, they are eligible for __________ Company’s benefit package, subject to the terms, conditions, and limitations of each benefit program.
INTRODUCTORY employees are those whose performance is being evaluated to determine whether further employment in a specific position or with __________ Company is appropriate. Employees who satisfactorily complete the introductory period will be notified of their new employment classification.
TEMPORARY employees are those who are hired as interim replacements, to temporarily supplement the work force, or to assist in the completion of a specific project. Employment assignments in this category are of a limited duration. Employment beyond any initially stated period does not in any way imply a change in employment status. Temporary employees retain that status unless and until notified of a change. While temporary employees receive all legally mandated benefits (such as workers’ compensation insurance and Social Security), they are ineligible for all of __________ Company’s other benefit programs.
2-02 Access to Personnel Files
__________ Company maintains a personnel file on each employee. The personnel file includes such information as the employee’s job application, résumé, records of training, documentation of performance appraisals and salary increases, and other employment records.
Personnel files are the property of __________ Company and access to the information they contain is restricted. Generally, only supervisors and management personnel of __________ Company who have a legitimate reason to review information in a file are allowed to do so.
Employees who wish to review their own file should contact the Human Resources Department. With reasonable advance notice, employees may review their own personnel files in __________ Company’s offices and in the presence of an individual appointed by __________ Company to maintain the files.
2-04 Personal Data Changes
It is the responsibility of each employee to promptly notify __________ Company of any changes in personal data. Personal mailing addresses, telephone numbers, number and names of dependents, individuals to be contacted in the event of an emergency, educational accomplishments, and other such status reports should be accurate and current at all times. If any personal data has changed, notify the Human Resources Department.
2-05 Introductory Period
The introductory period is intended to give new employees the opportunity to demonstrate their ability to achieve a satisfactory level of performance and to determine whether the new position meets their expectations. __________ Company uses this period to evaluate employee capabilities, work habits, and overall performance. Either the employee or __________ Company may end the employment relationship at will at any time during or after the introductory period, with or without cause or advance notice.
All new and rehired employees work on an introductory basis for the first 90 calendar days after their date of hire. Any significant absence will automatically extend an introductory period by the length of the absence. If __________ Company determines that the designated introductory period does not allow sufficient time to thoroughly evaluate the employee’s performance, the introductory period may be extended for a specified period.
2-08 Employment Applications
__________ Company relies upon the accuracy of information contained in the employment application, as well as the accuracy of other data presented throughout the hiring process and employment. Any misrepresentations, falsifications, or material omissions in any of this information or data may result in the exclusion of the individual from further consideration for employment or, if the person has been hired, termination of employment.
In processing employment applications, __________ Company may obtain a consumer credit report or background check for employment. If __________ Company takes an adverse employment action based in whole or in part on any report caused by the Fair Credit Reporting Act, a copy of the report and a summary of your rights under the Fair Credit Reporting Act will be provided as well as any other documents required by law.
2-09 Performance Evaluation
Supervisors and employees are strongly encouraged to discuss job performance and goals on an informal, day-to-day basis. A formal written performance evaluation will be conducted following an employee’s introductory period. Additional formal performance evaluations are conducted to provide both supervisors and employees the opportunity to discuss job tasks, identify and correct weaknesses, encourage and recognize strengths, and discuss positive, purposeful approaches for meeting goals.
2-10 Job Descriptions
__________ Company maintains job descriptions to aid in orienting new employees to their jobs, identifying the requirements of each position, establishing hiring criteria, setting standards for employee performance evaluations, and establishing a basis for making reasonable accommodations for individuals with disabilities.
The Human Resources Department and the hiring manager prepare job descriptions when new positions are created. Existing job descriptions are also reviewed and revised in order to ensure that they are up to date. Job descriptions may also be rewritten periodically to reflect any changes in position duties and responsibilities. All employees will be expected to help ensure that their job descriptions are accurate and current, reflecting the work being done.
Employees should remember that job descriptions do not necessarily cover every task or duty that might be assigned, and that additional responsibilities may be assigned as necessary. Contact the Human Resources Department if you have any questions or concerns about your job description.
3-01 Employee Benefits
Eligible employees at __________ Company are provided a wide range of benefits. A number of the programs (such as Social Security, workers’ compensation, state disability, and unemployment insurance) cover all employees in the manner prescribed by law.
Benefits eligibility is dependent upon a variety of factors, including employee classification. Your supervisor can identify the programs for which you are eligible. Details of many of these programs can be found elsewhere in the Handbook.
The following benefit programs are available to eligible employees:
- auto mileage
- bereavement leave
- dental insurance
- holidays
- medical insurance
- stock options
- vacation benefits
Some benefit programs require contributions from the employee, but most are fully paid by __________ Company. Many benefits are described in separate Summary Plan Descriptions, or Plans, which may change from time to time. The Summary Plan Description will have control over any policy in this Handbook. You will receive a copy of each Summary Plan Description applicable to you. Contact the Human Resources Department if you need a Summary Plan Description or have any questions.
3-03 Vacation Benefits
Vacation time off with pay is available to eligible employees to provide opportunities for rest, relaxation, and personal pursuits. Employees in the following employment classification(s) are eligible to earn and use vacation time as described in this policy:
Regular full-time employees
The amount of paid vacation time employees receive each year increases with the length of their employment, as shown in the following schedule:
- Upon initial eligibility, the employee is entitled to 10 vacation days each year, accrued monthly at the rate of 0.833 days.
- After four years of eligible service, the employee is entitled to 15 vacation days each year, accrued monthly at the rate of 1.250 days.
The length of eligible service is calculated on the basis of a “benefit year.” This is the 12-month period that begins when the employee starts to earn vacation time. An employee’s benefit year may be extended for any significant leave of absence except military leave of absence. Military leave has no effect on this calculation. (See individual leave of absence policies for more information.)
Once employees enter an eligible employment classification, they begin to earn paid vacation time according to the schedule. They can request use of vacation time after it is earned.
Paid vacation time can be used in minimum increments of one day. To take vacation, employees should request advance approval from their supervisors. Requests will be reviewed based on a number of factors, including business needs and staffing requirements.
Vacation time off is paid at the employee’s base pay rate at the time of vacation. It does not include overtime or any special forms of compensation such as incentives, commissions, bonuses, or shift differentials.
As stated above, employees are encouraged to use available paid vacation time for rest, relaxation, and personal pursuits. In the event that available vacation is not used by the end of the benefit year, employees may carry unused time forward to the next benefit year. If the total amount of unused vacation time reaches a “cap” equal to two times the annual vacation amount, further vacation accrual will stop. When the employee uses paid vacation time and brings the available amount below the cap, vacation accrual will begin again.
Upon termination of employment, employees will be paid for unused vacation time that has been earned through the last day of work.
3-05 Holidays
__________ Company will grant holiday time off to all employees on the holidays listed below:
- New Year’s Day (January 1)
- Martin Luther King, Jr. Day (third Monday in January)
- Presidents’ Day (third Monday in February)
- Memorial Day (last Monday in May)
- Independence Day (July 4)
- Labor Day (first Monday in September)
- Thanksgiving (fourth Thursday in November)
- Christmas (December 25)
- New Year’s Eve (December 31)
__________ Company will grant paid holiday time off to all eligible employees immediately upon assignment to an eligible employment classification. Holiday pay will be calculated based on the employee’s straight-time pay rate (as of the date of the holiday) times the number of hours the employee would otherwise have worked on that day. Eligible employee classification(s):
Regular full-time employees
If a recognized holiday falls during an eligible employee’s paid absence (e.g., vacation, sick leave), the employee will be ineligible for holiday pay. If eligible nonexempt employees work on a recognized holiday, they will receive holiday pay plus wages at their straight-time rate for the hours worked on the holiday. In addition to the recognized holidays previously listed, eligible employees will receive two floating holidays in each anniversary year. To be eligible, employees must complete three calendar days of service in an eligible employment classification. These holidays must be scheduled with the prior approval of the employee’s supervisor.
Paid time off for holidays will be counted as hours worked for the purposes of determining whether overtime pay is owed.
3-06 Workers’ Compensation Insurance
__________ Company provides a comprehensive workers’ compensation insurance program at no cost to employees, pursuant to law. This program covers any injury or illness sustained in the course of employment that requires medical, surgical, or hospital treatment. Subject to applicable legal requirements, workers’ compensation insurance provides benefits after a short waiting period or, if the employee is hospitalized, immediately.
Employees who sustain work-related injuries or illnesses should inform their supervisor immediately. No matter how minor an on-the-job injury may appear, it is important that it be reported immediately. This will enable an eligible employee to qualify for coverage as quickly as possible.
3-07 Sick Leave Benefits
__________ Company provides paid sick leave benefits to all eligible employees for periods of temporary absence due to illnesses or injuries. Eligible employee classification(s):
Regular full-time employees
Eligible employees will accrue sick leave benefits at the rate of 10 days per year (.83 of a day for every full month of service). Sick leave benefits are calculated on the basis of a “benefit year,” the 12-month period that begins when the employee starts to earn sick leave benefits.
Paid sick leave can be used in minimum increments of one day. An eligible employee may use sick leave benefits for an absence due to his or her own illness or injury, or that of a child, parent, or spouse of the employee.
Employees who are unable to report to work due to illness or injury should notify their direct supervisor before the scheduled start of their workday if possible. The direct supervisor must also be contacted on each additional day of absence. If an employee is absent for three or more consecutive days due to illness or injury, the company may require a physician’s statement verifying the illness or injury and its beginning and expected ending dates. Such verification may be requested for other sick leave absences as well and may be required as a condition to receiving sick leave benefits.
Sick leave benefits will be calculated based on the employee’s base pay rate at the time of absence and will not include any special forms of compensation, such as incentives, commissions, bonuses, or shift differentials.
Sick leave benefits are intended solely to provide income protection in the event of illness or injury, and may not be used for any other absence. Unused sick leave benefits will not be paid to employees while they are employed or upon termination of employment.
3-08 Time Off to Vote
__________ Company encourages employees to fulfill their civic responsibilities by participating in elections. Generally, employees are able to find time to vote either before or after their regular work schedule. If employees are unable to vote in an election during their nonworking hours, __________ Company will grant up to two hours of paid time off to vote.
Employees should request time off to vote from their supervisor at least two working days prior to the Election Day. Advance notice is required so that the necessary time off can be scheduled at the beginning or end of the work shift, whichever causes less disruption to the normal work schedule.
Employees must submit a voter’s receipt on the first working day following the election to qualify for paid time off.
3-09 Bereavement Leave
Employees who wish to take time off due to the death of an immediate family member should notify their supervisor immediately.
Up to three days of paid bereavement leave will be provided to eligible employees in the following classification(s):
Regular full-time employees
Bereavement pay is calculated based on the base pay rate at the time of absence and will not include any special forms of compensation, such as incentives, commissions, bonuses, or shift differentials.
Bereavement leave will normally be granted unless there are unusual business needs or staffing requirements. Employees may, with their supervisors’ approval, use any available paid leave for additional time off as necessary.
__________ Company defines “immediate family” as the employee’s spouse, parent, child, or sibling.
3-11 Jury Duty
__________ Company encourages employees to fulfill their civic responsibilities by serving jury duty when required. Employees may request unpaid jury duty leave for the length of absence. If desired, employees may use any available paid time off (for example, vacation benefits).
Employees must show the jury duty summons to their supervisor as soon as possible so that the supervisor may make arrangements to accommodate their absence. Of course, employees are expected to report for work whenever the court schedule permits.
Either __________ Company or the employee may request an excuse from jury duty if, in __________ Company’s judgment, the employee’s absence would create serious operational difficulties.
__________ Company will continue to provide health insurance benefits for the full term of the jury duty absence.
Vacation, sick leave, and holiday benefits will continue to accrue during unpaid jury duty leave.
3-13 Benefits Continuation (COBRA)
The federal Consolidated Omnibus Budget Reconciliation Act (COBRA) gives employees and their qualified beneficiaries the opportunity to continue health insurance coverage under __________ Company’s health plan when a “qualifying event” would normally result in the loss of eligibility. Some common qualifying events are resignation, termination of employment, or death of an employee; a reduction in an employee’s hours or a leave of absence; an employee’s divorce or legal separation; and a dependent child no longer meeting eligibility requirements.
Under COBRA, the employee or beneficiary pays the full cost of coverage at __________ Company’s group rates plus an administration fee. __________ Company provides each eligible employee with a written notice describing rights granted under COBRA when the employee becomes eligible for coverage under __________ Company’s health insurance plan. The notice contains important information about the employee’s rights and obligations. Contact the Human Resources Department for more information about COBRA.
3-16 Health Insurance
__________ Company’s health insurance plan provides employees access to medical and dental insurance benefits. Employees in the following employment classification(s) are eligible to participate in the health insurance plan:
Regular full-time employees
Eligible employees may participate in the health insurance plan subject to all terms and conditions of the agreement between __________ Company and the insurance carrier.
A change in employment classification that would result in loss of eligibility to participate in the health insurance plan may qualify an employee for benefits continuation under the Consolidated Omnibus Budget Reconciliation Act (COBRA). Refer to the “Benefits Continuation (COBRA)” policy section 3-13 for more information.
Details of the health insurance plan are described in the Summary Plan Description (SPD). An SPD and information on cost of coverage will be provided in advance of enrollment to eligible employees. Contact the Human Resources Department for more information about health insurance benefits.
4-03 Paydays
All employees are paid monthly on the first day of the month. Each paycheck will include earnings for all work performed through the end of the previous payroll period.
In the event that a regularly scheduled payday falls on a day off, such as a weekend or holiday, employees will receive pay on the last day of work before the regularly scheduled payday.
If a regular payday falls during an employee’s vacation, the employee may receive his or her earned wages before departing for vacation if a written request is submitted at least one week prior to departing for vacation.
4-05 Employment Termination
Termination of employment is an inevitable part of personnel activity within any organization and many of the reasons for termination are routine. Below are examples of some of the most common circumstances under which employment is terminated:
- resignation—voluntary employment termination initiated by an employee.
- discharge—involuntary employment termination initiated by the organization.
- layoff—involuntary employment termination initiated by the organization because of an organizational change.
- retirement—voluntary employment termination initiated by the employee meeting age, length of service, and any other criteria for retirement from the organization.
__________ Company will generally schedule exit interviews at the time of employment termination. The exit interview will afford an opportunity to discuss such issues as employee benefits, conversion privileges, repayment of outstanding debts to __________ Company, or return of __________ Company-owned property. Suggestions, complaints, and questions can also be voiced.
Nothing in this policy is intended to change the company’s at-will employment policy. Since employment with __________ Company is based on mutual consent, both the employee and __________ Company have the right to terminate employment at will, with or without cause, at any time. Employees will receive their final pay in accordance with applicable state law.
Employee benefits will be affected by employment termination in the following manner. All accrued, vested benefits that are due and payable at termination will be paid. Some benefits may be continued at the employee’s expense if the employee so chooses. The employee will be notified in writing of the benefits that may be continued and of the terms, conditions, and limitations of such continuance. See the “Benefits Continuation (COBRA)” policy section 3-13.
4-09 Administrative Pay Corrections
__________ Company takes all reasonable steps to ensure that employees receive the correct amount of pay in each paycheck and that employees are paid promptly on the scheduled payday.
In the unlikely event that there is an error in the amount of pay, the employee should promptly bring the discrepancy to the attention of the Human Resources Department so that corrections can be made as quickly as possible.
4-10 Pay Deductions and Setoffs
The law requires that __________ Company make certain deductions from every employee’s compensation. Among these are applicable federal, state, and local income taxes. __________ Company also must deduct Social Security taxes on each employee’s earnings up to a specified limit that is called the Social Security “wage base.” __________ Company matches the amount of Social Security taxes paid by each employee.
__________ Company offers programs and benefits beyond those required by law. Eligible employees may voluntarily authorize deductions from their paychecks to cover the costs of participation in these programs. Pay setoffs are pay deductions taken by __________ Company, usually to help pay off a debt or obligation to __________ Company or others. If you have questions concerning why deductions were made from your paycheck or how they were calculated, the Human Resources Department can assist in having your questions answered.
5-01 Safety
To assist in providing a safe and healthful work environment for employees, customers, and visitors, __________ Company has established a workplace safety program. This program is a top priority for __________ Company. The Human Resources Department has responsibility for implementing, administering, monitoring, and evaluating the safety program. Its success depends on the alertness and personal commitment of all.
__________ Company provides information to employees about workplace safety and health issues through regular internal communication channels such as supervisor-employee meetings, bulletin board postings, e-mail, memos, or other written communications.
Some of the best safety improvement ideas come from employees. Those with ideas, concerns, or suggestions for improved safety in the workplace are encouraged to raise them with their supervisor, or with another supervisor or manager, or bring them to the attention of the Human Resources Department. Reports and concerns about workplace safety issues may be made anonymously if the employee wishes. All reports can be made without fear of reprisal.
Each employee is expected to obey safety rules and to exercise caution in all work activities. Employees must immediately report any unsafe condition to the appropriate supervisor. Employees who violate safety standards, who cause hazardous or dangerous situations, or who fail to report or, where appropriate, remedy such situations may be subject to disciplinary action, up to and including termination of employment.
In the case of accidents that result in injury, regardless of how insignificant the injury may appear, employees should immediately notify the Human Resources Department or the appropriate supervisor. Such reports are necessary to comply with laws and initiate insurance and workers’ compensation benefits procedures.
5-02 Work Schedules
Work schedules for employees vary throughout our organization. 9:00 a.m.-6:00 p.m. is a standard workday. Supervisors will advise employees of their individual work schedules. Staffing needs and operational demands may necessitate variations in starting and ending times, as well as variations in the total hours that may be scheduled each day and week.
5-04 Use of Phone and Mail Systems
Personal use of the telephone for long-distance and toll calls is not permitted. Employees should practice discretion when making local personal calls and may be required to reimburse __________ Company for any charges resulting from their personal use of the telephone. To ensure effective telephone communications, employees should always use the approved greeting (“Good Morning, __________ Company” or “Good Afternoon, __________ Company,” as applicable) and speak in a courteous and professional manner. Please confirm information received from the caller and hang up only after the caller has done so.
The mail system is reserved for business purposes only. Employees should refrain from sending or receiving personal mail at the workplace. The e-mail system is the property of __________ Company. Occasional use of the e-mail system for personal messages is permitted, within reasonable limits. __________ Company will not guarantee the privacy of the e-mail system except to the extent required by law.
5-05 Smoking
Smoking is prohibited throughout the workplace, as required by law. This policy applies equally to all employees, customers, and visitors.
5-06 Rest and Meal Periods
All employees are provided with one one-hour meal period each workday. Supervisors will schedule meal periods to accommodate operating requirements. Employees will be relieved of all active responsibilities and restrictions during meal periods and will not be compensated for that time. Brief rest periods will be allowed, as required by California law.
5-10 Emergency Closings
At times, emergencies such as severe weather, fires, power failures, or earthquakes can disrupt company operations. In extreme cases, these circumstances may require the closing of a work facility.
In cases where an emergency closing is not authorized, employees who fail to report for work will not be paid for the time off. Employees may request available paid leave time such as unused vacation benefits.
5-12 Business Travel Expenses
__________ Company will reimburse employees for reasonable business travel expenses incurred while on assignments away from the normal work location. All business travel must be approved in advance by the President. Employees whose travel plans have been approved should make all travel arrangements through __________ Company’s designated travel agency.
When approved, the actual costs of travel, meals, lodging, and other expenses directly related to accomplishing business travel objectives will be reimbursed by __________ Company. Employees are expected to limit expenses to reasonable amounts.
Expenses that generally will be reimbursed include the following:
- airfare or train fare for travel in coach or economy class or the lowest available fare
- car rental fees, only for compact or mid-sized cars
- fares for shuttle or airport bus service, where available; costs of public transportation for other ground travel
- taxi fares, only when there is no less expensive alternative
- mileage costs for use of personal cars, only when less expensive transportation is not available
- cost of standard accommodations in low- to mid-priced hotels, motels, or similar lodgings
- cost of meals, no more than $30.00 a day
- tips not exceeding 15% of the total cost of a meal or 10% of a taxi fare
- charges for telephone calls, fax, and similar services required for business purposes
Employees who are involved in an accident while traveling on business must promptly report the incident to their immediate supervisor. Vehicles owned, leased, or rented by __________ Company may not be used for personal use without prior approval. When travel is completed, employees should submit completed travel expense reports within 30 days. Reports should be accompanied by receipts for all individual expenses. Employees should contact their supervisor for guidance and assistance on procedures related to travel arrangements, expense reports, reimbursement for specific expenses, or any other business travel issues. Abuse of this business travel expenses policy, including falsifying expense reports to reflect costs not incurred by the employee, can be grounds for disciplinary action, up to and including termination of employment.
5-14 Visitors in the Workplace
To provide for the safety and security of employees and the facilities at __________ Company, only authorized visitors are allowed in the workplace. Restricting unauthorized visitors helps maintain safety standards, protects against theft, ensures security of equipment, protects confidential information, safeguards employee welfare, and avoids potential distractions and disturbances. All visitors should enter __________ Company at the main entrance. Authorized visitors will receive directions or be escorted to their destination. Employees are responsible for the conduct and safety of their visitors. If an unauthorized individual is observed on __________ Company’s premises, employees should immediately notify their supervisor or, if necessary, direct the individual to the main entrance.
5-16 Computer and E-mail Usage
Computers, computer files, the e-mail system, and software furnished to employees are __________ Company property intended for business use. Employees should not use a password, access a file, or retrieve any stored communication without authorization.
__________ Company strives to maintain a workplace free of harassment and is sensitive to the diversity of its employees. Therefore, __________ Company prohibits the use of computers and the e-mail system in ways that are disruptive, offensive to others, or harmful to morale.
For example, the display or transmission of sexually explicit images, messages, and cartoons is not allowed. Other such misuse includes, but is not limited to, ethnic slurs, racial comments, off-color jokes, or anything that may be construed as harassment or showing disrespect for others. Employees should notify their immediate supervisor, the Human Resourcs Department, or any member of management upon learning of violations of this policy. Employees who violate this policy will be subject to disciplinary action, up to and including termination of employment.
5-17 Internet Usage
Internet access to global electronic information resources on the World Wide Web is provided by __________ Company to assist employees in obtaining work-related data and technology. The following guidelines have been established to help ensure responsible and productive Internet usage. While Internet usage is intended for job-related activities, incidental and occasional brief personal use of e-mail and the Internet is permitted within reasonable limits.
All Internet data that is composed, transmitted, or received via our computer communications systems is considered to be part of the official records of __________ Company and, as such, is subject to disclosure to law enforcement or other third parties. Employees should expect only the level of privacy that is warranted by existing law and no more. Consequently, employees should always ensure that the business information contained in Internet e-mail messages and other transmissions is accurate, appropriate, ethical, and lawful. Any questions regarding the legal effect of a message or transmission should be brought to our General Counsel.
Data that is composed, transmitted, accessed, or received via the Internet must not contain content that could be considered discriminatory, offensive, obscene, threatening, harassing, intimidating, or disruptive to any employee or other person. Examples of unacceptable content may include, but are not limited to, sexual comments or images, racial slurs, gender-specific comments, or any other comments or images that could reasonably offend someone on the basis of race, age, sex, religious or political beliefs, national origin, disability, sexual orientation, or any other characteristic protected by law.
The unauthorized use, installation, copying, or distribution of copyrighted, trademarked, or patented material on the Internet is expressly prohibited. As a general rule, if an employee did not create material, does not own the rights to it, or has not gotten authorization for its use, it should not be put on the Internet. Employees are also responsible for ensuring that the person sending any material over the Internet has the appropriate distribution rights. Any questions regarding the use of such information should be brought to our General Counsel.
Internet users should take the necessary anti-virus precautions before downloading or copying any file from the Internet. All downloaded files are to be checked for viruses; all compressed files are to be checked before and after decompression.
Abuse of the Internet access provided by __________ Company in violation of the law or __________ Company policies will result in disciplinary action, up to and including termination of employment. Employees may also be held personally liable for any violations of this policy. The following behaviors are examples of previously stated or additional actions and activities that are prohibited and can result in disciplinary action:
- Sending or posting discriminatory, harassing, or threatening messages or images
- Using the organization’s time and resources for personal gain
- Stealing, using, or disclosing someone else’s code or password without authorization
- Copying, pirating, or downloading software and electronic files without permission
- Sending or posting confidential material, trade secrets, or proprietary information outside of the organization
- Violating copyright law
- Failing to observe licensing agreements
- Engaging in unauthorized transactions that may incur a cost to the organization or initiate unwanted Internet services and transmissions
- Sending or posting messages or material that could damage the organization’s image or reputation
- Participating in the viewing or exchange of pornography or obscene materials
- Sending or posting messages that defame or slander other individuals
- Attempting to break into the computer system of another organization or person
- Refusing to cooperate with a security investigation
- Sending or posting chain letters, solicitations, or advertisements not related to business purposes or activities
- Using the Internet for political causes or activities, religious activities, or any sort of gambling
- Jeopardizing the security of the organization’s electronic communications systems
- Sending or posting messages that disparage another organization’s products or services
- Passing off personal views as representing those of the organization
- Sending anonymous e-mail messages
- Engaging in any other illegal activities
5-22 Workplace Violence Prevention
__________ Company is committed to preventing workplace violence and to maintaining a safe work environment. Given the increasing violence in society in general, __________ Company has adopted the following guidelines to deal with intimidation, harassment, or other threats of (or actual) violence that may occur during business hours or on its premises.
All employees, including supervisors and temporary employees, should be treated with courtesy and respect at all times. Employees are expected to refrain from fighting, “horseplay,” or other conduct that may be dangerous to others. Firearms, weapons, and other dangerous or hazardous devices or substances are prohibited from the premises of __________ Company without proper authorization.
Conduct that threatens, intimidates, or coerces another employee, a customer, or a member of the public at any time, including off-duty periods, will not be tolerated. This prohibition includes all acts of harassment, including harassment that is based on an individual’s sex, race, age, or any characteristic protected by federal, state, or local law.
All threats of (or actual) violence, both direct and indirect, should be reported as soon as possible to your immediate supervisor or any other member of management. This includes threats by employees, as well as threats by customers, vendors, solicitors, or other members of the public. When reporting a threat of violence, you should be as specific and detailed as possible.
All suspicious individuals or activities should also be reported as soon as possible to a supervisor. Do not place yourself in peril. If you see or hear a commotion or disturbance near your workstation, do not try to intercede or see what is happening. __________ Company will promptly and thoroughly investigate all reports of threats of (or actual) violence and of suspicious individuals or activities. The identity of the individual making a report will be protected as much as is practical.
Anyone determined to be responsible for threats of (or actual) violence or other conduct that is in violation of these guidelines will be subject to prompt disciplinary action, up to and including termination of employment.
__________ Company encourages employees to bring their disputes or differences with other employees to the attention of their supervisors or the Human Resources Department before the situation escalates into potential violence. __________ Company is eager to assist in the resolution of employee disputes and will not discipline employees for raising such concerns.
6-01 Medical Leave
__________ Company provides medical leaves of absence without pay to eligible employees who are temporarily unable to work due to a serious health condition or disability. For purposes of this policy, serious health conditions or disabilities include inpatient care in a hospital, hospice, or residential medical care facility and continuing treatment by a health care provider.
Employees in the following employment classifications are eligible to request medical leave as described in this policy:
Regular full-time employees
Eligible employees should make requests for medical leave to their supervisors at least 30 days in advance of foreseeable events and as soon as possible for unforeseeable events.
A health care provider’s statement must be submitted verifying the need for medical leave and its beginning and expected ending dates. Any changes in this information should be promptly reported to __________ Company. Employees returning from medical leave must submit a health care provider’s verification of their fitness to return to work.
Eligible employees are normally granted leave for the period of the disability, up to a maximum of 12 weeks within any 12-month period. Any combination of medical leave and family leave may not exceed this maximum limit. If the initial period of approved absence proves insufficient, consideration will be given to a request for an extension.
Employees who sustain work-related injuries are eligible for a medical leave of absence for the period of the disability, in accordance with all applicable laws covering occupational disabilities.
Subject to the terms, conditions, and limitations of the applicable plans, __________ Company will continue to provide health insurance benefits for the full period of the approved medical leave.
Benefit accruals, such as vacation, sick leave, and holiday benefits, will continue during the approved medical leave period.
So that an employee’s return to work can be properly scheduled, an employee on medical leave is requested to provide __________ Company with at least two weeks’ advance notice of the date the employee intends to return to work. When a medical leave ends, the employee will be reinstated to the same position, if it is available, or to an equivalent position for which the employee is qualified.
If an employee fails to return to work on the agreed-upon return date, __________ Company will assume that the employee has resigned.
6-02 Family Leave
__________ Company provides family leaves of absence without pay to eligible employees who wish to take time off from work duties to fulfill family obligations relating directly to childbirth, adoption, or placement of a foster child or to care for a child, spouse, or parent with a serious health condition. A “serious health condition” means an illness, injury, impairment, or physical or mental condition that involves inpatient care in a hospital, hospice, or residential medical care facility or continuing treatment by a health care provider.
Employees in the following employment classifications are eligible to request family leave as described in this policy:
Regular full-time employees
Eligible employees should make requests for family leave to their supervisors at least 30 days in advance of foreseeable events and as soon as possible for unforeseeable events. Employees requesting family leave related to the serious health condition of a child, spouse, or parent may be required to submit a health care provider’s statement verifying the need for family leave to provide care, its beginning and expected ending dates, and the estimated time required.
Eligible employees may request up to a maximum of 12 weeks of family leave within any 12-month period. Any combination of family leave and medical leave may not exceed this maximum. Married employee couples may be restricted to a combined total of 12 weeks leave within any 12-month period for childbirth, adoption, or placement of a foster child or to care for a parent with a serious health condition.
Subject to the terms, conditions, and limitations of the applicable plans, __________ Company will continue to provide health insurance benefits for the full period of the approved family leave. Benefit accruals, such as vacation, sick leave, and holiday benefits, will continue during the approved family leave period.
So that an employee’s return to work can be properly scheduled, an employee on family leave is requested to provide __________ Company with at least two weeks’ advance notice of the date the employee intends to return to work. When a family leave ends, the employee will be reinstated to the same position, if it is available, or to an equivalent position for which the employee is qualified. If an employee fails to return to work on the agreed-upon return date, __________ Company will assume that the employee has resigned.
6-07 Pregnancy Disability Leave
__________ Company provides pregnancy disability leaves of absence without pay to eligible employees who are temporarily unable to work due to a disability related to pregnancy, childbirth, or related medical conditions. Any employee is eligible to request pregnancy disability leave as described in this policy. Employees should make requests for pregnancy disability leave to their supervisors at least 30 days in advance of foreseeable events and as soon as possible for unforeseeable events. A health care provider’s statement must be submitted verifying the need for pregnancy disability leave and its beginning and expected ending dates. Any changes in this information should be promptly reported to __________ Company. Employees returning from pregnancy disability leave must submit a health care provider’s verification of their fitness to return to work.
Employees are normally granted unpaid leave for the period of the disability, up to a maximum of four months. Employees may substitute any accrued paid leave time for unpaid leave as part of the pregnancy disability leave period. Subject to the terms, conditions, and limitations of the applicable plans, __________ Company will continue to provide health insurance benefits for the full period of the approved pregnancy disability leave. So that an employee’s return to work can be properly scheduled, an employee on pregnancy disability leave is requested to provide __________ Company with at least two weeks’ advance notice of the date she intends to return to work.
When a pregnancy disability leave ends, the employee will be reinstated to the same position, unless either the employee would not otherwise have been employed for legitimate business reasons or each means of preserving the job would substantially undermine the ability to operate __________ Company safely and efficiently. If the same position is not available, the employee will be offered a comparable position in terms of such issues as pay, location, job content, and promotional opportunities.
If an employee fails to report to work promptly at the end of the pregnancy disability leave, __________ Company will assume that the employee has resigned.
7-01 Employee Conduct and Work Rules
To ensure orderly operations and provide the best possible work environment, __________ Company expects employees to follow rules of conduct that will protect the interests and safety of all employees and the organization.
It is not possible to list all the forms of behavior that are considered unacceptable in the workplace. The following are examples of infractions of rules of conduct that may result in disciplinary action, up to and including termination of employment:
- Theft or inappropriate removal or possession of property
- Falsification of timekeeping records
- Working under the influence of alcohol or illegal drugs
- Possession, distribution, sale, transfer, or use of alcohol or illegal drugs in the workplace, while on duty or while operating employer-owned vehicles or equipment
- Fighting or threatening violence in the workplace
- Boisterous or disruptive activity in the workplace
- Negligence or improper conduct leading to damage of employer-owned or customer-owned property
- Insubordination or other disrespectful conduct
- Violation of safety or health rules
- Smoking in the workplace
- Sexual or other unlawful or unwelcome harassment
- Possession of dangerous or unauthorized materials, such as explosives or firearms, in the workplace
- Excessive absenteeism or any absence without notice
- Unauthorized disclosure of business “secrets” or confidential information
- Violation of personnel policies
- Unsatisfactory performance or conduct
Nothing is this policy is intended to change the company’s at-will employment policy. Employment with __________ Company is at the mutual consent of __________ Company and the employee, and either party may terminate that relationship at any time, with or without cause, and with or without advance notice.
7-02 Drug and Alcohol Use
It is __________ Company’s desire to provide a drug-free, healthful, and safe workplace. To promote this goal, employees are required to report to work in appropriate mental and physical condition to perform their jobs in a satisfactory manner.
While on __________ Company premises and while conducting business-related activities off __________ Company premises, no employee may use, possess, distribute, sell, or be under the influence of alcohol or illegal drugs. The legal use of prescribed drugs is permitted on the job only if it does not impair an employee’s ability to perform the essential functions of the job effectively and in a safe manner that does not endanger other individuals in the workplace.
Violations of this policy may lead to disciplinary action, up to and including immediate termination of employment, and/or required participation in a substance abuse rehabilitation or treatment program. Such violations may also have legal consequences.
Employees with questions or concerns about substance dependency or abuse are encouraged to discuss these matters with their supervisor or the Human Resources Department to receive assistance or referrals to appropriate resources in the community.
Employees with problems with alcohol and certain drugs that have not resulted in, and are not the immediate subject of, disciplinary action may request approval to take unpaid time off to participate in a rehabilitation or treatment program through __________ Company’s health insurance benefit coverage. Leave may be granted if the employee agrees to abstain from use of the problem substance and abides by all __________ Company policies, rules, and prohibitions relating to conduct in the workplace; and if granting the leave will not cause __________ Company any undue hardship.
Employees with questions on this policy or issues related to drug or alcohol use in the workplace should raise their concerns with their supervisor or the Human Resources Department without fear of reprisal.
7-03 Sexual and Other Unlawful Harassment
__________ Company is committed to providing a work environment that is free from all forms of discrimination and conduct that can be considered harassing, coercive, or disruptive, including sexual harassment. Actions, words, jokes, or comments based on an individual’s sex, race, color, national origin, age, religion, disability, sexual orientation, or any other legally protected characteristic will not be tolerated.
Sexual harassment is defined as unwanted sexual advances, or visual, verbal, or physical conduct of a sexual nature. This definition includes many forms of offensive behavior and includes gender-based harassment of a person of the same sex as the harasser. The following is a partial list of sexual harassment examples:
- Unwanted sexual advances
- Offering employment benefits in exchange for sexual favors
- Making or threatening reprisals after a negative response to sexual advances
- Visual conduct that includes leering, making sexual gestures, or displaying of sexually suggestive objects or pictures, cartoons, or posters
- Verbal conduct that includes making or using derogatory comments, epithets, slurs, or jokes
- Verbal sexual advances or propositions
- Verbal abuse of a sexual nature, graphic verbal commentaries about an individual’s body, sexually degrading words used to describe an individual, or suggestive or obscene letters, notes, or invitations
- Physical conduct that includes touching, assaulting, or impeding or blocking movements
Unwelcome sexual advances (either verbal or physical), requests for sexual favors, and other verbal or physical conduct of a sexual nature constitute sexual harassment when: (1) submission to such conduct is made either explicitly or implicitly a term or condition of employment; (2) submission to or rejection of the conduct is used as a basis for making employment decisions; or (3) the conduct has the purpose or effect of interfering with work performance or creating an intimidating, hostile, or offensive work environment.
If you experience or witness sexual or other unlawful harassment in the workplace, report it immediately to your supervisor. If the supervisor is unavailable or you believe it would be inappropriate to contact that person, you should immediately contact the Human Resources Department or any other member of management. You can raise concerns and make reports without fear of reprisal or retaliation.
All allegations of sexual harassment will be quickly and discreetly investigated. To the extent possible, your confidentiality and that of any witnesses and the alleged harasser will be protected against unnecessary disclosure. When the investigation is completed, you will be informed of the outcome of the investigation.
Any supervisor or manager who becomes aware of possible sexual or other unlawful harassment must immediately advise the Human Resources Department or the President of the company so it can be investigated in a timely and confidential manner. Anyone engaging in sexual or other unlawful behavior will be subject to disciplinary action, up to and including termination of employment.
7-04 Attendance and Punctuality
To maintain a safe and productive work environment, __________ Company expects employees to be reliable and to be punctual in reporting for scheduled work. Absenteeism and tardiness place a burden on other employees and on __________ Company. In the rare instances when employees cannot avoid being late to work or are unable to work as scheduled, they should notify their supervisor or the Human Resources Department as soon as possible in advance of the anticipated tardiness or absence.
Poor attendance and excessive tardiness are disruptive. Either may lead to disciplinary action, up to and including termination of employment.
7-05 Personal Appearance
Dress, grooming, and personal cleanliness standards contribute to the morale of all employees and affect the business image that __________ Company presents to the community.
During business hours or when representing __________ Company, you are expected to present a clean, neat, and tasteful appearance. You should dress and groom yourself according to the requirements of your position and accepted social standards.
Your supervisor or department head is responsible for establishing a reasonable dress code appropriate to the job you perform. If your supervisor feels that your personal appearance is inappropriate, you may be asked to leave the workplace until you are properly dressed or groomed. Under such circumstances, you will not be compensated for the time away from work. Consult your supervisor if you have questions as to what constitutes appropriate appearance. Where necessary, reasonable accommodation may be made to a person with a disability.
7-06 Return of Property
Employees are responsible for all __________ Company property, materials, or written information issued to them or in their possession or control. Employees must return all __________ Company property immediately upon request or upon termination of employment. Where permitted by applicable laws, __________ Company may withhold from the employee’s check or final paycheck the cost of any items that are not returned when required. __________ Company may also take all action deemed appropriate to recover or protect its property.
7-08 Resignation
Resignation is a voluntary act initiated by the employee to terminate employment with __________ Company. Although advance notice is not required, __________ Company requests at least two weeks’ written notice of resignation from nonexempt employees and two weeks’ written notice of resignation from exempt employees.
Prior to an employee’s departure, an exit interview will be scheduled to discuss the reasons for resignation and the effect of the resignation on benefits.
7-10 Security Inspections
__________ Company wishes to maintain a work environment that is free of illegal drugs, alcohol, firearms, explosives, or other improper materials. To this end, __________ Company prohibits the possession, transfer, sale, or use of such materials on its premises. __________ Company requires the cooperation of all employees in administering this policy.
Desks, lockers, and other storage devices may be provided for the convenience of employees but remain the sole property of __________ Company. Accordingly, they, as well as any articles found within them, can be inspected by any agent or representative of __________ Company at any time, either with or without prior notice.
7-12 Solicitation
In an effort to ensure a productive and harmonious work environment, persons not employed by __________ Company may not solicit or distribute literature in the workplace at any time for any purpose.
__________ Company recognizes that employees may have interests in events and organizations outside the workplace. However, employees may not solicit or distribute literature concerning these activities during working time. (Working time does not include lunch periods, work breaks, or any other periods in which employees are not on duty.)
Examples of impermissible forms of solicitation include:
- The collection of money, goods, or gifts for community groups
- The collection of money, goods, or gifts for religious groups
- The collection of money, goods, or gifts for political groups
- The collection of money, goods, or gifts for charitable groups
- The sale of goods, services, or subscriptions outside the scope of official organization business
- The circulation of petitions
- The distribution of literature in working areas at any time
- The solicitation of memberships, fees, or dues
In addition, the posting of written solicitations on company bulletin boards and solicitations by e-mail are restricted. Company bulletin boards display important information; employees should consult them frequently for:
- Affirmative Action statement
- Employee announcements
- Workers’ compensation insurance information
- State disability insurance/unemployment insurance information
If employees have a message of interest to the workplace, they may submit it to the Human Resources Director for approval. All approved messages will be posted by the Human Resources Director.
7-16 Progressive Discipline
The purpose of this policy is to state __________ Company’s position on administering equitable and consistent discipline for unsatisfactory conduct in the workplace. The best disciplinary measure is the one that does not have to be enforced and comes from good leadership and fair supervision at all employment levels.
__________ Company’s own best interest lies in ensuring fair treatment of all employees and in making certain that disciplinary actions are prompt, uniform, and impartial. The major purpose of any disciplinary action is to correct the problem, prevent recurrence, and prepare the employee for satisfactory service in the future.
Although employment with __________ Company is based on mutual consent and both the employee and __________ Company have the right to terminate employment at will, with or without cause or advance notice, __________ Company may use progressive discipline at its discretion.
Disciplinary action may call for any of four steps—verbal warning, written warning, suspension with or without pay, or termination of employment—depending on the severity of the problem and the number of occurrences.
Progressive discipline means that, with respect to many disciplinary problems, these four steps will normally be followed. However, there may be circumstances when one or more steps are bypassed.
__________ Company recognizes that there are certain types of employee problems that are serious enough to justify either a suspension or, in extreme situations, termination of employment, without going through the usual progressive discipline steps.
While it is impossible to list every type of behavior that may be deemed a serious offense, the Employee Conduct and Work Rules policy includes examples of problems that may result in immediate suspension or termination of employment. However, the problems listed are not all necessarily serious offenses, but may be examples of unsatisfactory conduct that will trigger progressive discipline.
By using progressive discipline, we hope that most employee problems can be corrected at an early stage, benefiting both the employee and __________ Company.
7-18 Problem Resolution
__________ Company is committed to providing the best possible working conditions for its employees. Part of this commitment is encouraging an open and frank atmosphere in which any problem, complaint, suggestion, or question receives a timely response from __________ Company supervisors and management.
__________ Company strives to ensure fair and honest treatment of all employees. Supervisors, managers, and employees are expected to treat each other with respect. Employees are encouraged to offer positive and constructive criticism.
If employees disagree with established rules of conduct, policies, or practices, they can express their concern through the problem resolution procedure. No employee will be penalized, formally or informally, for voicing a complaint with __________ Company in a reasonable, business-like manner, or for using the problem resolution procedure.
If a situation occurs when employees believe that a condition of employment or a decision affecting them is unjust or inequitable, they are encouraged to make use of the following steps. The employee may discontinue the procedure at any step.
- The employee presents the problem to his or her immediate supervisor after the incident occurs. If the supervisor is unavailable or the employee believes it would be inappropriate to contact that person, the employee may present the problem to the Human Resources Department or the CEO.
- The supervisor responds to the problem during discussion or after consulting with appropriate management, when necessary. The supervisor documents this discussion.
- The employee presents the problem to the Human Resources Department if the problem is unresolved.
- The Human Resources Department counsels and advises the employee, assists in putting the problem in writing, and visits with the employee’s manager(s).
Not every problem can be resolved to everyone’s total satisfaction, but only through understanding and discussing mutual problems can employees and management develop confidence in each other. This confidence is important to the operation of an efficient and harmonious work environment.
8-00 Life-Threatening Illnesses in the Workplace
Employees with life-threatening illnesses, such as cancer, heart disease, and AIDS, often wish to continue their normal pursuits, including work, to the extent allowed by their condition. __________ Company supports these endeavors as long as the employees are able to meet acceptable performance standards. As in the case of other disabilities, __________ Company will make reasonable accommodations in accordance with all legal requirements, to allow qualified employees with life-threatening illnesses to perform the essential functions of their jobs.
Medical information on individual employees is treated confidentially. __________ Company will take reasonable precautions to protect such information from inappropriate disclosure. Managers and other employees have a responsibility to respect and maintain the confidentiality of employee medical information. Anyone inappropriately disclosing such information is subject to disciplinary action, up to and including termination of employment.
Employees with questions or concerns about life-threatening illnesses are encouraged to contact the Human Resources Department for information and referral to appropriate services and resources.
8-06 Suggestions
As employees of __________ Company, you have the opportunity to contribute to our future success and growth by submitting suggestions for practical work-improvement or cost-savings ideas.
All regular employees are eligible to participate in the suggestion program.
A suggestion is an idea that will benefit __________ Company by solving a problem, reducing costs, improving operations or procedures, enhancing customer service, eliminating waste or spoilage, or making __________ Company a better or safer place to work. All suggestions should contain a description of the problem or condition to be improved, a detailed explanation of the solution or improvement, and the reasons why it should be implemented. Statements of problems without accompanying solutions or recommendations concerning co-workers and management are not appropriate suggestions. If you have questions or need advice about your idea, contact your supervisor for help.
Submit suggestions to the Human Resources Department and, after review, they will be forwarded to the Suggestion Committee. As soon as possible, you will be notified of the adoption or rejection of your suggestion. Special recognition and, optionally, a cash award will be given to employees who submit a suggestion that is implemented.
Name | Department | Location | ||||||||
Time Record For: | Shift | Job | Contract | Other | ||||||
Date | Employee # | Soc. Sec. # | Payroll Classification | File # |
Task Description |
TimeStarted | TimeStopped | Initials |
Total Time |
Total |
Signatures
Employee | Department Supervisor |
Supervisor | Payroll Department |
The Employee Handbook describes important information about [INSERT COMPANY NAME], and I understand that I should consult the Human Resources Department regarding any questions not answered in the Employee Handbook.
Since the information, policies, and benefits described here are necessarily subject to change, I acknowledge that revisions to the Employee Handbook may occur. All such changes will be communicated through official notices. I understand that revised information may supersede, modify, or eliminate existing policies.
Furthermore, I acknowledge that this Employee Handbook is neither a contract of employment nor a legal document. I have received the Employee Handbook and I understand that it is my responsibility to read and comply with the policies contained in this Employee Handbook and any revisions made to it.
Employee’s Name (printed): ______________________________________________________
Employee’s Signature: ________________________________ Date: _____________________
Use this form to help you determine the feasibility of your business as a franchisable concept. Answer each question along the left-hand side of the form assigning a rating of 1-5 for each question, with 5 being the strongest. Total each column after you’ve finished, then add all five columns together for a grand total. The higher the score, the more potential the concept has of becoming a successful franchise.
1 |
2 | 3 | 4 |
5 |
||
1. Does your business have an established track record of more than five years? | ||||||
2. Do you and/or any of your partners have experience in the business greater than the period of time your business has been in operation? | ||||||
3. Does your business have 10 or more locations? | ||||||
4. During the time your business has been in operation, has it maintained average net profits in each location of more than $200,000? | ||||||
5. Does the business generate repeat customers on a frequency greater than two times per month? | ||||||
6. Does the business attract customers from a 5 mile radius or greater? | ||||||
7. Do you have more than $250,000 to invest in the development of your franchise concept? | ||||||
8. Do you and/or any of your partners have business management experience greater than 10 years? | ||||||
9. Will the start-up requirements for franchisees be less than $25,000? | ||||||
10. Are training requirements less than three months? | ||||||
11. Does your business have international adaptability? | ||||||
12. Rate the competitiveness of your industry. | ||||||
13. Have you received more than 10 franchising inquiries in the last year? | ||||||
Total Of Each Column |
||||||
Total Score |
Use this worksheet to help you determine the attractiveness of each franchise you’re considering. Assign each franchise a column number. Answer each question along the left-hand side of the form, assigning a rating of 1-3, with 3 being the strongest. Total each column when finished. The franchise with the highest score will be the most attractive.
The Franchise Organization |
Franchise1 | Franchise2 |
Franchise 3 |
Does the franchisor have a good track record? | |||
Do the primary leaders of the franchise have expertise in the industry? | |||
Rate the franchisor’s financial condition. | |||
How thoroughly does the franchisor check its prospective franchisees? | |||
Rate the profitability of the franchisor and its franchisees. | |||
Column Totals |
The Product Or Service |
Franchise 1 |
Franchise 2 |
Franchise 3 |
Is there a demand for the product or service? | |||
How seasonal is the product or service? | |||
Are industry sales strong? | |||
Rate the product or service in comparison to the competition. | |||
Is the product or service competitively priced? | |||
What is the potential for industry growth? | |||
Column Totals |
The Market Area |
Franchise 1 |
Franchise 2 |
Franchise 3 |
Are exclusive territories offered? | |||
Can you sell franchises in your territory? | |||
Rate the sales potential of the territory you are considering. | |||
Is the competition strong in this area? | |||
How successful are franchisees in close proximity to this area? | |||
Column Totals |
The Contract |
Franchise 1 |
Franchise 2 |
Franchise 3 |
Are the fees and royalties associated with the franchise reasonable? | |||
How attractive are the renewal, termination and transfer conditions? | |||
If the franchisor requires you to purchase proprietary inventory, how useful is it? | |||
If the franchisor requires you to meet annual sales quotas, are they reasonable? | |||
Column Totals |
Franchisor Support |
Franchise 1 |
Franchise 2 |
Franchise 3 |
Does the franchisor help with site selection, lease negotiations and store layout? | |||
Is the training program effective and does the franchisor provide ongoing training? | |||
Does the franchisor provide financing to qualified individuals? | |||
Are manuals, sales kits, accounting systems, and purchasing guides provided? | |||
Does the franchisor sponsor an advertising fund to which franchisees contribute? | |||
How strong are the franchisor’s advertising and promotional programs? | |||
Does the franchisor have favorable national contracts for goods and services? | |||
Column Totals |
|||
Total Scores |
$___________ [CITY, STATE] [DATE]
FOR VALUE RECEIVED, _____________________________ (hereafter, “Maker”), an individual [or type of business entity], promises to pay _____________________, an individual [or type of business entity] (hereafter, “Holder”), at [Street Address], [City, State] [Zip Code], or at such other place as Holder hereof may from time to time designate in writing, the principal sum of _________________ Dollars ($_______), with interest accruing on the unpaid principal at the rate of ____ percent (___%) per annum from _______, 20__ until paid. The aforementioned principal sum represents monies owed to __________________ for ________________________________________________.
Principal and interest are payable in monthly installments due on or before the ______ (___) day of each month until paid in full, with the first such payment to be made on or before _______, 20__. In no event shall interest exceed the maximum amount permitted by law. Any amount collected in excess of the maximum legal rate shall be applied to reduce the principal balance.
This Promissory Note may, in whole or in part, be prepaid without penalty before the maturity date hereof.
Each payment shall first be credited against interest accrued and due at the time of receipt of payment, with the remainder credited against unpaid principal. Interest shall cease to accrue on any principal so credited.
Should Maker default under or otherwise breach this Promissory Note and not cure said default or breach on or before the tenth (10th) day after Holder gives Maker written notice thereof, by personal delivery or certified mailing, all principal remaining unpaid and interest accruing thereon shall, at the option of Holder, become immediately due and payable to Holder. Notice shall be deemed given on the date of personal delivery or date of mailing, whichever applies. No delay or failure in giving notice of said default or breach shall constitute a waiver of the right of Holder to exercise said right in the event of a subsequent or continuing default or breach. Furthermore, in the event of such default or breach, Maker promises to pay Holder all collection and/or litigation costs incurred, including reasonable attorney fees and court costs, whether judgment is rendered or not.
This Promissory Note has been entered into and shall be performed in ______ County, [State], and shall be construed in accordance with the laws of [STATE] and any applicable federal statutes or regulations of the United States. Any claims or disputes concerning this Note shall, at the sole election of Holder, be adjudicated in ________ [COUNTRY, STATE].
Executed in the presence of:
WITNESS
_______________________ [NAME OF COMPANY]
Name/Address
_______________________ By:___________________________
Name/Address
Disclaimer
From:
________________________________________
________________________________________
________________________________________
To:
________________________________________
________________________________________
________________________________________
Date _______________
Dear Customer:
Please take note that your account is still past due in the amount of $ _____________________.
We sent you a statement a short time ago, which was not acted upon by you. Please submit payment immediately.
Your failure to pay the amount due on your account is a violation of the terms of your credit agreement with us. We therefore will suspend your account in seven days from the date of this letter if we do not receive payment. Once we suspend your account, it is unlikely that we will reactivate credit terms on your account.
We sincerely hope that you submit payment in full.
Thank you.
Account #: | Date: | ||
Customer: | Phone: | ||
Address: | |||
City: | State: | ZIP: |
Note # |
Date | Amount of Note | Payment Due Date |
Amount of |
Total Past-Due Payments |
$ |
With regard to the Promissory Note(s) listed above, of which you are the Maker, you have defaulted on the installment payment(s) due as indicated.
We are demanding payment of this past-due amount. If payment is not received by us within ten (10) days from the date of this notice, we will seek to enforce our rights under the Promissory Note(s) for collection of the entire balance.
Sincerely,
______________________________
Date |
Bill to: Ship to:
ADDRESS: | ADDRESS: | |||
CITY: STATE: ZIP: | CITY: STATE: ZIP: | |||
PHONE: | PHONE: | |||
CUSTOMER ID: | TERMS: | |||
REASON FOR CREDIT: | ||||
APPROVED BY: DATE: | ||||
APPROVED BY: DATE: | ||||
P.O./ORDER # | DATE: | INTERNAL BILLING # |
Invoice |
Item | Quantity | Description | Price |
Total |
Total Amount of Credit |
$ |
Name/Address
Name | Social Security Number |
Address: | |
City: State: ZIP: Phone: |
Employment History
Employer: Job Title: |
Address: Supervisor: |
City: State: ZIP: Salary: |
Phone: Date From: Date To: |
Employer: Job Title: |
Address: Supervisor: |
City: State: ZIP: Salary: |
Phone: Date From: Date To: |
Source of Income Total Expenses Total
Salary | Loans | ||
Bonuses & Commissions | Charge Account bills | ||
Income From Rental Property | Monthly Bills | ||
Investment Income | Real Estate Mortgages | ||
Other Income | Other Debts — Itemize | ||
Total Income | Total Expenses |
Bank References
Institution Name: | Institution Name: | Institution Name: | |
Checking Account # | Savings Account # | Loan # | Loan Balance: |
Address: | Address: | Address: | |
Phone: | Phone: | Phone: |
I hereby certify that the information contained herein is complete and accurate. This information has been furnished with the understanding that it is to be used to determine the amount and conditions of the credit to be extended. Furthermore, I hereby authorize the financial institutions listed in this credit application to release necessary information to the company for which credit is being applied for in order to verify the information contained herein.
_________________________________________________________ ______________________________________
Signature Date
Name/Address
Last: First: Middle Initial: | Title |
Name of Business: | Tax I.D. Number |
Address: | |
City: State: ZIP: Phone: |
Company Information
Type of Business: In Business Since: |
Legal Form Under Which Business Operates:Corporation … Partnership … Proprietorship … |
If Division/Subsidiary, Name of Parent Company: In Business Since: |
Name of Company Principal Responsible for Business Transactions: Title: |
Address: City: State: ZIP: Phone: |
Name of Company Principal Responsible for Business Transactions: Title: |
Address: City: State: ZIP: Phone: |
Bank References
Institution Name: | Institution Name: | Institution Name: | |
Checking Account #: | Savings Account #: | Home Equity Loan: | Loan Balance: |
Address: | Address: | Address: | |
Phone: | Phone: | Phone: |
Trade References
Company Name: | Company Name: | Company Name: |
Contact Name: | Contact Name: | Contact Name: |
Address: | Address: | Address: |
Phone: | Phone: | Phone: |
Account Opened Since: | Account Opened Since: | Account Opened Since: |
Credit Limit: | Credit Limit: | Credit Limit: |
Current Balance: | Current Balance: | Current Balance: |
I hereby certify that the information contained herein is complete and accurate. This information has been furnished with the understanding that it is to be used to determine the amount and conditions of the credit to be extended. Furthermore, I hereby authorize the financial institutions listed in this credit application to release necessary information to the company for which credit is being applied for in order to verify the information contained herein.
_________________________________________________________ ______________________________________
Signature Date
Period _______________________________
Data | Check Amount | Customer ID | Reference No. |
$ | |||
$ | |||
$ | |||
$ |
Reconciled to Daily Cash Deposit by ________________________ Date ___________
Authorized by __________________________________________ Date ___________
Account | Description | Amount |
Total Cash Amount | $ |
Voucher # _____________ Received by _____________________________ Authorized by_____________________________
Account | Description | Amount |
Total Cash Amount | $ |
Voucher # _____________ Received by _____________________________ Authorized by_____________________________
Account | Description | Amount |
Total Cash Amount | $ |
Voucher # _____________ Received by _____________________________ Authorized by_____________________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
QUYẾT ĐỊNH
V/v cho thôi việc
GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH/CỔ PHẦN …..
– Căn cứ Bộ Luật Lao động;
– Hợp đồng lao động đã ký ngày ………………………………………………………………….
– Xét Đơn xin nghỉ việc của Ông (Bà) …………………………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay cho Ông (Bà)………….. giữ chức vụ…………….. được nghỉ việc kể từ ngày………………………
Điều 2: Ông (Bà)………………………………….. và các Ông (Bà) phó giám đốc hành chính, các bộ phận có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: Giám đốc
Như điều 2;
Lưu hồ sơ; (Ký tên, đóng dấu)
Reporting Period
From __________________ To ________________ Balance _______________
Date |
Voucher # | Account | Account # | Payee | Approved By | Total |
Balance |
Audited By _________________
Approved By _______________
|
Total Voucher Amount | ||||||
Total Receipts | |||||||
Cash on Hand | |||||||
Overage/Shortage | |||||||
Petty Cash Reimbursement | |||||||
Balance Forward |
TÊN DOANH NGHIỆP
——– |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. |
……, ngày…… tháng…… năm …… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/
Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………………………………….
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Đề nghị được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh.
Lý do đề nghị cấp lại: ………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.
Các giấy tờ gửi kèm: – …………………. -………………….. -………………….. |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA (Ký, ghi họ tên) |
Period/Quarter: | Quarter 1 | Quarter 2 | Quarter 3 | Quarter 4 | Totals |
Sales | |||||
Sales | $0.00 | ||||
Other | $0.00 | ||||
Total Sales | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 |
Less Cost of Goods Sold | |||||
Materials | $0.00 | ||||
Labor | $0.00 | ||||
Overhead | $0.00 | ||||
Other | $0.00 | ||||
Total Cost of Goods Sold | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 |
Gross Profit | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 |
Operating Expenses | |||||
Salaries and wages | $0.00 | ||||
Employee benefits | $0.00 | ||||
Payroll taxes | $0.00 | ||||
Rent | $0.00 | ||||
Utilities | $0.00 | ||||
Repairs and maintenance | $0.00 | ||||
Insurance | $0.00 | ||||
Travel | $0.00 | ||||
Telephone | $0.00 | ||||
Postage | $0.00 | ||||
Office supplies | $0.00 | ||||
Advertising/Marketing | $0.00 | ||||
Professional fees | $0.00 | ||||
Training and development | $0.00 | ||||
Bank charges | $0.00 | ||||
Depreciation | $0.00 | ||||
Miscellaneous | $0.00 | ||||
Other | $0.00 | ||||
Total Operating Expenses | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 |
Operating Income | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 |
Interest income (expense) | $0.00 | ||||
Other income (expense) | $0.00 | ||||
Total Nonoperating Income (Expense) | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 |
Income (Loss) Before Taxes | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Income Taxes | 0 | ||||
Net Income (Loss) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Cumulative Net Income (Loss) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————-
……………, ngày …………. tháng ………… năm …………
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
Hôm nay, vào lúc …. giờ……….ngày …/…/….., tại trụ sở Công ty TNHH …., địa chỉ số ………., chúng tôi gồm:
Các thành viên có mặt
STT | Họ và tên | Số vốn góp (đồng) | Tỷ lệ vốn góp (%) |
1 | |||
2 | |||
Tổng: |
Các thành viên vắng mặt:
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
- Lấy ý kiến thông qua các nội dung:
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
- Ý kiến đóng góp của thành viên dự họp:
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
- Biểu quyết:
– Số phiếu tán thành: ….. phiếu/……. phiếu, đạt tỷ lệ ……% trên tổng số phiếu biểu quyết của thành viên dự họp
– Số phiếu không tán thành: …. phiếu
– Không có ý kiến: …… phiếu
- Hội đồng thành viên quyết định thông qua như nêu trên. Đồng thời sửa đổi lại điều………………..của Điều lệ Công ty. Giao Ông /Bà……….., đại diện pháp luật của công ty, tiến hành các thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Buổi họp kết thúc vào lúc………giờ……..cùng ngày.
Thư ký |
Các thành viên ký tên |
Period/Month: | Month 1 | Month 2 | Month 3 | Month 4 | Month 5 | Month 6 | Month 7 | Month 8 | Month 9 | Month 10 | Month 11 | Month 12 | Totals |
Sales | |||||||||||||
Sales | $0.00 | ||||||||||||
Other | $0.00 | ||||||||||||
Total Sales | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 |
Less Cost of Goods Sold | |||||||||||||
Materials | $0.00 | ||||||||||||
Labor | $0.00 | ||||||||||||
Overhead | $0.00 | ||||||||||||
Other | $0.00 | ||||||||||||
Total Cost of Goods Sold | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 |
Gross Profit | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 |
Operating Expenses | |||||||||||||
Salaries and wages | $0.00 | ||||||||||||
Employee benefits | $0.00 | ||||||||||||
Payroll taxes | $0.00 | ||||||||||||
Rent | $0.00 | ||||||||||||
Utilities | $0.00 | ||||||||||||
Repairs and maintenance | $0.00 | ||||||||||||
Insurance | $0.00 | ||||||||||||
Travel | $0.00 | ||||||||||||
Telephone | $0.00 | ||||||||||||
Postage | $0.00 | ||||||||||||
Office supplies | $0.00 | ||||||||||||
Advertising/Marketing | $0.00 | ||||||||||||
Professional fees | $0.00 | ||||||||||||
Training and development | $0.00 | ||||||||||||
Bank charges | $0.00 | ||||||||||||
Depreciation | $0.00 | ||||||||||||
Miscellaneous | $0.00 | ||||||||||||
Other | $0.00 | ||||||||||||
Total Operating Expenses | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 |
Operating Income | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 |
Interest income (expense) | $0.00 | ||||||||||||
Other income (expense) | $0.00 | ||||||||||||
Total Nonoperating Income (Expense) | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 | $0.00 |
Income (Loss) Before Taxes | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Income Taxes | 0 | ||||||||||||
Net Income (Loss) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Cumulative Net Income (Loss) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../BB |
……………, ngày …… tháng …..năm …… |
BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN
Giữa …………………………(bên giao) và
………………………….(bên nhận)
Hôm nay ngày …. tháng ….. năm …. tại …………………….. đã tiến hành cuộc họp bàn giao tài sản giữa …………. (bên giao) và…… (bên nhận) thực hiện theo …………… của ………… ngày ……………..
I/ THÀNH PHẦN THAM DỰ:
1/ Bên giao:
Ông: ……………………………………………………….. Chức vụ: ………………………………….
Ông: ……………………………………………………….. Chức vụ: ………………………………….
Bà: …………………………………………………………. Chức vụ: ………………………………….
2/ Bên nhận:
Ông: ……………………………………………………….. Chức vụ: ………………………………….
Ông: ……………………………………………………….. Chức vụ: ………………………………….
Bà: …………………………………………………………. Chức vụ: ………………………………….
Chủ tọa: Ông ………………………………………………………………………………………………
Thư ký: Ông ……………………………………………………………………………………………….
II/ NỘI DUNG BÀN GIAO:
Bên……………………… đã tiến hành bàn giao tài sản cho bên ………………………………. theo biểu thống kê sau:
Bảng thống kê tài sản bàn giao
Số TT | Tên tài sản | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
Cộng |
Tổng giá trị: Bằng số …………………………………………………………………………………….
Bằng chữ …………………………………………………………………………………………………..
Kể từ ngày ……………………………………… số tài sản trên do bên …………………………… chịu trách nhiệm quản lý.
Biên bản này lập thành 4 bản có giá trị như nhau. Bên giao giữ 2 bản, bên nhận giữ 2 bản.
CHỮ KÝ BÊN GIAO |
CHỮ KÝ BÊN NHẬN |
Month _______________________________
General Ledger Number _______________________________
Date | Amount Debited | Account Number | Amount | Account Credited | Account Number |
Amount |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỐ NHÀ
(Trường hợp cấp số nhà mới theo hình thức đơn lẻ)
Kính gửi:– Uỷ ban nhân dân (thị xã) ………….
– Uỷ ban nhân dân (cấp xã) …..………..….
Tên tôi là: ………………………………………………………………………………………………….
Giấy CMND số: ………………………………, cấp ngày….tháng….năm….
tại: ………………………………………………………………………………………………………….
Nay tôi làm đơn đề nghị cấp số nhà cho căn nhà tại Đường ………………………………………..
Tổ ………………………….., Khu phố……………………… Phường …………………………………
Nguồn gốc căn nhà: ……………………………………………………………………………………….
Ý kiến xác nhận của Uỷ ban nhân dân phường
(Nêu rõ nguồn gốc đất, thời điểm xây dựng và không có tranh chấp).
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………., ngày…tháng…năm…
TM. UBND ……………………….. Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Period covered:From____________________________to________________________________
Name | Dept/Sales Office | Report Date | Date of Trip | From: | To: |
Business Purpose | Account No. |
Date | Transporta-tion (air, rail, taxi, limousine, bus, car rental, etc.) | Automobile Expenses (gas mileage, tolls, parking) *** | Lodging | Meals (Itemize breakfast/lunch/dinner) | Entertain-ment | Misc. | Totals | |||
SUN | ||||||||||
MON | ||||||||||
TUE | ||||||||||
WED | ||||||||||
THU | ||||||||||
FRI | ||||||||||
SAT | ||||||||||
SUN | ||||||||||
TOTAL |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-***——-
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
cho công trình thuộc dự án ……..
Kính gửi:…………………………….. (cơ quan cấp GPXD)……………………….
- Tên chủ đầu tư:………………………………………………………………………………………………………….
– Người đại diện………………………………………………….Chức vụ:……………………………………………..
– Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………………………………………………………………….
– Số nhà:………………………………………………….Đường……………………….Phường (xã)……………….
– Tỉnh, thành phố:…………………………………………………………………………………………………………..
– Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………..
- Địa điểm xây dựng:……………………………………………………………………………………………………..
– Lô đất số……………………………………………………….Diện tích…………………………………………….m2.
– Tại:……………………………………………………….Đường:………………………………………………………….
– Phường (xã)……………………………………………………….Quận (huyện)………………………………………
– Tỉnh, thành phố……………………………………………………………………………………………………………..
– Nguồn gốc đất………………………………………………………………………………………………………………
- Nội dung xin phép:……………………………………………………………………………………………………….
. Loại công trình:……………………………………………………….Cấp công trình:……………………………….
. Diện tích xây dựng: ……………………………………………………….m2.
. Tổng diện tích sàn:…………………………………………………………m2.
. Chiều cao công trình:………………………………………………………m.
. Số tầng:………………………………………………………………………….
. Nội dung khác:………………………………………………………………….
- Tổ chức tư vấn thiết kế:…………………………………………………….
– Địa chỉ:…………………………………………………………………………….
– Điện thoại:…………………………………………………………………………
– Giấy phép hành nghề số: …………………………………………………. Ngày cấp: ……………………..
- Cơ quan thẩm định thiết kế cơ sở: ……………………………………….
– Địa chỉ:……………………………………………………….
– Điện thoại ………………………………………
– Giấy phép hành nghề số: …………………………………………………. Ngày cấp: ……………………..
- Cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật. ………….., ngày…….tháng…….năm…….
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
Date _______________
Page _________
Of _________
# |
Cash Recorded From | Amount | Cash Paid Out To |
Amount |
1 |
||||
2 |
||||
3 |
||||
4 |
||||
Total Cash Received |
Total Cash Paid Out |
NO T E S |
||
Total Receipts | $ | |
Less Cash Out | $ | |
Balance | $ |
Month _______________________________
General Ledger Number _______________________________
Date |
Account Credited | Account # | Sales | Amount Receivable | Other | Account Debited | Account # | Cash | Discounts | Other |
Month _______________________________
General Ledger Number _______________________________
Date |
Check # | Payee | Account Credited | Account # | Cash | Discount | Other | Account Debited | Account # | Amount Payable |
Other |
Công ty TNHH …. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2005 đã được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005;
– Căn cứ Điều lệ Công ty TNHH ……. đã được các thành viên thông qua ngày …./…/…..;
– Căn cứ Biên bản họp hội đồng thành viên thông qua ngày …/…/…… về việc thay đổi vốn điều lệ của công ty
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
1/ Tăng vốn điều lệ công ty từ ….. đồng lên …..đồng, và tiếp nhận thành viên mới, góp vốn cụ thể như sau:
– Ông/ bà………. góp thêm ….. đồngÔng/ bà………. góp thêm ….. đồng
– Ông/ bà………. góp thêm ….. đồng
– Ông/ bà………. (thành viên mới) góp ….. đồng
Cơ cấu góp vốn sau khi thay đổi:
– Ông/ bà………. sở hữu …….. đồng vốn góp, chiếm tỷ lệ ……% vốn điều lệ
– Ông/ bà………. sở hữu …….. đồng vốn góp, chiếm tỷ lệ ……% vốn điều lệ
– Ông/ bà………. sở hữu …….. đồng vốn góp, chiếm tỷ lệ ……% vốn điều lệ
– Ông/ bà………. (thành viên mới) sở hữu …….. đồng vốn góp, chiếm tỷ lệ ……% vốn điều lệ
* Sửa điều ………………. điều lệ công ty TNHH ……………. về vốn điều lệ công ty như sau:
Vốn điều lệ: ………. đồng
Cơ cấu vốn sau khi tăng như sau:
– Ông/ bà………. sở hữu …….. đồng vốn góp, chiếm tỷ lệ ……% vốn điều lệ
– Ông/ bà………. sở hữu …….. đồng vốn góp, chiếm tỷ lệ ……% vốn điều lệ
– Ông/ bà………. sở hữu …….. đồng vốn góp, chiếm tỷ lệ ……% vốn điều lệ
– Ông/ bà………. (thành viên mới) sở hữu …….. đồng vốn góp, chiếm tỷ lệ ……% vốn điều lệ
Điều 2: Giao cho Ông/Bà ……………tiến hành các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật.
Điều 3: Người đại diện theo pháp luật của công ty, các thành viên công ty có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
TM. Hội đồng thành viên |
|
Nơi nhận: |
Chủ tịch Hội đồng thành viên |
– Như điều 3;- Lưu.
|
(ký tên và đóng dấu của công ty) |
Date |
Employee Name | Completed By |
Location Dept. | Audited By |
Address | Purpose of Trip |
City State ZIP | Approved By |
Phone | Approved By |
Date |
Travel From | Travel To | Odometer | Total Mileage | Rate/Mile |
Amount Due |
|
Start | End | ||||||
Total |
|||||||
Less Cash Advance | |||||||
Less Charges to Company | |||||||
Total Balance Due |
- Đối với việc hợp thức hóa lãnh sự, giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài
- Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hoá lãnh sự theo mẫu
- Giấy tờ tùy thân
- Giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự.
- 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự.
- 01 phong bì có ghi rõ địa chỉ người nhận (nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện và yêu cầu trả kết quả qua đường bưu điện).
*Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị chứng nhận lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này.
- Đối với việc hợp thức hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để được công nhận và sử dụng ở Việt Nam
- 01 Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hoá lãnh sự theo mẫu
- Giấy tờ tùy thân
- Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự (đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận).
- 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự.
- 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh
- 01 bản chụp bản dịch giấy tờ, tài liệu.
Year | Salesperson | ||
Address | |||
City | State | ZIP |
Territory |
Region/Zone | Product/Group |
Prepared By |
Month |
Phone | Meals | Travel | Hotel | Enter | Misc. |
Total |
January | |||||||
February | |||||||
March | |||||||
1st Quarter Total | |||||||
April | |||||||
May | |||||||
June | |||||||
2nd Quarter Total | |||||||
July | |||||||
August | |||||||
September | |||||||
3rd Quarter Total | |||||||
October | |||||||
November | |||||||
December | |||||||
4th Quarter Total | |||||||
Annual Totals | |||||||
NOTES |
|||||||
Reporting Period:
From _____________________________ To _______________________________
Amount |
||||||||
Date | Invoice # | Account | Account # | Description | 30 Days | 60 Days | 90+ Days |
Total |
Reporting Period
From _____________________________ To ________________________________
Amount |
||||||||
Date | Invoice # | Account | Account # | Description | 30 Days | 60 Days | 90+ Days |
Total |
– Công dân Việt Nam thường trú tại thành phố, tỉnh có quyền yêu cầu Sở Tư pháp thành phố hoặc tỉnh cấp phiếu lý lịch tư pháp để sử dụng trong những trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật.
– Người nước ngoài cũng có quyền yêu cầu Sở Tư pháp thành phố hoặc tỉnh cấp phiếu lý lịch tư pháp, nhằm xác nhận người đó có hoặc không có tiền án trong thời gian cư trú tại Việt Nam.
– Người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp có thể ủy quyền cho người khác thay mặt mình làm thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp.
Các trường hợp không cấp phiếu lý lịch tư pháp.
– Xin cấp phiếu lý lịch tư pháp cho người khác mà không được ủy quyền hợp lệ.
– Người đang là bị can, bị cáo trong các vụ án hình sự.
Thủ tục nộp hồ sơ:
a) Hồ sơ yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp:
- Đối với công dân trong nước: Người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp phải làm đơn theo mẫu; đơn yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp phải được khai đầy đủ, rõ ràng và chính xác.
- Kèm theo đơn phải có bản chụp giấy chứng minh nhân dân và bản chụp hộ khẩu nơi thường trú của đương sự hoặc giấy tờ hợp lệ chứng minh nơi thường trú của đương sự.
- Đối với người nước ngoài: Người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp phải làm đơn theo mẫu (do Sở Tư pháp phát miễn phí); đơn yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp phải được khai đầy đủ, rõ ràng và chính xác, nộp bản chụp Hộ chiếu và bản chụp Giấy Chứng minh nhân dân thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam.
- Trường hợp ủy quyền làm thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp
Đối với công dân trong nước, phải có văn bản ủy quyền được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người ủy quyền hoặc người được ủy quyền chứng nhận; người ủy quyền là công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài, văn bản ủy quyền phải có chứng nhận của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài; nếu người ủy quyền là người nước ngoài đã rời Việt Nam thì văn bản ủy quyền phải có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân hoặc thường trú và phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Nộp hồsơ cấp phiếu lý lịch tư pháp:
- Công dân Việt nam cư trú tại thành phố hoặc tỉnh thì nộp tại Sở Tư pháp thành phố hoặc tỉnh; nếu cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú cuối cùng trước khi xuất cảnh.
- Người nước ngoài cư trú tại thành phố hoặc tỉnh thì nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp thành phố hoặc tỉnh; nếu đã rời Việt Nam, thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú cuối cùng trước khi xuất cảnh..
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——***——
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GÓP
– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2005,
– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2005;
– Căn cứ Điều lệ của Công ty ……………..;
– Quyết định của Hội đồng thành viên Công ty TNHH …… số……/QĐ-HĐTV ngày…..tháng…..năm 20….;
– Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số ………………… của Công ty …….. do Phòng Đăng ký kinh doanh số ….- Sở KH và ĐT thành phố ….. cấp đăng ký lại lần … ngày / / ;
– Căn cứ nhu cầu của các bên.
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm …. tại……………, chúng tôi gồm có:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):
Ông :
Sinh ngày:
Địa chỉ thường trú:
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):
Công ty …………………………………………
Địa chỉ: số ……………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………Fax: …………………..………
Đăng ký kinh doanh: ……………………………………………………….
Tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………….
Đại diện: ………………………………………………………………………
Điều 1: Đối tượng chuyển nhượng của hợp đồng
– Bên A đồng ý Chuyển nhượng cho Bên B phần vốn góp ………….. đ (……..) tương đương …% tổng vốn góp (vốn điều lệ) của Công ty ………,
– Phần vốn góp mà Bên A Chuyển nhượng không thuộc Khoản 6 Điều 45 Luật Doanh nghiệp năm 2005. Phần Vốn góp Chuyển nhượng không bị bất kỳ một ràng buộc nào từ phía cơ quan nhà nước có thẩm quyền, không bị cầm cố, thế chấp, hoặc không bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định trong Điều lệ của Công ty …………
Điều 2: Giá chuyển nhượng:
– Giá của việc chuyển nhượng phần Vốn góp được ấn định là ……….…….. đ (……..).
– Mức giá này chưa bao gồm các loại thuế phí phải nộp theo quy định của pháp luật.
Điều 3: Phương thức và thời hạn thanh toán:
– Tổng số tiền chuyển nhượng được nêu tại Điều 2.1 sẽ được Bên nhận Chuyển nhượng thanh toán cho Bên Chuyển nhượng bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt tùy thuộc vào điều kiện của các bên.
– Việc thanh toán được tiến hành ngay sau khi các Bên ký kết hợp đồng này. Sau khi nhận được đầy đủ số tiền chuyển nhượng Bên A sẽ ký giấy xác nhận đã thanh toán cho Bên B.
Điều 4: Tuyên bố và đảm bảo của Bên Chuyển nhượng:
Bên chuyển nhượng tuyên bố và bảo đảm vào ngày ký Hợp đồng rằng:
– Bên chuyển nhượng hiện là thành viên của Công ty………..được tổ chức và tồn tại hợp thức và đang hoạt động tốt theo pháp luật Việt Nam và Bên chuyển nhượng đã hoàn thành mọi thủ tục pháp lý cần thiết để chuyển nhượng phần vốn góp;
– Phần vốn góp đã được đăng ký hợp thức và đã thanh toán đầy đủ cho Công ty ………..;
– Bên chuyển nhượng cam kết dùng mọi tài sản của cá nhân mình để thanh toán mọi nghĩa vụ, khoản nợ của Công ty ………. phát sinh trước ngày Bên nhận chuyển nhượng trở thành thành viên của Công ty…….;
– Bên chuyển nhượng cam kết bàn giao quyền quản lý phần vốn góp Công ty ………. và cùng Bên nhận chuyển nhượng thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết để bên nhận chuyển nhượng có tên trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
– Việc Bên chuyển nhượng ký kết Hợp đồng và hoàn thành giao dịch này là hợp thức và đã có sự chấp thuận của Hội đồng thành viên;
– Bên chuyển nhượng có trách nhiệm nộp mọi loại thuế, phí liên quan đến việc chuyển nhượng phần vốn góp của mình theo quy định của pháp luật.
Điều 5: Tuyên bố và bảo đảm của Bên nhận chuyển nhượng:
Bên nhận chuyển nhượng tuyên bố và bảo đảm rằng:
– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn định theo các cam kết tại hợp đồng này;
– Bên nhận chuyển nhượng sẽ thực hiện các quyền lợi, nghĩa vụ với tư cách là thành viên Công ty ……….. sau khi hoàn thành các cam kết theo Hợp đồng này.
– Bên nhận Chuyển nhượng không chịu trách nhiệm gì đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của Công ty ………. phát sinh trước ngày Bên nhận chuyển nhượng có tên trong đăng ký kinh doanh.
– Bên nhận chuyển nhượng tuyên bố và đảm bảo rằng: Việc Bên nhận chuyển nhượng ký kết Hợp đồng và hoàn thành các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này là hợp thức mà không cần có thêm sự cho phép nào của cơ quan có thẩm quyền có liên quan.
Điều 6: Thay đổi và bổ sung các điều khoản của Hợp đồng :
– Mọi sửa đổi, bổ sung của Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được lập bằng văn bản và có đầy đủ chữ ký của các bên.
– Nếu một quy định bất kỳ của Hợp đồng bị Toà án tuyên bố vô hiệu hoặc không thực thi được, các bên sẽ xem như tất cả các quy định còn lại của Hợp đồng vẫn có giá trị và các bên có nghĩa vụ phải tuân thủ.
Điều 7: Kế thừa
– Các bên cam kết bản thân mình và các cá nhân, tổ chức kế thừa quyền lợi và nghĩa vụ của các bên sẽ thực hiện nghiêm túc các quy định trong Hợp đồng này mà không có bất kỳ khiếu nại nào.
– Hợp đồng này có giá trị bắt buộc và có hiệu lực đối với các bên, không có bất kỳ sự đơn phương chấm dứt Hợp đồng nào mà không có sự thoả thuận giữa các Bên liên quan.
Điều 8: Thông báo
Mọi thông báo, yêu cầu và liên lạc khác theo Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và phải được gửi đến địa chỉ tương ứng nêu trên.
Điều 9: Điều khoản cuối cùng
– Các Bên đã đọc kỹ, đồng ý và tự nguyện ký vào Hợp đồng này mà không chịu bất ký một sự đe dọa, ép buộc nào;
– Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký;
– Hợp đồng này được lập thành 06 (sáu) bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 03 bản.
BÊN NHẬN CHUYÊN NHƯỢNG BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất năm 2017, cách xác định thu nhập tính thuế, các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN theo Luật thuế thu nhập cá nhân mới nhất hiện hành như: Luật thuế TNCN – Luật số 26/2012/QH13, Thông tư 111/2013/TT-BTC và Thông tư 92/TT-BTC.
Lưu ý: Bài viết này chỉ hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, còn đối với những khoản thu nhập khác các bạn vui lòng xem tại Thông tư 111/2013/TT-BTC và Thông tư 92/2015/TT-BTC.
A. Cách tính thuế TNCN cho lao động cư trú từ 3 tháng trở lên
Công thức tính:
Thuế TNCN phải nộp = (Thu nhập tính thuế) x (Thuế suất)
I. Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế = (Thu nhập chịu thuế) – (Các khoản giảm trừ)
- Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế = (Tổng thu nhập) – (Các khoản được miễn thuế)
Xem thêm Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định các khoản thu nhập chịu thuế.
a. Tổng thu nhập
Là tổng số các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân.
b. Các khoản được miễn thuế
Theo Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về các khoản được miễn thuế như sau:
– Tiền ăn giữa ca, ăn trưa không quá 680.000/ tháng -> Từ ngày 15/10/2016 tăng lên: Không vượt quá 730.000 đ/tháng (Nếu DN tự nấu ăn, mua suất ăn, cấp phiếu ăn cho nhân viên thì được trừ hết)
VD: Nhân viên A được phụ cấp tiền ăn là 1.000.000 đ/tháng thì được miễn: 680.000 còn (1.000.000 – 680.000 = 320.000 thì tính vào thu nhập chịu thuế TNCN).
+) Nhân viên B được phụ cấp tiền ăn là 500.000 thì được miễn toàn bộ: 500.000
– Tiền khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục…: mức khoán chi áp dụng phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN, theo Luật thuế TNDN quy định cụ thể như sau:
+) Khoản chi Công tác phí và điện thoại hiện tại Luật thuế TNDN chưa quy định rõ ràng, chỉ quy định: Phải được ghi rõ điều kiện hưởng và mức hưởng trong hợp đồng lao động hoặc quy chế của DN.
Như vậy: Cơ quan quy định bao nhiêu thì được miễn bấy nhiêu.
VD: Cơ quan quy định là phụ cấp điện thoại cho nhân viên là 300.000/tháng thì khoản này sẽ được miễn thuế.
+) Tiền trang phục: Theo Luật thuế TNDN quy định:
Nếu chi bằng tiền thì không quá 5.000.000/năm
Nếu chi bằng hiện vật thì sẽ được miễn thuế TNCN toàn bộ.
VD: Nhân viên A được nhận tiền trang phục là 5.500.000/năm thì chỉ được miễn: 5.000.000 còn phần (5.500.000 – 5.000.000 = 500.000 sẽ tính vào thu nhập chịu thuế). Nếu nhân viên A được nhận quần áo (không bằng tiền) sẽ được miễn toàn bộ.
– Tiền hỗ trợ trả thay thuê nhà:
Khoản tiền thuê nhà, điện nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có) đối với nhà ở do đơn vị sử dụng lao động trả thay tính vào thu nhập chịu thuế theo số thực tế trả thay nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế phát sinh (chưa bao gồm tiền thuê nhà, điện nước và dịch vụ kèm theo (nếu có)) tại đơn vị không phân biệt nơi trả thu nhập.”
VD: Nhân viên A có thu nhập chịu thuế trong tháng là 12.000.000 và được Công ty hỗ trợ TRẢ THAY tiền thuê nhà là 3.000.000/tháng.
Như vậy: Tính vào thu nhập chịu thuế không quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (Chưa bao gồm tiền thuê nhà, điện nước trả thay): = 12.000.000 X 15% = 1.800.000. => Được miễn thuế = (3.000.000 – 1.800.000 = 1.200.000).
– Tiền làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ.
VD: Làm việc ban ngày được trả 10.000/h. Làm thêm giờ ban đêm được trả 15.000/h. Vậy khoản trả cao hơn (15.000 – 10.000) = 5.000 là khoản miễn thuế.
– Tiền hỗ trợ đám hiếu, hỉ cho bản thân và gia đình người lao động:
+) Khoản tiền nhận được do tổ chức, cá nhân trả thu nhập chi đám hiếu, hỉ cho bản thân và gia đình người lao động theo quy định chung của tổ chức, cá nhân trả thu nhập và phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN.
+) Theo Luật thuế TNDN hiện nay quy định thì: Tổng các khoản chi phúc lợi (Bao gồm đám hiếu, hỉ, đi lại, nghỉ mát …) Không được quá 1 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế.
Chi tiết các bạn có thể xem thêm: Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân
- Các khoản giảm trừ
Theo điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định các khoản giảm trừ bao gồm:
– Mức giảm trừ đối với bản thân là 9 triệu đồng/tháng (108 triệu/năm);
– Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng.
– Các khoản bảo hiểm bắt buộc: BHXH, BHYT, BHTN và bảo hiểm nghề nghiệp trong một số lĩnh vực đặc biệt.
– Các khoản đóng góp từ thiện , nhân đạo, khuyến học… (Những khoản này phải có giấy chứng nhận khuyên góp của các tổ chức đó)
II. Thuế suất theo Biểu thuế luỹ tiến từng phần
– Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế luỹ tiến từng phần quy định tại phụ lục 01/PL-TNCN Thông tư số 111/2013/TT-BTC cụ thể như sau:
Bậc | Thu nhập tính thuế /tháng | Thuế suất | Tính số thuế phải nộp | |
Cách 1 | Cách 2 | |||
1 | Đến 5 triệu đồng (trđ) | 5% | 0 trđ + 5% TNTT | 5% TNTT |
2 | Trên 5 trđ đến 10 trđ | 10% | 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ | 10% TNTT – 0,25 trđ |
3 | Trên 10 trđ đến 18 trđ | 15% | 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ | 15% TNTT – 0,75 trđ |
4 | Trên 18 trđ đến 32 trđ | 20% | 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ | 20% TNTT – 1,65 trđ |
5 | Trên 32 trđ đến 52 trđ | 25% | 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ | 25% TNTT – 3,25 trđ |
6 | Trên 52 trđ đến 80 trđ | 30% | 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ | 30 % TNTT – 5,85 trđ |
7 | Trên 80 trđ | 35% | 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ | 35% TNTT – 9,85 trđ |
Ghi chú: TNTT: Là thu nhập tính thuế.
Ví dụ: Ông Nguyễn Mạnh Trung có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng 1/2015 là 41.000.000, trong đó gồm:
– Lương cơ bản: 8.000.000 đây là lương để DN tham gia BH cho ông Trung, lương công việc và các khoản phụ cấp khác như: tiền thưởng, trách nhiệm…, phụ cấp ăn trưa: 500.000, điện thoại: 500.000, Công ty đã xây dựng quy chế đối với các khoản phụ cấp này).
– Nộp các khoản bảo hiểm là: 8% BHXH, 1,5% BHYT, 1% BHTN theo lương cơ bản (Chú ý: Từ năm 2016 thì tiền lương tham gia BHXH là mức tiền lương ghi trong hợp đồng lao động và phụ cấp).
– Ông Nguyễn Mạnh Trung nuôi 2 con dưới 18 tuổi.
Cách tính thuế TNCN trong tháng của Ông Trung như sau:
- Thu nhập chịu thuế của Ông Trung là:
– Ông Trung được miễn các khoản sau: phụ cấp ăn trưa: 500.000, điện thoại: 500.000 = 1.000.000
=> Thu nhập chịu thuế của Ông Trung là: Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế = 41.000.000 – 1.000.000 = 40 triệu đồng.
– Ông Trung được giảm trừ các khoản sau:
+ Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 9.000.000
+ Giảm trừ gia cảnh cho 02 người phụ thuộc (2 con) = 3.600.000 × 2 = 7.200.000
+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, BHTN = 8.000.000 × (8% + 1,5% + 1%) = 840.000
=> Tổng cộng các khoản được giảm trừ = 9.000.000 + 7.200.000 + 840.000 = 17.040.000
2. Thu nhập tính thuế của Ông Trung là: 40.000.000 – 17.040.000 = 22.960.000
Như vậy thu nhập của Ông Trung thuộc bậc 4 “Trên 18 trđ đến 32 trđ” (Chi tiết các bạn nhìn vào bảng thuế suất bên trên để tính), cách tính theo 2 cách như sau:
Cách 1: Số thuế phải nộp tính theo từng bậc của Biểu thuế lũy tiến từng phần (Cụ thể các bạn nhìn vào bảng Thuế suất bên trên -> “Cách 1”):
Bậc 1: thu nhập tính thuế đến 5 triệu đồng, thuế suất 5%:
5.000.000 × 5% = 250.000
Bậc 2: thu nhập tính thuế trên 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng, thuế suất 10%:
(10.000.000 – 5.000.000) × 10% = 500.000
Bậc 3: thu nhập tính thuế trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng, thuế suất 15%:
(18.000.000 – 10.000.000) × 15% = 1.200.000
Bậc 4: thu nhập tính thuế trên 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng, thuế suất 20%:
(22.960.000 – 18.000.000) x 20% = 992.000
=> Tổng số thuế TNCN Ông Trung phải nộp trong tháng = 250.000 + 500.000 + 1.200.000 + 992.000 = 2.942.000
Cách 2: Số thuế phải nộp tính theo phương pháp rút gọn:
Các bạn căn cứ theo biểu thuế suất thuế lũy tiến từng phần ở trên (Cụ thể các bạn nhìn vào bảng thuế suất bên trên -> “Cách 2”), ta có:
=> Thu nhập tính thuế trong tháng của Ông Trung là 22.960.000:
=> Như vậy là thuộc Bậc 4 (Trên 18 trđ đến 32 trđ ). Thuế suất là 20%
Tính theo cách 2 trên bảng thuế suất bên trên là:
Số thuế phải nộp = 20% TNTT – 1,65 trđ
= (20% (X) Thu nhập tính thuế) – 1,65tr.
Như vậy: Số thuế phải nộp là: = (22.960.000 x 20% ) – 1.650.000 = 2.942.000
B. Cách tính thuế TNCN cho lao động cư trú dưới 3 tháng
– Những cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng mà có tổng mức thu nhập từ 2.000.000 đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ 10% trước khi trả thu nhập.
VD: Công ty bạn thuê nhân công thời vụ có trả: 2.500.000 và phụ cấp 200.000 thì: Tiền thuế TNCN phải nộp = (2.500.000 + 200.000) x 10% = 270.000 (Tính theo biểu thuế toàn phần nhé, tổng thu nhập)
– Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu 02/CK-TNCN) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
=> Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) và nộp cho cơ quan thuế. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.
– Cá nhân làm cam kết phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết.
C. Cách tính thuế đối với cá nhân không cư trú
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế X 20%
Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do Cơ Quan Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Cơ quan của Bộ Ngoại giao cấp cho Người nước ngoài được phép Cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.
1. Những người được cấp thẻ tạm trú
- Nhà đầu tư vào đầu tư tại Việt Nam, là nhà đầu tư cá nhân, có tên trên giấy chứng nhận đầu tư
- Người lao động nước ngoài có giấy phép lao động của Sở lao động cấp
- Người nước ngoài có Vợ Chồng Cha Mẹ Con Cái là người Việt Nam
- Vợ hoặc chồng, con dưới 16 tuổi của Nhà đầu tư, Người Lao động
- Sinh viên người Nước ngoài học Đại học, Cao đẳng tại Việt Nam được tổ chức Giáo dục đó bảo lãnh
2. Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú
- Hộ chiếu gốc – Có visa do công ty bảo lãnh
- Mẫu NA6 dùng để bảo lãnh, được kí bởi tổ chức bảo lãnh hoặc
- Mẫu NA8 dùng để xin cấp thẻ, do Người xin cấp đề nghị
- Hai ảnh 3×4,
- Xác nhận tạm trú của cơ quan công an khu vực người xin cấp thẻ lưu trú
- Giấy phép Lao Động với người Lao Động / Chứng Nhận đầu tư với Nhà đầu tư / Chứng nhận quan hệ với người bảo lãnh với Thẻ tạm trú Thăm Thân, và các loại giấy tờ chứng minh khác với từng trường hợp cụ thể
3. Cơ quan cấp thẻ tạm trú: là 1 trong 3 cơ quan sau:
- Cục Quản lý Xuất Nhập Cảnh – Bộ Công An
- Phòng Quảng lý Xuất nhập cảnh – Công An Tỉnh / Thành phố
- Bộ Ngoại Giao
4. Căn cứ pháp lý
- Luật số 47/2014/QH13 ban hành ngày 16 tháng 06 năm 2014 về. “Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam”
- Thông tư 31/2015/TT-BCA hướng dẫn về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại. Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập, xuất cảnh. Cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công An ban hành.
5. Thời gian xử lý hồ sơ cấp thẻ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ cho người Nước ngoài.
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: ………/QĐ-………………….. |
……….., ngày……..tháng……….năm …….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ấn định số thuế phải nộp
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Quyết định số ……….. ngày ………….. của ………………… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục thuế/Chi cục thuế;
Căn cứ Quyết định số…………..ngày………… của …………..về việc kiểm tra (thanh tra) ………………. tại………………
Căn cứ Biên bản kiểm tra (Kết luận thanh tra)…………………………………………….
Xét đề nghị của……………………………………………………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ấn định số thuế phải nộp đối với:
Ông/bà/ tổ chức: …………………………………………. – Mã số thuế: ……………………….
Giấy CMND/ Hộ chiếu/ Chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Chứng nhận đăng ký hoạt động số: ………………………… do………………… cấp ngày………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
Lý do ấn định: …………………………………………………………………………………………..
Số thuế ấn định: ………………………………………………………………………………………..
Số thuế chênh lệch giữa số thuế cơ quan thuế ấn định và số thuế người nộp thuế tự kê khai: ………………………………………………………………………………………………………….
Điều 2: Ông/bà/ tổ chức có nghĩa vụ nộp đầy đủ số thuế bị ấn định trong thời hạn …………….. kể từ ngày…………………………………………………………………………………….
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Ông/Bà/Tổ chức có quyền khiếu nại trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định này./.
Nơi nhận:– Như Điều 1;
– Bộ phận KK,…; – Lưu: VT,…. |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của các doanh nghiệp.
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 10/5/1997 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999 thay cho Luật thuế lợi tức. Cùng với công cuộc cải cách thuế bước I năm 1990, Luật thuế lợi tức đã được ban hành. Tuy nhiên qua 8 năm thực hiện, Luật thuế lợi tức dần dần bộc lộ nhiều nhược điểm và không còn phù hợp với tình hình kinh tế Việt Nam trong giai đoạn mới: giai đoạn mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực và trên thế giới. Vì vậy, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp đã được ban hành nhằm đảm bảo sự phù hợp với yêu cầu phát triển của nền kinh tế trong giai đoạn mới.
Đối tượng nộp thuế
- Các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ (gọi chung là cơ sở kinh doanh) có thu nhập đều phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
Quy định mới về thuế TNDN
Bộ Tài chính vừa mới ban hành Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
Theo đó, từ ngày 01/01/2014 thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phổ thông là 22% và từ ngày 01/01/2016 là 20%.
Đối với doanh nghiệp (DN) có tổng doanh thu năm trước liền kề dưới 20 tỷ thì thuế suất thuế TNDN áp dụng là 20%. Nếu năm trước đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh chưa đủ 12 tháng, tính bình quân doanh thu một tháng không vượt 1.67 tỷ thì áp dụng thuế suất thuế TNDN 20%.
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế TNDN với mức thuế suất 22% (từ 01/01/2016 là 20%).
Thông tư 78/2014/TT-BTC cũng bổ sung lãi tiền gửi và lãi tiền vay vào đối tượng phải tính thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu với thuế suất 5%.
Về thời điểm xác định doanh thu, Thông tư 78/2014/TT-BTC đã bổ sung quy định về thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế, theo đó trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế việc xác định số thuế được ưu đãi phải căn cứ vào tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của số năm thu tiền trước chia cho số năm thu tiền trước. Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua.
Về thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định doanh nghiệp được bù trừ lỗ trong chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia thực hiện dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản) với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế.
Doanh nghiệp phải chuyển số lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia thực hiện dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản) của các năm 2013 trở về trước còn trong thời hạn chuyển lỗ vào thu nhập của hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia thực hiện dự án đầu tư, nếu chuyển không hết thì được chuyển vào thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả thu nhập khác) từ năm 2014 trở đi.
Trường hợp doanh nghiệp làm thủ tục giải thể, sau khi có quyết định giải thể nếu có quyết định chuyển nhượng bất động sản là tài sản cố định của doanh nghiệp thì thu nhập (lãi) từ chuyển nhượng bất động sản (nếu có) được bù trừ với lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh vào kỳ tính thuế phát sinh hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
Về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế, Thông tư quy định, hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần từ 20 triệu trở lên (đã bao gồm VAT) phải thanh toán không dùng tiền mặt để được tính chi phí hợp lý. Trường hợp hóa đơn này đã hạch toán vào chi phí tính thuế nhưng sau đó không thanh toán theo đúng điều kiện thì phải kê khai điều chỉnh giảm chi phí tính thuế. Đối với các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đã thanh toán bằng tiền mặt phát sinh trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì không phải điều chỉnh lại theo quy định tại Điểm này.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp được chi tối đa 01 triệu đồng/tháng/người để trích nộp Quỹ hưu trí tự nguyện, quỹ an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động; đồng thời phải ghi rõ điều kiện hưởng trong HĐLĐ, TƯLĐTT… và DN phải thực hiện đầy đủ bảo hiểm bắt buộc trước đó.
Thông tư 78 cũng bổ sung một số khoản chi không được trừ khi tính thu nhập chịu thuế như chi mua thẻ hội viên sân gôn, chi phí chơi gôn, các khoản chi liên quan đến phát hành cổ phiếu (trừ cổ phiếu thuộc loại nợ phải trả), cổ tức, tăng giảm vốn chủ sở hữu.
Đồng thời thông tư cũng bổ sung thêm một số khoản chi phí được trừ như các khoản chi thực hiện nhiệm vụ Quốc phòng an ninh; Chi hỗ trợ tổ chức Đảng, tổ chức chính trị xã hội trong doanh nghiệp.
Thông tư này có hiệu lực từ 02/08/2014 và thay thế cho Thông tư 123/2012/TT-BTC ngày 27/07/2012 của Bộ Tài chính.
- Hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân
Hộ kinh doanh do một cá nhân thành lập có bản chất là cá nhân kinh doanh, do đó không thể là pháp nhân. Nó khác với công ti trách nhiệm hữu hạn một thành viên, bởi công ti trách nhiệm hữu hạn một thành viên là một thực thể tách biệt với chủ sở hữu của nó. Trong khi đó hộ kinh doanh không phải là một thực thể tách biệt với cá nhân thành lập nên nó. Mọi tài sản trong của hộ kinh doanh đều là tài sản của cá nhân tạo lập nó. Cá nhân tạo lập hộ kinh doanh hưởng toàn bộ lợi nhuận (sau khi đã thực hiện các nghĩa vụ tài chính và thanh toán theo qui định của pháp luật) và gánh chịu mọi nghĩa vụ. Cá nhân tạo lập hộ kinh doanh có thể là nguyên đơn hoặc bị đơn trong các vụ án liên quan tới hoạt động của hộ kinh doanh.Trường hợp hộ kinh doanh được tạo lập bởi hộ gia đình, thì hộ kinh doanh có bản chất là hộ gia đình kinh doanh. Do đó hộ kinh doanh cũng không phải là pháp nhân. Tuy nhiên pháp luật Việt Nam hiện nay đổ dồn tất cả quyền lợi và gánh nặng quản trị hộ gia đình vào chủ hộ. Nhưng có một vấn đề cần lưu ý rằng, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2004 qui định: “Đương sự trong vụ án dân sự là cá nhân, cơ quan, tổ chức bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan” (Điều 56, khoản 1). Từ đó có một câu hỏi đặt ra là hộ gia đình có được xem là một “tổ chức” theo nghĩa của Bộ luật Tố tụng Dân sự 2004 hay không để có thể trở thành nguyên đơn hoặc bị đơn trước tòa án, trong khi chắc chắn hộ gia đình không phải là cá nhân theo Bộ luật Dân sự 1995 và Bộ luật Dân sự 2005. Vấn đề có lẽ phụ thuộc hoàn toàn vào thực tiễn tố tụng. Như vậy liệu có bảo đảm nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa được qui định tại Điều 3 của Bộ luật Tố tụng Dân sự 2004 hay không? Trong thực tiễn tố tụng chủ hộ kinh doanh, thậm chí một cơ sở sản xuất hay một cửa hàng cũng có thể trở thành nguyên đơn và bị đơn trước tòa án.
Hộ kinh doanh được tạo lập bởi một nhóm người cũng không có tư cách pháp nhân. Tuy nhiên có vấn đề rắc rối cần lưu ý rằng: người đứng ra đăng ký kinh doanh có được xem là người đại diện đương nhiên cho nhóm tạo lập ra hộ kinh doanh hay không, hay chỉ là người đại diện cho nhóm để đăng ký kinh doanh? Câu trả lời có ý nghĩa quan trọng đối với chế độ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của hộ kinh doanh, vấn đề tư cách tham gia tố tụng và vấn đề quản trị hộ kinh doanh. Câu trả lời phụ thuộc phần nào vào việc giải thích các qui định về thành lập và đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh mà sẽ được nói tới trong một chừng mực nhất định dưới đây. - Hộ kinh doanh là hình thức kinh doanh qui mô rất nhỏ
Đặc điểm này không xuất phát từ bản chất bên trong của hình thức kinh doanh này mà xuất phát từ các qui định của pháp luật Việt Nam căn cứ vào số lượng lao động được sử dụng trong hộ kinh doanh. Điều này gây tốn kém không thật cần thiết cho người kinh doanh, và có thể trái với ý chí và khả năng kinh doanh của họ. Việc buộc hộ kinh doanh sử dụng thường xuyên hơn mười lao động phải đăng ký kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp có lẽ chưa tính đến đặc trưng của từng ngành nghề kinh doanh. Với một cửa hàng cơm bình dân, số người phục vụ có thể lên tới hàng chục với các công việc như nấu ăn, chạy chợ, phục vụ bàn, vệ sinh, trông xe…Hộ kinh doanh theo Nghị định số 88/2006 NĐ- CP chỉ được tiến hành kinh doanh tại “một địa điểm”. Bản thân cụm từ “một địa điểm” ở đây cũng cần được giải thích. Nếu “một địa điểm” không phải là một địa phương như xã (phường), huyện (quận) hoặc tỉnh (thành phố), thì nó có nghĩa là mỗi hộ kinh doanh chỉ có thể có một cửa hàng hoặc một cơ sở sản xuất đặt tại một địa phương nhất định. Ý thứ hai có lẽ phù hợp hơn qui định tại Điều 38, khoản 1 của Nghị định số 88/2006 NĐ- CP.
Các qui định trên thực chất không cho phép hộ kinh doanh mở rộng qui mô sản xuất, kinh doanh, hay nói cách khác, hạn chế kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh. Như vậy quyền tự do kinh doanh phần nào đó có sự hạn chế. - Chủ hộ kinh doanh chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ của hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh không phải là một thực thể độc lập, tách biệt với chủ nhân của nó. Nên về nguyên tắc chủ nhân của hộ kinh doanh phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với khoản nợ của hộ kinh doanh, có nghĩa là chủ nhân của hộ kinh doanh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình kể cả tài sản không đưa vào kinh doanh. Tuy nhiên theo qui định của pháp luật Việt Nam hiện nay về trách nhiệm của chủ hộ kinh doanh đối với các khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh của hộ kinh doanh thì còn rất nhiều vấn đề phải bàn.
VAT là từ viết tắt của Value Added Tax, nghĩa là Thuế giá trị gia tăng. Nó là một dạng của thuế bán hàng. Thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng
- Đối tượng chịu thuế GTGT
Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật thuế.
- Người nộp thuế GTGT
Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-***——-
BIÊN BẢN GIAO HÀNG
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm 20……, tại cảng …….., hai bên gồm:
BÊN BÁN:
CÔNG TY …………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..
Đại diện bởi ông : ………………………………………………………………………………………..
Chức danh : Giám đốc/Tổng giám đốc
Số điện thoại : ……………………………………… Fax: ………………………………………………
MST : ………………………………………………………………………………………………………..
(Sau đây gọi tắt là Bên A)
BÊN MUA:
CÔNG TY …………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………….
Đại diện bởi ông : …………………………………………………………………………………………..
Chức danh : Giám đốc/Tổng giám đốc
Số điện thoại : ………………………………………………….. Fax: ……………………………………
MST : ………………………………………………………………………………………………………….
(Sau đây gọi tắt là Bên B)
Căn cứ vào hợp đồng mua bán số ………………..….01/NTD- MCT/2011, bên A giao hàng cho bên B và hai bên tiến hành xác lập biên bản công nợ theo các điều kiện sau:
Điều 1. Bên A giao hàng cho bên B mặt hàng:………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Điều 2. Số lượng, đơn giá,trị giá.
– Số lượng: ………………………………………………………………………………………………….
– Tương đương với Trị giá: theo HD……………………………………………….. đồng (đã bao gồm 10% thuế VAT).
(Bằng chữ: ……………………..).
Điều 3. Bên A xác nhận đã giao và bên B xác nhận đã nhận đủ số lượng là ………………………………… với tổng trị giá đã bao gồm thuế VAT là: …………………….. Bên B có trách nhiệm thanh toán trị giá tiền hàng trên cho Bên A trước ngày …./……/20…..
Điều 4. Trong trường hợp bên B không thực hiện đúng cam kết trong biên bản giao hàng này và làm thiệt hại đến kinh tế của bên A thì bên A có quyền chủ động đưa sự việc này ra trước cơ quan pháp luật để giải quyết.
Biên bản xác nhận công nợ này được làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
- Lập Tờ khai thuế giá trị gia tăng
- Lập Tờ khai thuế môn bài
- Lập Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính
- Lập Tờ khai thuế thu nhập cá nhân tạm tính
- Lập Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
- Lập chứng từ và sổ sách kế toán
- Lập sổ cái các tài khoản
- Lập sổ nhật ký chung
- Lập Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho
- Lập bảng lương, các mẫu biểu liên quan đến lao động
- Lập và gởi các báo cáo thống kê.
- Theo dõi đăng ký trích khấu hao tài sản cố định.
- Hạch toán, kết chuyển, cân đối lãi lỗ hàng tháng.
- Quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp;
- Quyết toán thuế Thu nhập cá nhân;
- Lập sổ sách kế toán như sổ quỹ tiền mặt, báo cáo xuất nhập tồn, sổ chi tiết vật tư, tổng hợp nợ phải trả, Nhật ký chung, Sổ cái tổng hợp, bảng cân đối số phát sinh, BCTC
- Lập Báo cáo tài chính (bảng cân đối kế toán, kết quả hoạt động kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh BCTC)
- Tổng hợp và gởi các báo cáo thuế hàng tháng bằng phần mềm có mã vạch 2 chiều của Tổng Cục Thuế
- Báo cáo hóa đơn, chứng từ của hàng hóa, dịch vụ mua vào.
- Báo cáo hóa đơn, chứng từ của hàng hóa, dịch vụ bán ra.
- Lập Tờ khai thuế giá trị gia tăng (VAT)
- Lập Tờ khai thuế môn bài
- Lập Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính
- Lập Tờ khai thuế thu nhập cá nhân tạm tính
- Lập Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
- Nộp báo cáo lên cơ quan thuế theo quy định
- Thiết lập hồ sơ pháp lý khai thuế ban đầu
- Làm biên bản làm việc ban đầu với quản lý thuế
- Thực hiện thủ tục in & thông báo phát hành hóa đơn VAT
- Kê khai và nộp tờ khai thuế môn bài
- Đăng ký phương pháp tính thuế GTGT
- Đăng ký bổ nhiệm giám đốc
- Đăng ký bổ nhiệm kế toán
- Bảng đăng ký trích khấu hao Tài sản cố định
1- Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.
2- Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế.
3- Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt.
4- Quản lý thông tin về người nộp thuế.
5- Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
6- Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
7- Xử lý vi phạm pháp luật về thuế.
8- Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
- Chọn loại hình công ty (Doanh Nghiệp)
- Công ty TNHH một thành viên: 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức làm chủ (có thể thuê, mướn đại diện pháp luật)
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên: 2 cá nhân/ tổ chức – không quá 50 cá nhân/ tổ chức (có thể thuê, mướn đại diện pháp luật)
- Công ty cổ phần: 3 cá nhân hoặc tổ chức trở lên (có thể thuê, mướn đại diện pháp luật)
- Doanh nghiệp tư nhân
- Đặt tên công ty
- Tên công ty phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố: Loại hình công ty và Tên riêng.
- Tên công ty phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty.
- Không đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của công ty đã đăng ký.
- Không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp….trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
- Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của công ty có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
- Tên viết tắt của công ty được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài theo thứ tự và phải có trong tên tiếng việt hoặc tiếng nước ngoài.
- Ngành nghề đăng ký kinh doanh
Vui lòng tham khảo:
-
- Danh mục ngành nghề kinh doanh có mã ngành cấp 4
- Danh mục ngành nghề kinh doanh yêu cầu chứng chỉ hành nghề
- Danh mục ngành yêu câu vốn pháp định
- Danh sách ngành nghề quy hoạch tại TP, Quận
- Vốn điều lệ
Là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp vốn và được ghi vào Điều lệ công ty. Không có quy định số vốn tối thiểu (ngoại trừ những ngành nghê yêu cầu có vốn pháp định) hoặc tối đa. Số vốn này do công ty tự đăng ký và không cần phải chứng minh bằng tiền mặt, tài khoản hay bất cứ hình thức nào khác.
- Địa chỉ trụ sở công ty
Căn cứ Luật Doanh Nghiệp 2014 địa điểm liên lạc, giao dịch của công ty; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Nếu nơi đặt trụ sở chưa có số nhà hoặc chưa có tên đường thì phải có xác nhận của địa phương là địa chỉ đó chưa có số nhà, tên đường nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh.
Địa chỉ trụ sở công ty không được là chung cư. Nếu là chung cư thương mại phải có giấy tờ chứng minh chung cư có chức năng thương mại.
- Xác định thành viên hay cổ đông góp vốn
Các thành viên/ cổ đông góp vốn là những người có thể quyết định sự tồn tại, phát triển hoặc giải thể công ty. Hợp tác được những thành viên/ cổ đông đồng lòng, đồng quan điểm, lý tưởng sẽ là một trong những điều quyết định cho việc thành công của công ty và ngược lại. Hãy suy nghĩ, cân nhắc thật kỹ trước khi hợp tác với cá nhân/ tổ chức để cùng thành lập công ty
- Người đại diện theo pháp luật
Là người chịu trách nhiệm chính trong mọi hoạt động kinh doanh của công ty, là người đại diện cho công ty làm việc, ký kết giấy tờ, thủ tục với cơ quan nhà nước, với các cá nhân hoặc tổ chức khác.
- Chức danh người đại diện là Giám Đốc (Tổng giám đốc) hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên/ quản trị.
- Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thường trú tại Việt nam; trường hợp vắng mặt ở Việt Nam trên 30 ngày thì phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác theo quy định tại Điều lệ công ty để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của công ty.
- Người đại diện của công ty là người nước ngoài (bao gồm cả kiều bào) phải thường trú tại Việt Nam đồng nghĩa với việc phải có thẻ thường trú tại Việt Nam
Ngành nghề mà pháp luật chỉ đòi hỏi Giám đốc (người đứng đầu cơ sở kinh doanh)
- Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (trong trường hợp không ủy quyền)
- Dịch vụ khám chữa bệnh tư nhân.
- Dịch vụ khám chữa bệnh y học cổ truyền tư nhân
- Dịch vụ kiểm toán – 3 CCHN.
- Dịch vụ kế toán – 2 CCHN.
Ngành nghề yêu cầu có chứng chỉ hành nghề của người giữ chức danh quản lý
- Dịch vụ thú y – 1 CCHN.
- Sản xuất, mua bán thuốc thú y, thú y thủy sản – 1 CCHN.
- Giám sát thi công xây dựng công trình – 1 CCHN.
- Khảo sát xây dựng – 1 CCHN.
- Thiết kế xây dựng công trình – 1 CCHN.
- Hành nghề dược – 1 CCHN.
- Dịch vụ môi giới bất động sản – 1 CCHN.
- Dịch vụ định giá bất động sản – 2 CCHN.
- Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản – 2 CCHN môi giới bất động sản (nếu có Dịch vụ định giá bất động sản thì phải có 2 CCHN định giá bất động sản).
- Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật – 1 CCHN.
- Dịch vụ làm thủ tục về thuế – 2CCHN.
- Dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải – 1 CCHN.
- Hoạt động xông hơi khử trùng – 1 CCHN.
- Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp – 1 CCHN (trong trường hợp có ủy quyền)
Các bậc thuế môn bài áp dụng cho doanh nghiệp năm 2017
Bậc thuế môn bài |
Vốn đăng ký |
Mức thuế môn bài cả năm |
Bậc 1 |
Trên 10 tỷ | 3.000.000 |
Bậc 2 |
10 tỷ trở xuống |
2.000.000 |
Bậc 3 |
Chi nhánh văn phòng đại diện |
1.000.000 VND |
Các mức thuế môn bài đối với hộ kinh doanh cá thể
Bậc thuế |
Thu nhập 1 tháng |
Mức thuế cả năm |
1 |
Trên 500 tr | 1.000.000 |
2 |
300tr – 500tr |
500.000 |
3 | 100tr – 300tr |
300.000 |
- Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu mà doanh nghiệp phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp và trong suốt quá trình kinh doanh, vốn sở hữu của doanh nghiệp không được thấp hơn số vốn pháp định.
- Việc một số ngành nghề quy định mức vốn pháp định là nhằm bảo vệ lợi ích cho người tiêu dùng và chủ nợ của các doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề đó. Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành phái luôn giám sát số vốn sở hữu của doanh nghiệp để cảnh báo cho người tiêu dùng và chủ nợ khi vốn chủ sở hữu của DN có nguy cơ bị giảm sút dưới mức vốn pháp định và kịp thời có biện pháp quản lý cần thiết khi số vốn chủ sở hữu của DN giảm dưới mức vốn pháp định.
- Pháp Luật Việt Nam hiện nay có quy định một số ngành nghề phải có vốn pháp định như: kinh doanh ngân hàng, bảo lãnh chứng khoán, bảo hiểm, Dịch vụ bảo vệ, Kinh doanh bất động sản, Dịch vụ đòi nợ thuê,… Các quy định này thể hiện trong pháp luật chuyên ngành. Đối với việc thành lập DN kinh doanh những ngành nghề này thì trong hồ sơ ĐKKD phải có văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với kinh doanh ngành nghề đó.
• Hội đồng quản trị bổ nhiệm một người trong số họ hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật thì Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty.
• Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
• Nhiệm kỳ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không quá năm năm; có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
• Tiêu chuẩn và điều kiện của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc áp dụng theo quy định tại Điều 57 của Luật.
• Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty không được đồng thời làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp khác.
• Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
– Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công ty mà không cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị;
– Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị;
– Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
– Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty;
– Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị;
– Quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với người lao động trong công ty kể cả người quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
– Tuyển dụng lao động;
– Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
– Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và quyết định của Hội đồng quản trị.
• Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ công ty, hợp đồng lao động ký với công ty và quyết định của Hội đồng quản trị. Nếu điều hành trái với quy định này mà gây thiệt hại cho công ty thì Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại cho công ty.
- Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị theo quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp Hội đồng quản trị bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị thì Chủ tịch được bầu trong số thành viên Hội đồng quản trị. Chủ tịch Hội đồng quản trị có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.
- Chủ tịch Hội đồng quản trị có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
– Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị;
– Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập và chủ toạ cuộc họp Hội đồng quản trị;
– Tổ chức việc thông qua quyết định của Hội đồng quản trị;
– Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị;
– Chủ toạ họp Đại hội đồng cổ đông;
– Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật và Điều lệ công ty.
- Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị vắng mặt thì uỷ quyền bằng văn bản cho một thành viên khác để thực hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng quản trị theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp không có người được uỷ quyền hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị không làm việc được thì các thành viên còn lại bầu một người trong số các thành viên tạm thời giữ chức Chủ tịch Hội đồng quản trị theo nguyên tắc đa số quá bán.
- Công ty cổ phần có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; đối với công ty cổ phần có trên mười một cổ đông là cá nhân hoặc có cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty phải có Ban kiểm soát.
- Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty được quy định tại Điều lệ công ty. Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thường trú ở Việt Nam; trường hợp vắng mặt trên ba mươi ngày ở Việt Nam thì phải uỷ quyền bằng văn bản cho người khác theo quy định tại Điều lệ công ty để thực hiện các quyền và nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của công ty.
• Thanh toán đủ số cổ phần cam kết mua trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
• Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần. Trường hợp có cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã góp trái với quy định tại khoản này thì thành viên Hội đồng quản trị và người đại diện theo pháp luật của công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút.
• Tuân thủ Điều lệ và Quy chế quản lý nội bộ công ty.
• Chấp hành quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị.
• Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật và Điều lệ công ty.
• Cổ đông phổ thông phải chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty dưới mọi hình thức để thực hiện một trong các hành vi sau đây:
– Vi phạm pháp luật;
– Tiến hành kinh doanh và các giao dịch khác để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
– Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty.
- Cổ đông phổ thông có các quyền sau đây:
– Tham dự và phát biểu trong các Đại hội cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua đại diện được uỷ quyền; mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;
– Được nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
– Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty;
– Được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông khác và cho người không phải là cổ đông, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 84 của Luật;
– Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin trong Danh sách cổ đông có quyền biểu quyết và yêu cầu sửa đổi các thông tin không chính xác;
– Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, sổ biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông;
– Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào công ty;
– Các quyền khác theo quy định của Luật và Điều lệ công ty.
- Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất sáu tháng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty có các quyền sau đây:
– Đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát (nếu có);
– Xem xét và trích lục sổ biên bản và các nghị quyết của Hội đồng quản trị, báo cáo tài chính giữa năm và hằng năm theo mẫu của hệ thống kế toán Việt Nam và các báo cáo của Ban kiểm soát;
– Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này;
– Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết. Yêu cầu phải bằng văn bản; phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty; vấn đề cần kiểm tra, mục đích kiểm tra;
– Các quyền khác theo quy định của Luật và Điều lệ công ty.
- Cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều này có quyền yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong các trường hợp sau đây:
– Hội đồng quản trị vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông, nghĩa vụ của người quản lý hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao;
– Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị đã vượt quá sáu tháng mà Hội đồng quản trị mới chưa được bầu thay thế;
– Các trường hợp khác theo quy định của Điều lệ công ty.
- Yêu cầu triệu tập họp Hội đồng cổ đông phải được lập bằng văn bản và phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức; số cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty, căn cứ và lý do yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông. Kèm theo yêu cầu phải có các tài liệu, chứng cứ về các vi phạm của Hội đồng quản trị, mức độ vi phạm hoặc về quyết định vượt quá thẩm quyền.
- Trong trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì việc đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát quy định tại điểm a khoản 2 Điều này được thực hiện như sau:
– Các cổ đông phổ thông tự nguyện tập hợp thành nhóm thoả mãn các điều kiện quy định để đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải thông báo về việc họp nhóm cho các cổ đông dự họp biết chậm nhất ngay khi khai mạc Đại hội đồng cổ đông;
– Căn cứ số lượng thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều này được quyền đề cử một hoặc một số người theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông làm ứng cử viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. Trường hợp số ứng cử viên được cổ đông hoặc nhóm cổ đông đề cử thấp hơn số ứng cử viên mà họ được quyền đề cử theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông thì số ứng cử viên còn lại do Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và các cổ đông khác đề cử.
- Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.
- Công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi.
- Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:
– Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
– Cổ phần ưu đãi cổ tức;
– Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
– Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định.
- Chỉ có tổ chức được Chính phủ uỷ quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong ba năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Sau thời hạn đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.
- Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.
- Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu nó các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau.
- Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
- Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
– Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
– Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa;
– Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
– Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật
- Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.
Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 quy định chi tiết một số điều về Luật thuế giá trị gia tăng thì các trường hợp sau không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng:
a) Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác.
b) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam, bao gồm các trường hợp: Sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị (bao gồm cả vật tư, phụ tùng thay thế); quảng cáo, tiếp thị; xúc tiến đầu tư và thương mại; môi giới bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; đào tạo; chia cước dịch vụ bưu chính, viễn thông quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam.
c) Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng bán tài sản.
d) Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng cho doanh nghiệp, hợp tác xã.
đ) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường được bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân có Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Chủ sở hữu công ty đồng thời là Chủ tịch công ty. Chủ tịch công ty hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty theo quy định tại Điều lệ công ty.
- Chủ tịch công ty có thể kiêm nhiệm hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
- Quyền, nghĩa vụ, nhiệm vụ cụ thể của Giám đốc được quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám đốc ký với Chủ tịch công ty.
- Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm một hoặc một số người đại diện theo uỷ quyền với nhiệm kỳ không quá năm năm để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của Luật và pháp luật có liên quan. Người đại diện theo uỷ quyền phải có đủ các tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 48 của Luật
- Chủ sở hữu công ty có quyền thay thế người đại diện theo uỷ quyền bất cứ khi nào.
- Trường hợp có ít nhất hai người được bổ nhiệm làm đại diện theo uỷ quyền thì cơ cấu tổ chức quản lý của công ty bao gồm Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên; trong trường hợp này, Hội đồng thành viên gồm tất cả người đại diện theo uỷ quyền.
- Trường hợp một người được bổ nhiệm làm người đại diện theo uỷ quyền thì người đó làm Chủ tịch công ty; trong trường hợp này cơ cấu tổ chức quản lý của công ty bao gồm Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.
- Điều lệ công ty quy định Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty. Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thường trú tại Việt Nam ; nếu vắng mặt quá ba mươi ngày ở Việt Nam thì phải uỷ quyền bằng văn bản cho người khác làm người đại diện theo pháp luật của công ty theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty.
- Chức năng, quyền và nhiệm vụ của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên quy định tại các điều 68, 69, 70 và 71 của Luật
- Chủ sở hữu công ty là tổ chức có các quyền sau đây:
– Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
– Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
– Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý công ty;
– Quyết định các dự án đầu tư có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;
– Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;
– Thông qua hợp đồng vay, cho vay và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;
– Quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;
– Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;
– Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác;
– Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty;
– Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
– Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
– Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
– Các quyền khác theo quy định của Luật và Điều lệ công ty.
- Chủ sở hữu công ty là cá nhân có các quyền sau đây:
– Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
– Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;
– Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;
– Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
– Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
– Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
– Các quyền khác theo quy định của Luật và Điều lệ công ty.
Luật thuế TNDN 2008 quy định mức thuế suất phổ thông là 25%. Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế TNDN quy định từ 01/01/2014 áp dụng mức thuế suất phổ thông là 22%; DN có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất phổ thông 20% kể từ 01/7/2013. Từ ngày 01/01/2016, mức thuế suất phổ thông là 20% và mức thuế suất ưu đãi 20% được điều chỉnh giảm xuống còn 17%.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.
Căn cứ quy định tại tiết b.1, điểm b, khoản 2, Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính:
- Đối tượng khai thuế GTGT theo quý được áp dụng đối với người nộp thuế GTGT có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 20 tỷ đồng trở xuống.
- Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh, việc khai thuế GTGT được thực hiện theo tháng. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ mười một thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm soát; trường hợp có ít hơn mười một thành viên, có thể thành lập Ban kiểm soát phù hợp với yêu cầu quản trị công ty. Quyền, nghĩa vụ, tiêu chuẩn, điều kiện và chế độ làm việc của Ban kiểm soát, Trưởng ban kiểm soát do Điều lệ công ty quy định.
- Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty theo quy định tại Điều lệ công ty. Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thường trú tại Việt Nam; trường hợp vắng mặt ở Việt Nam trên ba mươi ngày thì phải uỷ quyền bằng văn bản cho người khác theo quy định tại Điều lệ công ty để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của công ty.
- Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty; không được rút vốn đã góp ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp quy định tại các điều 43, 44, 45 và 60 của Luật doanh nghiệp.
- Tuân thủ Điều lệ công ty.
- Chấp hành quyết định của Hội đồng thành viên.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp.
- Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty để thực hiện các hành vi sau đây:
– Vi phạm pháp luật;
– Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của công ty và gây thiệt hại cho người khác;
– Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty.
- Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có các quyền sau đây:
– Tham dự họp Hội đồng thành viên, thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
– Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp;
– Kiểm tra, xem xét, tra cứu, sao chép hoặc trích lục sổ đăng ký thành viên, sổ ghi chép và theo dõi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm, sổ biên bản họp Hội đồng thành viên, các giấy tờ và tài liệu khác của công ty;
– Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi công ty đã nộp đủ thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;
– Được chia giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với phần vốn góp khi công ty giải thể hoặc phá sản;
– Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty tăng vốn điều lệ; được quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp theo quy định của Luật doanh nghiệp;
– Khiếu nại hoặc khởi kiện Giám đốc hoặc Tổng giám đốc khi không thực hiện đúng nghĩa vụ, gây thiệt hại đến lợi ích của thành viên hoặc công ty theo quy định của pháp luật;
– Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách chuyển nhượng, để thừa kế, tặng cho và cách khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;
– Các quyền khác theo quy định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
- Thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn điều lệ hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, có quyền yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền.
- Trường hợp công ty có một thành viên sở hữu trên 75% vốn điều lệ và Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại khoản 2 Điều này thì các thành viên thiểu số hợp nhau lại đương nhiên có quyền như quy định tại khoản 2 Điều này.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp, trong đó:
– Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm mươi;
– Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp;
– Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 43, 44 và 45 của Luật
- Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phần.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh. Trường hợp thuê người khác làm Giám đốc quản lý doanh nghiệp thì chủ doanh nghiệp tư nhân phải đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh và vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân là nguyên đơn, bị đơn hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài hoặc Toà án trong các tranh chấp liên quan đến doanh nghiệp.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Chủ doanh nghiệp tư nhân có nghĩa vụ đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư, trong đó nêu rõ số vốn bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và các tài sản khác; đối với vốn bằng tài sản khác còn phải ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản.
- Toàn bộ vốn và tài sản kể cả vốn vay và tài sản thuê được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tăng hoặc giảm vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán. Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký thì chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được giảm vốn sau khi đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
- Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
- Quý khách liên hệ công ty tư vấn hỗ trợ thành lập công ty, doanh nghiệp hoặc tự làm hồ sơ đăng ký lên Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Quý khách nộp hồ sơ qua mạng hoặc tại Phòng đăng ký kinh doanh vào buổi sáng từ thứ 2 đến thứ 7, lấy số tại bàn số 2 từ 7h30 đến 10h30 và đóng lệ phí.
- Doanh nghiệp nhận kết quả tại Phòng Đăng ký kinh doanh vào buổi chiều từ thứ 2 đến thứ 6, lấy số tại bàn số 2 từ 13h đến 16h30
- Đăng ký thành lập công ty, doanh nghiệp
- Đăng ký con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu
- Thông báo mẫu dấu trên cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia
- Công bố công ty, doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia
- Khai thuế ban đầu nơi quản lý thuế
- Đăng ký phát hành hóa đơn với thuế
- Mở tài khoản ngân hàng & thông báo lên cơ quan thuế
- Thực hiện thủ tục đăng ký khai thuế điện tử
- Kê khai và nộp tờ khai thuế môn bài
- Đăng ký phương pháp tính thuế GTGT
- Bảng đăng ký trích khấu hao Tài sản cố định
- Treo bảng hiệu tại trụ sở chính của công ty, doanh nghiệp
- Khắc dấu vuông doanh nghiệp, dấu tên, dấu chức danh
- Lập sổ đăng ký thành viên hoặc cổ đông
- Gởi thông báo góp đủ vốn điều lệ về Sở KH & ĐT
- Báo cáo thuế GTGT hàng tháng (trước ngày 20 của tháng tiếp theo)
- Báo cáo phiếu thống kê hàng tháng (trước ngày 10 của tháng tiếp theo)
- Lập sổ sách Kế toán theo quy định của Luật kế toán, thuế
- Đăng ký lao động, đăng ký thang lương, mua BHXH (trong vòng 3 tháng kể từ ngày thành lập)
- Nộp tờ khai thuế TNCN hàng tháng/quý
- Nộp tờ khai thuế TNDN hàng quý
- Nộp báo cáo tài chính cuối năm cho thuế, thống kê
- Nộp quyết toán thuế TNCN cuối nămcho chi cục thuế
- Nộp quyết toán thuế TNDN cuối năm cho chi cục thuế
THE GOVERNMENT
——- SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
—————
No. 118/2015/ND-CP Hanoi, November 12, 2015
DECREE
Guidelines For Some Articles Of The Law On InvestmenT
Pursuant to the Law on Government organization dated December 25, 2001;
Pursuant to the Law on Investment dated November 26, 2014;
Pursuant to the Law on Investment dated November 26, 2014;
At the request of the Minister of Planning and Investment,
The Government promulgates a Decree to provide guidelines for some Articles of the Law on Investment
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope and regulated entities
1. This Decree elaborates and provides guidelines for some Articles of the Law on Investment on application, control, announcement of conditions for investment; measures for investment assurance, investment incentives; investment procedures, execution of investment projects, and management of investment by regulatory bodies.
2. This Decree applies to investors, competent authorities, organizations, and individuals involved in investment.
Article 2. Interpretation of terms
In this Circular, the terms below are construed as follows:
1. Valid copy means a copy extracted from the master register or a copy authenticated by a competent authority, or a copy that has been compared with the original, or a copy printed from the national database about residents, enterprise registration, and investment.
2. Vietnam’s WTO Schedule of specific commitments in services (hereinafter referred to as “Vietnam’s WTO Schedule of commitments”) means the document No. WT/ACC/48/Add.2 dated October 27, 2006 of the Working Party on the Accession of Vietnam, including general commitments, commitments of sectors and sub-sectors, and list of MFN exemptions.
3. National Foreign Investment Web Portal means the web portal used to follow procedures for issuance, adjustment of the Investment Registration Certificate; posting and updating legislative documents, policies, investment conditions applied to foreign investors; updating and accessing information about investment promotion and foreign investment in Vietnam.
4. National Foreign Investment Database means a collection of information about foreign investment projects nationwide that is stored and managed in the National Foreign Investment Information System.
5. Incentive-applying authority means the authority having the power to apply tax incentives, land incentives, and other kinds of incentives prescribed by law.
6. Investment conditions applied to foreign investors are conditions that foreign investors must satisfy before making investment in the business lines subject to conditions applied to foreign investors specified in relevant Laws, Ordinances, Decrees, and international agreements on investment. Investment conditions applied to foreign investors are applied in the following cases:
a) Investment in establishment of a business organization;
b) Investment in the form of capital contribution, purchase of shares/stakes in a business organization;
c) Investment in the form of a business cooperation contract;
d) Receipt of an investment project;
dd) Change or addition of business lines of a foreign-invested business organization.
7. Investment conditions are conditions that every organization and individual must satisfy when making investment in the business lines specified in Appendix 4 of the Law on Investment according to relevant Laws, Ordinances, Decrees, and international agreements.
8. International agreement on investment means an agreement to which Socialist Republic of Vietnam is a signatory which specifies rights and obligations of Socialist Republic of Vietnam to investment by investors from the nations that are signatories of the agreement. Such agreements include:
a) Protocol on the accession of the Socialist Republic of Vietnam to WTO dated November 07, 2006;
b) Bilingual agreements on encouragement and protection of investment;
c) Other free trade agreements and regional economic integration agreements;
d) Other international agreements specifying rights and obligations of Socialist Republic of Vietnam to investment.
9. National Foreign Investment Information System is a system used for issuing, adjusting, revoking Investment Registration Certificates; sending, receiving, storing, displaying data to serve management of foreign investment by the State. National Foreign Investment Information System consists of: National Foreign Investment Web Portal, National Foreign Investment Database, National Investment Promotion Database, and infrastructure system.
10. Application for investment registration means an application compiled by an investor for issuance, adjustment, revocation of the Investment Registration Certificate, decision on investment guidelines, and following other investment procedures prescribed by the Law on Investment and this Decree.
11. A valid application means an application that contains sufficient documents specified in the Law on Investment, this Decree, and such documents contain sufficient information as prescribed by law.
12. The Law on Investment means the Law No. 67/2014/QH13 ratified by the National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam on November 26, 2014.
13. The Law on Investment 2005 means the Law No. 59/2005/QH11 ratified by the National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam on November 29, 2005.
14. Sectors and sub-sectors excluded from commitments are those specified in Vietnam’s WTO Schedule of commitments and other international agreements on investment in which the Socialist Republic of Vietnam is entitled to regulate or not to regulate investment conditions, or prohibit foreign investors from making investments in such sectors and sub-sectors of services.
15. Investment capital of a project means the capital contributed by the investor and capital raised by the investor to execute the investment project written on the decision on investment guidelines and/or Investment Registration Certificate.
16. Rural area means an administrative division that does not include wards and districts in urban areas.
Article 3. Assurance of investment when law is change
1. Where a new legislative document promulgated by a competent authority changes investment incentives that have been applied to investors before such document comes into force, investors shall have their investment incentives guaranteed in accordance with Article 13 of the Law on Investment.
2. Guaranteed investment incentives mentioned in Clause 1 of this Article are incentives to which an investor is entitled according to legislative documents applicable before the effective date of the new legislative document, including:
a) Investment incentives specified in an Investment License, Business License, Investment Incentive Certificate, Investment Certificate, Investment Registration Certificate, decision on investment guidelines, or other documents issued by a competent authority;
b) Investment incentives to which the investor is entitled as prescribed by law other than those specified in Point a of this Clause.
3. When an investment assurance measure is needed as prescribed in Clause 4 Article 13 of the Law on Investment, the investor shall submit a written request to the investment registration authority together with the Investment License, Business License, Investment Incentive Certificate, Investment Certificate, Investment Registration Certificate, decision on investment guidelines, or other documents issued by a competent authority which specifies investment incentives (if any). The written request shall contain:
a) Name and address of the investor;
b) The investment incentives applicable before the effective date of the new legislative document, including: Types of incentives, conditions for receiving incentives, levels of incentives (if any);
b) The content of the new legislative document which changes the investment incentives mentioned in Point b of this Clause;
d) The investor’s request for implementation of an investment incentive assurance measures specified in Clause 4 Article 13 of the Law on Investment.
4. The investment registration authority shall decide the implementation of investment incentive assurance measure within 30 days from the receipt of the valid application as set out in Clause 3 of this Article. The investment registration authority shall submit the cases beyond its competence to competent authority.
Article 4. Language of application for investment registration
1. The language of the application for investment registration, documents, and reports submitted to a competent authority shall be Vietnamese.
2. If the application has a document in a foreign language, the investor must enclose a valid Vietnamese translation to such document.
3. If a document in the application is written in both Vietnamese and a foreign language, the Vietnamese version shall be used to implement investment procedures.
4. The investor is responsible for any discrepancy between the translation or copy and the original, and between the copy in Vietnamese version and foreign language version.
Article 5. Codes of investment project
1. A code of an investment project is a 10-digit number automatically generated by National Foreign Investment Information System and written on the Investment Registration Certificate.
2. Each investment project has a single code which remains unchanged throughout the operation of the project and must not be given to another project. The code of an investment project expires when the investment project is shut down.
3. With regard to an investment project executed according to the Investment Certificate, Investment License, or another equivalent document, the code of the investment project is the number of the Investment Certificate, Investment License, or the equivalent document issued to the investment project. Where the Investment License, Investment Certificate, or the equivalent document is adjusted, the investment project will be issued with a new code as specified in Clause 1 of this Article.
4. Competent authority shall use codes of investment projects uniformly to manage and exchange information about investment projects.
Article 6. Rules for following investment procedures
1. When receiving an application for investment registration and resolving investment procedures, the investment registration authority shall assess the validity of the application. The investor is legally responsible for the legitimacy, accuracy, truthfulness of the application for investment registration and documents submitted to the competent authority.
2. The investment registration authority must not require the investor to submit any documents together with the application for investment registration other than those specified in the Law on Investment and this Decree.
3. When an application for investment registration needs to be supplemented, the investment registration authority shall send a written notification of necessary supplementations to the investor (applicant). The notification must specify the supplementations and reasons.
4. While following administrative procedures for investment, the enquired agencies shall make comments about the investment project by the deadline specified in the Law on Investment and this Decree. If an agency does not make any comments by the deadline, it is considered that it concurs with the content of the investment project under its management.
5. The competent authority shall send a written notification to the investor and provide explanation if the application for issuance/adjustment of the decision on investment guidelines, Investment Registration Certificate, or other investment procedures is rejected according to the Law on Investment and this Decree.
6. The investment registration authority and other regulatory bodies shall not settle disputes among investors and between investors and relevant entities during the course of investments.
Article 7. Addressing inaccurate, fraudulent documents
1. Where information provided in the application for investment registration is found inaccurate, within 05 working days from the day on which the valid application is received, the investment registration authority shall request the investor to remake it.
2. If there are grounds to determine that an investor use fraudulent documents in the application for issuance or adjustment of the Investment Registration Certificate, the investment registration authority shall make a notification of the investor’s violations and invalidate the Investment Registration Certificate or cancel the adjustments to the Investment Registration Certificate which are based on fraudulent information and restore the original Investment Registration Certificate based on the latest valid application, and notify a competent authority.
3. The investor is responsible for the damage caused by provision of incorrect information or use of fraudulent documents.
Chapter II
BUSINESS LINES
Section 1. IMPLEMENTATION OF REGULATIONS ON BUSINESS LINES BANNED FROM INVESTMENT AND BUSINESS LINES SUBJECT TO CONDITIONS
Article 8. Implementation of regulations on business lines banned from investment
1. Organizations and individuals must not make investment in the business lines specified in Article 6 and Appendix 1 through 3 of the Law on Investment.
2. The manufacturing, use of products specified in Appendix 1 through 3 of the Law on Investment for analysis, testing, scientific study, healthcare, manufacture of pharmaceutical products, criminal investigation, national defense and security are specified below:
a) Permission for production and use of narcotic substances specified in Appendix 1 of the Law on Investment are specified in regulations of the Government on the list of narcotic substances and precursors, Single Convention on Narcotic Drugs 1961, and United Nations Convention against Illicit Traffic in Narcotic Drugs and Psychotropic Substances 1988;
b) Permission for production and use of chemicals and minerals specified in Appendix 1 of the Law on Investment are specified in regulations of the Government management of controlled chemicals under Convention on the Prohibition of the Development, Production, Stockpiling and Use of Chemical Weapons and on their Destruction, instructional documents of Rotterdam Convention on the Prior Informed Consent Procedure for Certain Hazardous Chemicals and Pesticides in International Trade;
c) Permission for the use of specimens of wild flora and fauna specified in Appendix 3 of the Law on Investment is specified in regulations of the Government on management of rare, endangered wild flora and fauna, and Convention on International Trade in Endangered Species of Wild Fauna and Flora (CITES).
Article 9. Implementation of regulations on business lines subject to conditions and investment conditions
1. Individuals and business organizations may make investment in the business lines subject to conditions specified in Appendix 4 of the Law on Investment if all conditions are fulfilled and the fulfillment of such conditions is maintained throughout the course of business.
2. Investment conditions include:
a) License;
b) Certificate of eligibility;
c) Practising certificate;
d) Certificate of professional liability insurance;
dd) Written certification;
e) Documents other than those specified in Point a through dd of this Clause;
g) Conditions that must be fulfilled to make investment without the written certification or approval specified in Point a through e of this Clause.
3. Every individual or organization that fulfills investment conditions is entitled to the documents specified in Point a through e Clause 2 of this Article (hereinafter referred to as licenses) or to make investment and do business when the conditions specified in Point g Clause 2 of this Article are fulfilled. If the issuance, renewal, adjustment, or supplementation of a license is rejected, the competent authority must send a written notification to the applicant and provide explanation.
4. While following administrative procedures for issuance of a license or fulfilling the conditions specified in Point g Clause 2 of this Article, it is not required to write the business lines subject to conditions on the Certificate of Enterprise Registration.
Article 10. Implementation of regulations on investment conditions applied to foreign investors
1. Investment conditions applied to foreign investors mentioned in Clause 6 Article 2 of this Decree include:
a) Ratio of the foreign investor’s charter capital in a business organization;
b) Investment method;
d) Scope of investment;
d) Vietnamese partners participating in the investment;
Other conditions specified in Laws, Ordinances, Decree, and international agreements on investment.
2. Rules for applying investment conditions to foreign investors
a) A foreign investor that makes investment in various business lines must fulfill all conditions applied to these business lines;
b) A foreign investor that is regulated by international agreements on investment that provide for different investment conditions may apply the investment conditions provided for in one of such international agreements and must fulfill the foreign investor’s rights and obligations under the selected international agreement.
c) With regard to sectors and sub-sectors excluded from commitments or not specified in Vietnam’s WTO Schedule of commitments and other international agreements on investment, if investment conditions applied to foreign investors are already provided for in Vietnam’s law, such Vietnam’s law shall apply;
d) Where a foreign investor in a territory that is not a WTO member makes investment in Vietnam, such investor shall apply the same investment conditions as investors in WTO members, unless otherwise prescribed by law and international agreements between Vietnam and such WTO members;
dd) With regard to sectors and sub-sectors excluded from commitments or not specified in Vietnam’s WTO Schedule of commitments and other international agreements on investment, if investment conditions applied to foreign investors are also not provided for in Vietnam’s law, the investment registration authority shall consult with the Ministry of Planning and Investment and relevant Ministries;
e) Where a foreign investor permitted to make investment in the service sectors and sub-sectors specified in Point dd of this Clause and they have been posted on National Foreign Investment Web Portal specified in Article 13 of this Decree, the investment registration authority shall consider deciding foreign investors’ investment in the same business lines without consulting with Ministries.
Article 11. Application of investment conditions and procedures to investors holding both Vietnamese and foreign nationality
1. With regard to investments made in Vietnam, an investor holding both Vietnamese and foreign nationality may decide whether to apply investment conditions and procedures applied to Vietnamese investors or foreign investors.
2. If investment conditions and procedures applied to Vietnamese investors are selected, the investor mentioned in Clause 1 of this Article does not have the rights and obligations of a foreign investor.
Section 2. CONTROL AND PUBLISHING OF INVESTMENT CONDITIONS AND INVESTMENT CONDITIONS APPLIED TO FOREIGN INVESTORS
Article 12. Publishing of investment conditions
1. The Ministry of Planning and Investment shall take charge and cooperate with other Ministries and ministerial agencies in reviewing and aggregating investment conditions to be published on National Enterprise Registration Portal.
2. Investment conditions to be published as set out in Clause 1 of this Article include:
a) The business lines subject to conditions specified in Appendix 4 of the Law on Investment;
b) The basis for applying investment conditions to the business lines specified in Point a of this Clause;
c) Conditions that must be fulfilled to make investment specified in Clause 2 Article 9 of this Decree.
3. Where investment conditions are changed according to a Law, Ordinance, or Decree, they shall be updated as follows:
a) Within 05 working days from the day on which the Law, Ordinance, or Decree is promulgated, the relevant Ministry or ministerial agency shall send a written request for update of investment conditions on National Enterprise Registration Portal to the Ministry of Planning and Investment;
b) Within 03 working days from the day on which the aforementioned request is received, the Ministry of Planning and Investment shall update the investment conditions or changes to investment conditions on National Enterprise Registration Portal.
Article 13. Publishing of investment conditions applied to foreign investors
1. The Ministry of Planning and Investment shall take charge and cooperate with other Ministries and ministerial agencies in reviewing and aggregating investment conditions applied to foreign investors according to Laws, Ordinances, Decrees, and international agreements on investors, and sectors and sub-sectors specified in Point e Clause 2 Article 10 of Decree in order to publish them on National Foreign Investment Web Portal.
2. Investment conditions applied to foreign investors to be published as set out in Clause 1 of this Article include:
a) Business lines subject to conditions applied to foreign investors;
b) Basis for application for investment registration to foreign investors;
c) Contents of investment conditions applied to foreign investors as set out in Clause 1 Article 10 of this Decree;
d) The sectors and sub-sectors specified in Point e Clause 2 Article 10 of this Decree.
3. The Investment conditions specified in Clause 2 of this Article shall be updated in the following cases:
a) Investment conditions applied to foreign investors are changed according to a Law, Ordinance, Decree, or international agreement on investment;
b) The sectors and sub-sectors specified in Point e Clause 2 Article 10 of this Decree shall be adjusted according to the review result specified in Clause 1 of this Article.
4. The updates mentioned in Clause 3 of this Article shall be published on National Foreign Investment Web Portal following the procedures specified in Clause 3 Article 12 of this Decree.
Article 14. Proposal for changes or addition of business lines subject to conditions and investment conditions
1. In consideration of socio-economic development, state management requirements at that time, and international agreements on investment, Ministries and ministerial agencies shall submit proposals for changes or addition of business lines subject to conditions or investment conditions to the Government.
2. Apart from regulations of law on promulgation of legislative documents the proposal for changes or addition of business lines subject to conditions or investment conditions shall specify:
a) The business lines subject to conditions or investment conditions to be changed or added;
b) Necessity, purpose of the changes or addition of business lines subject to conditions or investment conditions according to Clause 1, Clause 3, and Clause 4 Article 7 of the Law on Investment;
c) The basis for the changes or addition of business lines subject to conditions or investment conditions, and subjects of such conditions;
d) The rationality, feasibility of the changes or addition of business lines subject to conditions or investment conditions, and conformity with international agreements on investment;
dd) Assessment of impacts of the changes or addition of business lines subject to conditions or investment conditions on state management works and investment by the subjects of such conditions.
3. Ministries, ministerial agencies shall consult with the Ministry of Planning and Investment about the proposal mentioned in Clause 2 of this Article during the process of reviewing, approving the proposal for formulation of the Law, Ordinance, Decree in accordance with regulations of law on promulgation of legislative documents.
Article 15. Review, assessment of implementation of regulations on business lines subject to conditions
1. Annually and on demand, Ministries and ministerial agencies shall review, assess the implementation of regulations on business lines subject to conditions and investment conditions under their management.
2. Review and assessment content:
a) Assess the implementation of regulations of law on to business lines subject to conditions and investment conditions under their management at the time of review, assessment;
b) Assess the impacts and effectiveness of regulations on business lines subject to conditions and investment conditions; difficulties that arise during the course of implementation;
c) Assess the socio-economic changes, technological changes, management requirements, and other conditions that affect the implementation of regulations on business lines subject to conditions and investment conditions (if any);
d) Propose amendments to regulations on business lines subject to conditions and investment conditions (if any);
3. Ministries and ministerial agencies shall send their proposals to the Ministry of Planning and Investment for consolidation and reporting to the Prime Minister.
Chapter III
INVESTMENT INCENTIVES AND INVESTMENT ASSISTANCE
Section 1. INVESTMENT INCENTIVES
Article 16. Entities eligible for investment incentives and rules for applying investment incentives
1. The entities eligible for investment incentives specified in Clause 2 Article 15 and Article 16 of the Law on Investment include:
a) Investment projects in business lines eligible for investment incentives or special investment incentives specified in Appendix I of this Decree;
b) Investment projects in disadvantaged areas or extremely disadvantaged areas specified in Appendix II of this Decree;
c) Any investment project whose capital is VND 6,000 billion or over, at least VND 6,000 billion is disbursed within 03 years from the issuance date of the Investment Registration Certificate or the decision on investment guidelines (if the project is not required to obtain an Investment Registration Certificate);
d) Any investment project in a rural area which employs 500 workers or more (not including part-time workers and workers whose employment contracts are shorter than 12 months);
dd) High technology enterprises, science and technology enterprises, science and technology organizations defined by regulations of law on high technology, science and technology.
2. Rules for applying investment incentives:
a) Investment projects specified in Point c Clause 1 of this Article are eligible for the same investment incentives as investment projects in extremely disadvantaged areas;
b) Investment projects specified in Point d Clause 1 of this Article are eligible for the same investment incentives as investment projects in disadvantaged areas;
C) Investment projects in business lines eligible for investment incentives in disadvantaged areas are eligible for the same investment incentives as investment projects in extremely disadvantaged areas;
d) an investment project that is eligible for various levels of investment incentive may apply the highest level;
dd) Corporate income tax (CIT) incentives for investment projects in industrial parks, export-processing zones specified in Section 55 of Appendix II to this Decree shall comply with regulations of law on CIT;
e) Land rent incentives in industrial parks, export-processing zones specified in Section 55 of Appendix II to this Decree do not apply to investment projects in industrial parks and export-processing zones in urban districts of special class and class I central affiliated cities, and class I provincial cities.
Article 17. Procedures for applying investment incentives
1. Investment incentives written on an Investment Registration Certificate or decision on investment guidelines include:
a) The entity eligible for investment incentives as set out in Article 16 of this Decree;
b) The basis for application of investment incentives according to regulations of law on taxes and land.
2. The investor in an investment project required to obtain an Investment Registration Certificate or decision on investment guidelines shall receive investment incentives according to the investment incentives on the Investment Certificate or decision on investment guidelines. The basis for applying investment incentives to science and technology enterprises is the Certificate of Science and Technology Enterprise.
3. Investors in projects other than those specified in Clause 2 of this Article shall determine their investment incentives and follow procedures for receiving investment incentives at incentive-applying authorities according to Clause 1 Article 16 of this Decree and relevant regulations of law.
4. Investment incentives are adjusted in the following cases:
a) Where an investment project satisfies conditions for receiving additional investment incentives, the investor shall receive them for the remaining incentive period;
b) The investor shall not receive incentives written on the Investment Registration Certificate or decision on investment guidelines if the project fails to satisfy conditions for investment incentives specified in the Investment Registration Certificate or decision on investment guidelines. Where the project satisfies conditions for other investment incentives, the investor shall receive such incentives;
c) Where an investment project fails to satisfy conditions for investment incentives for a certain period of time, the investor shall not receive such incentives over such period.
5. A new business organization or a business organization executing an investment project derived from a corporate conversion, ownership transfer, division, acquisition, consolidation, or investment project transfer shall inherit the investment incentives to which the investment project is entitled before the conversion, division, acquisition, consolidation, or transfer.
Section 2. INVESTMENT ASSISTANCE FOR INDUSTRIAL PARKS, EXPORT-PROCESSING ZONES, HI-TECH ZONES, ECONOMIC ZONES
Article 18. Assistance in construction of infrastructure of industrial parks and export-processing zones
1. The scope, subjects, principles, criteria, limits of investment assistance from central government budget for construction of infrastructure of industrial parks and export-processing zones in disadvantaged areas or extremely disadvantaged areas shall comply with the applicable Industrial Park Infrastructure Investment Target Program.
2. The People’s Committees of provinces shall balance their budgets to provide assistance for investors in development of infrastructure inside and outside industrial parks and export-processing zones.
Article 19. Assistance in development technical and social infrastructure of economic zones and hi-tech zones
1. State budget shall provide funding for assistance in:
a) Development of technical and social infrastructure in hi-tech zones; development of technical and social infrastructure, and important public facilities in economic zone;
b) Land clearance and compensation, demining in hi-tech zones and specialized areas of economic zones;
c) Land clearance and compensation, construction of technical and social infrastructure of housing areas for workers and relocation areas for people whose land in economic zones and hi-tech zones is withdrawn;
d) Investor in construction of concentrated solid waste treatment zone and concentrated sewage treatment systems that meet environmental standards of hi-tech zones and specialized areas in economic zones.
2. Apart from the types of assistances specified in Clause 1 of this Article, hi-tech zones shall receive other incentives for investment in development of technical infrastructure as specified in regulations of law on hi-tech zones.
3. The Prime Minister shall decide policies on development of housing in hi-tech zones.
Article 20. Investment in technical infrastructure in industrial parks and export-processing zones
1. Investment in operation of technical infrastructure of an industrial park or export-processing zone must conform to detailed construction planning of the industrial park or export-processing zone which is approved by a competent authority.
2. With regard to a disadvantaged area, depending on its conditions, the People’s Committee of the province shall request the Prime Minister to establish or appoint a revenue-earning public service agency as an investor in the project for construction and operation of technical infrastructure or the industrial park or export-processing zone.
Chapter IV
MAKING INVESTMENT
Section 1. GENERAL REGULATIONS ON EXECUTION OF INVESTMENT PROJECTS
Article 21. Responsibility to publish and provide information about investment projects
1. Investment registration authorities, planning, resources, and environment authorities, and other regulatory bodies shall make publicly available the planning and list of investment projects in accordance with law.
2. Where an investor requests information about the planning or list of investment project and other information related to investment projects, the authorities mentioned in Clause 1 of this Article shall provide information within their competence for such investor within 05 working days from the receipt of the investor’s request.
3. Investors are entitled to use information mentioned in Clause 1 and Clause 2 of this Article to compile their investment applications.
Article 22. Procedures for execution of investment projects
1. Depending on the characteristics, scale, and conditions of each project, it shall be executed under one of some procedures below:
a) Obtain a decision on investment guidelines, Investment Registration Certificate in accordance with the Law on Investment and this Decree;
b) Establish a business organization according to Article 44 of this Decree (for foreign investors making investment by establishing business organizations);
c) Follow procedures for land allocation, land lease/sublease, land repurposing in accordance with regulations of law on land (if any);
d) Follow construction procedures in accordance with regulations of law on construction (if any).
2. The investor that is the successful bidder for the land use right or for an investment project using land shall execute the investment project in accordance with the decision on approval for bidding result or decision on approval of investor selection result and regulations of law on investment, construction, and relevant regulations of law without having to obtain a decision on investment guidelines.
Article 23. Following investment procedures on National Foreign Investment Information System
1. Before following procedures for issuance or adjustment of the Investment Registration Certificate, the investor shall provide information about the investment project on National Foreign Investment Information System. Within 15 days from the day on which information is provided, the investor shall submit an application for issuance or adjustment of the Investment Registration Certificate to the investment registration authority.
2. After the application is received by the investment registration authority, the investor shall be given an account to access National Foreign Investment Information System to monitor the application processing.
3. The investment registration authority shall use National Foreign Investment Information System to receive, process applications, and return results, update the processing, and issue project codes.
4. In case National Foreign Investment Information System is inaccessible, investment registration authority shall issue the Investment Registration Certificate under backup procedures below:
a) The investment registration authority shall receive the physical application and request the Ministry of Planning and Investment to issue a code to the investment project. Within 02 days from the day on which the request is received, the Ministry of Planning and Investment shall issue the project code and notify the investment registration authority;
b) Within 05 days from the day on which the Investment Registration Certificate is issued under the backup procedures, the investment registration authority shall update information about the project on National Foreign Investment Information System.
Article 24. Mechanism for cooperating in resolving procedures for investment and enterprise registration for foreign investors
1. Apart from procedures for issuance of the Investment Registration Certificate and enterprise registration specified in the Law on Investment, this Decree, and regulations of law on enterprises, foreign investors may follow these procedures at a single unit in the following order:
a) The investor shall the application for investment registration and application for enterprise registration to the investment registration authority;
b) Within 01 working days from the day on the applications are received, the investment registration authority shall send the application for enterprise registration to the business registration authority;
c) Within 02 working days from the day on the application for enterprise registration is received, the business registration authority shall assess its validity and send a notification to the investment registration authority;
d) If the application for investment registration or application for enterprise registration needs adjusting or supplementing, the investment registration authority shall send a single notification to the investor within 05 working days from the day on which the applications are received;
dd) Accordin8g to the application for investment conditions and application for enterprise registration received, the investment registration authority and business registration authority shall cooperate in processing them and return the result to the investor at the investment registration authority.
2. The Ministry of Planning and Investment shall provide guidance on following the procedures specified in Clause 1 of this Article and other procedures that require cooperation between the investment registration authority and business registration authority.
Article 25. Procedures for obtaining opinions about investment projects required to have decisions on investment guidelines
1. During the process of assessing a project before issuing a decision on investment guidelines, the Ministry of Planning and Investment and the investment registration authority shall consult with other competent authorities about the content of the projects under their management. 2. A competent authority shall not reconsider the issues appraised and approved previously by other competent authorities.
3. If the project is intended to be executed against the planning approved by a competent authority, the investment registration authority shall consult with the planning authority in order to request a decision on investment guidelines.
4. With regard to projects of foreign investors that use land in islands, bordering communes, or coastal communes which are subject to decision on investment guidelines for the People’s Committee of the provinces, the investment registration authority shall consult with relevant authorities in accordance with regulations of law on land while following procedures for obtaining the decision on investment guidelines, except for investment projects in industrial parks, export-processing zones, hi-tech zones, economic zones that are conformable with planning approved by competent authority.
Article 26. Procedures for execution of investment projects
1. During the process of execution of an investment project, the investor shall comply with regulations of law on investment, construction, land, environmental protection, employment, and relevant regulations of law.
2. With regard to an investment project executed under the Investment Registration Certificate or decision on investment guidelines, the investor shall execute it in accordance with the Investment Registration Certificate or decision on investment guidelines and relevant regulations of law.
3. The investor shall report investment activities in accordance with the Law on Investment, this Decree, and relevant regulations of law; provide documents and information related to investment inspection and supervision for competent authorities as prescribed by law.
Article 27. Performance security
1. The investor must pay a deposit when receiving land, leasing land, or permitted to repurpose land by the State to execute the investment project, except for the following cases:
a) The investor is the successful bidder for land use right to execute the investment project and receives levied land from the State or leases land from the State and pay a lump sum rent for the entire lease term;
b) The investor is a successful bidder for an investment project using land according to regulations of law on bidding;
c) The investor receives land or lease land from the State on the basis of transfer of an investment project has paid the deposit of completely contributed capital and/or raised capital according to the schedule specified in the Investment Registration Certificate or decision on investment guidelines;
d) The investor receives land or leases land from the State to execute an investment project on the basis of receipt of land use right or property on land of another land user;
dd) The investor is a revenue-earning public service agency, a hi-tech zone development company established under a decision of a competent authority to execute investment projects that receive land or lease land from the State to develop infrastructure of industrial parks, export-processing zones, hi-tech zones, specialized areas in economic zones.
2. The deposit mentioned in Clause 1 of this Article shall be paid under a written agreement between the investment registration authority and the investor after a decision on investment guidelines is issued and before the time of land transfer, land lease, or land repurposing. If the investment project is not required to have a decision on investment guidelines, the time for paying the deposit is the time of land transfer, land lease, or land repurposing.
3. The deposit is a progressive percentage of the project capital written on the decision on investment guidelines or Investment Registration Certificate. To be specific:
a) If the capital does not exceed VND 300 billion, the deposit is 3%;
b) The deposit on the amount of capital in surplus of VND 300 billion but not exceeding VND 1,000 billion is 2%;
c) The deposit on the amount of capital in surplus of VND 1,000 billion is 1%.
4. Capital of the project mentioned in Clause 3 of this Article does not include land levy or land rent payable to the State and the cost of construction of public works of the project. If the project receives land or leases land from the State in stages, the deposit shall depend on the capital of the project in each stage.
5. The deposit shall be paid to the account of the investment registration authority a Vietnamese commercial bank selected by the investor. The investor shall incur the cost of opening, maintaining the deposit account, and making transactions related to the deposit account.
6. The investor shall receive a deposit reduction in the following cases:
a) 25% reduction of deposit for investment projects in business lines eligible for investment incentives; investment projects in disadvantaged areas, investment projects in industrial parks and export-processing zones, including projects for construction and operation of infrastructure in industrial parks and export-processing zones;
b) 50% reduction of deposit for investment projects in business lines eligible for special investment incentives; investment projects in extremely disadvantaged areas, investment projects in business lines eligible for investment incentives located in disadvantaged areas; investment projects in hi-tech zones and economic zones, including projects for construction and operation of infrastructure in hi-tech zones and economic zones;
7. The investor that has advanced the payment for land clearance and relocation may delay paying the amount of deposit equal to the advance payment for land clearance and relocation.
8. The investor shall receive refund of the deposit as follows:
a) 50% of the deposit shall be returned when the investor completes procedures for land transfer, land lease, or land repurposing and obtain other licenses/approvals to commence the construction (if any) according to the schedule on the Investment Registration Certificate or decision on investment guidelines;
b) The remaining deposit and interest on which (if any) shall be returned when the investor accepts the construction and installation for the project to be inaugurated according to the schedule on the Investment Registration Certificate or decision on investment guidelines;
c) Where the project capital is decreased, the investor shall receive a refund of an amount of deposit which is equal to the decrease in capital according to the adjusted Investment Registration Certificate or adjusted decision on investment guidelines;
d) Where the execution of an investment project cannot be continued because of a force majeure event or on account of a competent authority while following administrative procedures, the investor may claim the refund of the deposit under an agreement of the investment registration authority.
9. The deposit shall be transferred to state budget except for the cases specified in Clause 8 of this Article.
10. Where adjustments to an investment project also change the deposit conditions, the investment registration authority and the investor shall reach an agreement on deposit adjustment in accordance with provisions of this Article.
Section 2. PROCEDURES FOR ISSUANCE OF DECISION ON INVESTMENT GUIDELINES, INVESTMENT REGISTRATION CERTIFICATE
Article 28. The power to receive applications, issue, adjust, and revoke Investment Registration Certificates
1. The Department of Planning and Investment of each province shall receive applications, issue, adjust, and revoke Investment Registration Certificates of:
a) Investment projects outside industrial parks, export-processing zones, hi-tech zones, and economic zones;
b) Projects of investment in development of infrastructure of industrial parks, export-processing zones, hi-tech zones, and investment projects in industrial parks, export-processing zones, and hi-tech zones in areas without management boards of industrial parks, export-processing zones, and hi-tech zones.
2. Management boards of industrial parks, export-processing zones, hi-tech zones, and economic zones shall receive applications, issue, adjust, revoke Investment Registration Certificates of investment projects therein, including:
a) Projects of investment in development of infrastructure of industrial parks, export-processing zones, and hi-tech zones;
b) Investment projects executed within industrial parks, export-processing zones, hi-tech zones, and economic zones.
3. The Department of Planning and Investment of the province in which the investor’s premises or offices are located or intended to be located shall receive applications, issue, adjust, revoke Investment Registration Certificates of:
a) Any investment project that is executed in more than one province;
b) Any investment project executed both inside and outside an industrial park, export-processing zone, hi-tech zone, or economic zone.
4. The authorities specified in Clause 1 through 3 of this Article have the power to adjust and revoke the Investment Licenses, Investment Incentive Certificates, Investment Certificates, and equivalent documents issued to investors before the effective date of the Law on Investment.
Article 29. Procedures for issuance of Investment Registration Certificate to investment project that is not required to have a decision on investment guidelines
1. The investor shall submit 01 application for investment registration specified in Clause 1 Article 33 to the investment registration authority.
2. If the investment project is being executed, the project proposal in the application mentioned in Clause 1 of this Article shall be replaced with a report on project execution for the period from the beginning of the project execution to the submission of the application for the Investment Registration Certificate.
3. The investment registration authority shall issue the Investment Registration Certificate within 15 days from the receipt of the valid application as set out in Clause 1 of this Article if the conditions below are satisfied:
a) The project does not involve the business lines banned from investment;
b) The project satisfied conditions applied to foreign investors specified in Clause 1 Article 10 of this Decree (if any).
Article 30. Procedures for issuance of Investment Registration Certificates to investment projects whose decisions on investment guidelines are issued by the People’s Committees of provinces
1. Investment projects whose decisions on investment guidelines are issued by the People’s Committees of provinces are specified in Article 32 of the Law on Investment.
2. The investor shall submit 04 sets of application for investment registration specified in Clause 1 Article 33 of the Law on Investment to the investment registration authority of the administrative division in which the project is intended to be located.
3. The investment registration authority shall consult with other competent authorities about the content of the project under their management, including:
a) Conformity of the project with overall planning for socio-economic development, sector development planning, and land-use planning;
b) Land use demand, conditions for land transfer, land lease, land repurposing (if the project receives or leases land from the State, or is permitted to repurpose land);
c) Investment conditions applied to foreign investors (if the project involves multiple business lines subject to conditions applied to foreign investors);
d) Investment incentives and conditions for receiving them (if the project is eligible for such investment incentives);
dd) Technologies used by the project (if the project uses technologies restricted from transfer according to regulations of law on technology transfers specified in Point b Clause 1 Article 32 of the Law on Investment).
4. Procedures and content of decisions on investment guidelines issued by the People’s Committees of provinces are specified in Clause 2 through 8 Article 33 of the Law on Investment.
5. Within 25 days from the receipt of the valid application as set out in Clause 2 of this Article, the investment registration authority shall make and submit a review report to the People’s Committee of the province. Within 07 working days the receipt of the review report, the People’s Committee of the province shall consider issuing the decision on investment guidelines.
6. Within 05 working days from the receipt of the decision on investment guidelines from the People’s Committee of the province, the investment registration authority shall issue the Investment Registration Certificate to the investor.
7. With regard to a project that receives land or leases land from the State without bidding, receives a land use right or property on land, or requires land repurposing specified in Point a Clause 1 Article 32 of the Law on Investment and is executed in an industrial park, export-processing zone, hi-tech zone, or economic zone in conformity with the planning approved by a competent authority, the investment registration authority shall consult with relevant authorities in order to issue the Investment Registration Certificate within 25 days from the day on which the valid application is received without having to request the People’s Committee of the province to issue a decision on investment guidelines.
Article 31. Procedures for issuance of Investment Registration Certificates to investment projects whose decisions on investment guidelines are issued by the Prime Minister
1. Investment projects whose decisions on investment guidelines are issued by the Prime Minister are specified in Article 31 of the Law on Investment.
2. The investor shall submit 08 sets of application for investment conditions specified in Clause 1 Article 34 of the Law on Investment to the investment registration authority of the administrative division in which the project is intended to be located.
3. Within 03 working days from the receipt of the valid application as set out in Clause 2 of this Article, the investment registration authority shall send 02 sets to the Ministry of Planning and Investment and one set to each competent authority related to the investment project to receive comments about the issues specified in Clause 3 Article 30 of this Article.
4. Within 15 days from the day on which the request of the investment registration authority is received, the authorities mentioned in Clause 3 of this Article shall send the Ministry of Planning and Investment their comments about the issues within their management.
5. Within 25 days from the receipt of the valid application as set out in Clause 2 of this Article, the investment registration authority shall request the People’s Committee of the province to consider and send comments about the following issues to the Ministry of Planning and Investment:
b) Land use demand, conditions for land transfer, land lease, land repurposing (if the project receives or leases land from the State, or is permitted to repurpose land);
b) Plan for land clearance, relocation (if any) if the project receives or leases land from the State, or is permitted to repurpose land;
c) Other issues within the competence of the People’s Committee of the province (if any).
6. Within 15 days from the receipt of the comments from the People’s Committee of the province, the Ministry of Planning and Investment shall make and submit a review report which contains the information specified in Clause 6 Article 33 of the Law on Investment to the Prime Minister for issuance of a decision on investment guidelines.
7. Within 07 working days the receipt of the review report, the Ministry of Planning and Investment and the Prime Minister shall issue a decision on investment guidelines which contain the information specified in Clause 8 Article 33 of the Law on Investment. The decision on investment guidelines shall be sent to the Ministry of Planning and Investment, the People’s Committee of the province, and the investment registration authority.
8. Within 05 working days from the receipt of the decision on investment guidelines, the investment registration authority shall issue the Investment Registration Certificate to the investor.
9. With regard to an investment project whose capital is VND 5,000 billion or over as specified in Clause 2 Article 31 of the Law on Investment and is conformable with planning approved by a competent authority, the investment registration authority shall consult with the Ministry of Planning and Investment and relevant authorities as set out in Clause 3 Article 30 of this Decree in order to issue the Investment Registration Certificate as follows:
a) With regard to an investment project specified in Clause 1 and Clause 3 Article 28 of this Decree, within 05 working days from the receipt of comments from the Ministry of Planning and Investment and relevant authorities, the investment registration authority shall make and submit a review report to the People’s Committee of the province for issuance of a decision on investment guidelines. Within 05 working days from the receipt of review report from the investment registration authority, the People’s Committee of the province shall issue the decision on investment guidelines. Within 05 working days from the receipt of the decision on investment guidelines from the People’s Committee of the province, the investment registration authority shall issue the Investment Registration Certificate to the investor;
b) With regard to an investment project specified in Clause 2 Article 28 of this Decree, within 05 working days from the receipt of comments from the Ministry of Planning and Investment and relevant authorities, the management board of the industrial park, export-processing zone, hi-tech zone, or economic zone shall issue the Investment Registration Certificate to the investor.
Article 32. Procedures for issuance of decisions on investment guidelines to investment projects that are not required to have Investment Registration Certificate
1. The issuance of decisions on investment guidelines to projects that are not required to have Investment Registration Certificates is specified in Article 30 and Article 31 of this Decree.
2. With regard to a project that receives land or leases land form the State without bidding, receives a land use right or property on land, or requires land repurposing specified in Point a Clause 1 Article 32 of the Law on Investment and is executed in an industrial park, export-processing zone, hi-tech zone, or economic zone in conformity with the planning approved by a competent authority, the management board of the industrial park, export-processing zone, hi-tech zone, or economic zone shall request comments as set out in Clause 3 Article 30 of this Decree to issue a decision on investment guidelines.
3. With regard to an investment project whose capital is VND 5,000 billion or over as specified in Clause 2 Article 31 of the Law on Investment and is conformable with planning approved by a competent authority, the investment registration authority shall consult with the Ministry of Planning and Investment and relevant authorities as set out in Clause 3 Article 30 of this Decree in order to issue the decision on investment guidelines as follows:
a) With regard to an investment project specified in Clause 1 and Clause 3 Article 28 of this Decree, within 05 working days from the receipt of comments from the Ministry of Planning and Investment and relevant authorities, the investment registration authority shall make and submit a review report to the People’s Committee of the province for issuance of a decision on investment guidelines. The People’s Committee of the province shall issue the decision on investment guidelines within 05 working days from the receipt of review report from the investment registration authority. The decision on investment guidelines shall be sent to the Ministry of Planning and Investment, the investment registration authority, and the investor;
b) With regard to an investment project specified in Clause 2 Article 28 of this Decree, within 05 working days from the receipt of comments from the Ministry of Planning and Investment and relevant authorities, the management board of the industrial park, export-processing zone, hi-tech zone, or economic zone shall consider issuing the decision on investment guidelines. The decision on investment guidelines shall be sent to the Ministry of Planning and Investment and the investor.
Section 3. PROCEDURES FOR ADJUSTING INVESTMENT REGISTRATION CERTIFICATE AND DECISION ON INVESTMENT GUIDELINES
Article 33. Procedures for adjusting Investment Registration Certificates of investment projects that are not required to have decisions on investment guidelines
1. In case of a change to the investment project’s name, investor’s address, or investor’s name, the investor shall submit an application for adjustments to the investment project to the investment registration authority together with documents about such changes. The investment registration authority shall adjust the Investment Registration Certificate within 03 working days from the day on which the application for adjustment is received.
2. In case of a change in the investment project’s location, land area, targets, scale, capital, capital contribution schedule or capital raising schedule, operating duration, execution schedule, investment incentives, investment assistance (if any) and conditions to be fulfilled by the investor, the investor shall submit an application to the investment registration authority, which consists of:
a) A written request for permission for project adjustments;
b) A report on the project’s progress up to the time of adjustment;
c) The investor’s decision on project adjustment (in case of changes specified in Clause 4, Clause 5, Clause 6, Clause 7, Clause 8, and Clause 10 Article 39 of the Law on Investment);
d) Explanation or documents related to the changes specified in Point b through g Clause 1 Article 33 of the Law on Investment (if any).
3. Within 10 working days from the receipt of the valid application as specified in Clause 2 of this Article, the investment registration authority shall adjust the Investment Registration Certificate.
4. Provisions of Article 37, Article 38, and Article 39 of this Decree shall apply to change of investors.
Article 34. Procedures for adjusting Investment Registration Certificates of investment projects whose decisions on investment guidelines are issued by the People’s Committees of provinces1. In case of a change in the investment project’s target, location, primary technology, increase or decrease in capital by over 10% that changes the project’s target, scale, and capacity; execution period, or conditions to be fulfilled by the investor (if any), the investor shall follow procedures for adjusting the Investment Registration Certificate as follows:
a) The investor shall submit 04 sets of application specified in Clause 2 Article 33 of this Decree to the investment registration authority;
b) Within 03 working days from the receipt of the valid application, the investment registration authority shall send the application to relevant authorities to receive comments about the adjustments;
c) Within 10 working days from the day on which the request of the investment registration authority is received, the authorities mentioned in Point b of this Clause shall make comments about the issues under their management;
d) Within 05 days from the receipt of the comments from the authorities mentioned in Point c of this Clause, the investment registration authority shall make and submit a review report to the People’s Committee of the province;
dd) Within 05 working days from the receipt of review report from the investment registration authority, the People’s Committee of the province shall issue the decision on adjustments to investment guidelines and send it to the investment registration authority;
e) According to the decision on adjustments to investment guidelines for the People’s Committee of the province, the investment registration authority shall adjust the Investment Registration Certificate within 03 working days from the day on which the decision is received.
2. The procedures specified in Article 33 of this Decree shall apply to the changes that are not specified in Clause 1 of this Article.
Article 35. Procedures for adjusting Investment Registration Certificates of investment projects whose decisions on investment guidelines are issued by the Prime Minister
1. In case of a change in the investment project’s target, location, primary technology, increase or decrease in capital by over 10% that changes the project’s target, scale, and capacity; execution period, or conditions to be fulfilled by the investor (if any), the investor shall follow procedures for adjusting the Investment Registration Certificate as follows:
a) The investor shall submit 08 sets of application specified in Clause 2 Article 33 of this Decree to the investment registration authority;
b) Within 03 working days from the receipt of the valid application as set out in Point a of this Clause, the investment registration authority shall send 02 sets of the application to the Ministry of Planning and Investment and one set to each relevant competent authority to receive comments about the issues specified in Clause 3 Article 30 of this Article;
c) Within 10 working days from the day on which the request of the investment registration authority is received, the authorities mentioned in Point b of this Clause shall make comments about the issues under their management;
d) Within 20 days from the receipt of the valid application as set out in Point a of this Clause, the investment registration authority shall request the People’s Committee of the province to consider and send comments about the issues specified in Clause 5 Article 31 of this Decree to the Ministry of Planning and Investment;
dd) Within 15 days from the receipt of the comments from the People’s Committee of the province as set out in Point d of this Clause, the Ministry of Planning and Investment shall make and submit a review report to the Prime Minister for issuance of a decision on adjustments to investment guidelines;
e) Within 07 working days the receipt of the review report, the Ministry of Planning and Investment and the Prime Minister shall consider issuing a decision on adjustments to investment guidelines. The decision on adjustments to investment guidelines shall be sent to the Ministry of Planning and Investment, the People’s Committee of the province, and the investment registration authority;
g) Within 05 working days from the receipt of the decision on adjustments to investment guidelines, the investment registration authority shall adjust the Investment Registration Certificate.
2. The procedures specified in of Article 33 of this Decree shall apply to the changes that are not specified in Clause 1 of this Article.
Article 36. Procedures for adjusting decisions on investment guidelines for investment projects that are not required to have Investment Registration Certificates
1. With regard to an investment project which is required to have a decision on investment guidelines and not required to have an Investment Registration Certificate, its investor shall follow procedures for adjusting the decision on investment guidelines in the following cases:
a) The project’s target, location, primary technology is changed;
b) An increase or decrease in total capital by over 10% changes the project’s target, scale, and capacity;
c) The project’s execution period or conditions to be fulfilled by the investor are changed (if any).
2. The procedures specified in Article 34 and Article 35 of this Decree shall apply to issuance of the decision on adjustments to investment guidelines.
3. With regard to an investment project specified in Clause 2 Article 32 of this Decree, the management board of the industrial park, export-processing zone, hi-tech zone, or economic zone shall collect comments about the adjustments in accordance with Clause 3 Article 30 of this Decree. Within 05 working days from the receipt of comments, the management board of the industrial park, export-processing zone, hi-tech zone, or economic zone shall issue a decision on adjustments to investment guidelines.
4. With regard to an investment project specified in Clause 3 Article 32 of this Decree, the investment registration authority shall request the Ministry of Planning and Investment and relevant authorities to make comments as set out in Clause 3 Article 30 of this Decree in order to issue a decision on adjustments to investment guidelines as follows:
a) With regard to an investment project specified in Point a Clause 3 Article 32 of this Decree, within 05 working days from the receipt of comments from the Ministry of Planning and Investment and relevant authorities, the investment registration authority shall make and submit a review report to the People’s Committee of the province for issuance of a decision on adjustments to investment guidelines. The People’s Committee of the province shall issue the decision on adjustments to investment guidelines within 05 working days from the receipt of review report from the investment registration authority. The decision on adjustments to investment guidelines shall be sent to the Ministry of Planning and Investment, the investment registration authority, and the investor;
b) With regard to an investment project specified in Point b Clause 3 Article 32 of this Decree, within 05 working days from the receipt of comments from the Ministry of Planning and Investment and relevant authorities, the management board of the industrial park, export-processing zone, hi-tech zone, or economic zone shall consider issuing the decision on adjustments to investment guidelines. The decision on adjustments to investment guidelines shall be sent to the Ministry of Planning and Investment and the investor.
Article 37. Procedures for changing investors in case of investment project transfer
1. An investor (the transferor) may transfer part of or the whole investment project to another investor (the transferee) in accordance with the conditions specified in Clause 1 Article 45 of the Law on Investment. If the project transfer generates income, the transferor shall fulfill his/her tax liability as prescribed by law.
2. Procedures for changing the investor of a project operating under an Investment Registration Certificate which is not required to have a decision on investment guidelines:
a) The transferor shall submit a set of application to the investment registration authority, which consists of: a written request for permission for project adjustments, a report on the project’s progress up to the time of transfer; the project transfer contract or another document with equivalent legal value; copies of the ID card or passport (if the investor is an individual) or Certificate of Enterprise Registration or another document with equivalent legal value (if the investor is an organization); copies of the Investment Registration Certificate or decision on investment guidelines (if any); copies of the BCC contract (for BCC projects); copies of one of the following documents of the transferee: financial statements of the last 02 years; commitment to provide financial support by the parent company, commitment to provide financial support by a financial institution, the guarantee of transferee’s financial capacity, documents describing the transferee’s financial capacity;
b) the investment registration authority shall consider the fulfillment of conditions for project transfer specified in Clause 1 Article 45 of the Law on Investment to adjust the Investment Registration Certificate within 10 working days from the day on which the valid application specified in Point a of this Clause is received.
3. Procedures for changing the investor of a project operating under an Investment Registration Certificate whose decision on investment guidelines is issued by the People’s Committee of the province:
a) The investor shall submit 04 sets of application specified in Point 2 Clause 2 of this Article to the investment registration authority;
b) Within 03 working days from the receipt of the valid application as set out in Point a of this Clause, the investment registration authority shall send 02 it to competent authorities to receive comments about the conditions for project transfer specified in Clause 1 Article 45 of the Law on Investment;
c) Within 10 working days from the day on which the request of the investment registration authority is received, the authorities mentioned in Point b of this Clause shall make comments about the issues under their management;
d) Within 20 days from the receipt of the valid application, the investment registration authority shall make a report on fulfillment of conditions for project transfer according to Clause 1 Article 45 of the Law on Investment and submit it to the People’s Committee of the province;
dd) Within 05 working days from the receipt of the report from the investment registration authority, the People’s Committee of the province shall consider issuing a decision on adjustments to investment guidelines;
e) Within 03 working days from the receipt of the decision on adjustments to investment guidelines, the investment registration authority shall adjust the Investment Registration Certificate of the transferee.
4. Procedures for changing the investor of a project operating under an Investment Registration Certificate whose decision on investment guidelines is issued by the Prime Minister:
a) The investor shall submit 08 sets of application specified in Point 2 Clause 2 of this Article to the investment registration authority;
b) Within 03 working days from the receipt of the valid application as set out in Point a of this Clause, the investment registration authority shall send 02 it to competent authorities to receive comments about the conditions for project transfer specified in Clause 1 Article 45 of the Law on Investment;
c) Within 10 working days from the day on which the request of the investment registration authority is received, the authorities mentioned in Point b of this Clause shall make comments about the issues under their management;
d) Within 25 days from the receipt of the valid application as set out in Point a of this Clause, the investment registration authority shall request the People’s Committee of the province to consider and send comments about the issues specified in Point c and Point d Clause 1 Article 45 of the Law on Investment (if any) to the Ministry of Planning and Investment.
dd) Within 10 working days from the receipt of comments from the People’s Committee of the province, the Ministry of Planning and Investment shall make a report on fulfillment of conditions for project transfer as set out in Clause 1 Article 45 of the Law on Investment;
e) Within 07 working days the receipt of the report, the Ministry of Planning and Investment and the Prime Minister shall consider issuing a decision on adjustments to investment guidelines. The decision on adjustments to investment guidelines shall be sent to the Ministry of Planning and Investment, the People’s Committee of the province, and the investment registration authority;
g) Within 05 working days from the receipt of the decision on adjustments to investment guidelines, the investment registration authority shall adjust the Investment Registration Certificate of the transferee.
5. The procedures specified in Clause 3 and Clause 4 of this Article shall apply to the change of the investor of a project that is required to have a decision on investment guidelines and not required to have an Investment Registration Certificate.
6. With regard to a project having a decision on investment guidelines issued by the management board of an industrial park, export-processing zone, hi-tech zone, or economic zone (hereinafter referred to as management board), the management board shall decide the adjustments to investment guidelines when the conditions specified in Clause 1 Article 45 of the Law on Investment are fulfilled.
7. With regard to a project having a decision on investment guidelines, if the investor in which has finished contributing and/or raising capital, and the project has been put into operation, it is not required to follow the procedures for adjusting investment guidelines specified in Clause 3 through 6 of this Article. Where project is executed under an Investment Registration Certificate, the investor shall follow procedures for adjusting the Investment Registration Certificate as set out in Clause 2 of this Article.
8. Where a foreign investor receives a project and establish a business organization to execute it, such foreign investor shall follow procedures for issuing or adjusting the Investment Registration Certificate, then follow procedures for establishing a business organization in accordance with regulations of law on establishment of the corresponding type of business organization.
Article 38. Procedures for adjusting a project in case of corporate division, acquisition, consolidation, or conversion
1. A business organization established on the basis of a corporate division, acquisition, consolidation, or conversion shall inherit the investor’s rights and obligations to the investment project before restructuring.
2. The investor shall decide the restructuring and settle the assets, rights and obligations to the project in accordance with regulations of law on enterprises and relevant regulations of law.
3. After the procedures mentioned in Clause 2 of this Article are completed, the investor shall submit an application for project adjustments to the investment registration authority of the administrative division in which the project is located. The application consists of:
a) A written request for permission for project adjustments;
b) Copies of the Certificate of Enterprise Registration or an equivalent document of the transferee;
c) Copies of the investor’s resolution or decision on restructuring which specifies the settlement of assets, rights and obligations to the project.
4. Within 15 working days from the receipt of the valid application as specified in Clause 3 of this Article, the investment registration authority shall adjust or issue the Investment Registration Certificate.
5. If the project is not executed under an Investment Registration Certificate, the investor is not required to follow procedures for change of investor specified in Clause 3 and Clause 4 of this Article. Ownership or assets shall be transferred to the transferee in accordance with civil law, regulations of law on enterprises, and relevant regulations of law.
Article 39. Procedures for adjusting an investment project according to a court decision or arbitral award
1. Where a project has to be adjusted according to a court decision or arbitral award, the investor shall make such adjustments in accordance with the court decision or arbitral award and keep executing the project.
2. With regard to an investment project executed under an Investment Registration Certificate, the investor shall submit 01 set of application to the investment registration authority of the administrative division where the project is located. The application consists of:
a) A written request for permission for project adjustments;
b) Copies of the ID’s card or passport (if the investor is an individual); copies of the Certificate of Enterprise Registration or an equivalent document which certifies the investor’s legal status (if the investor is an organization);
c) The effective court decision or arbitral award.
3. The investment registration authority shall adjust the Investment Registration Certificate within 15 working days from the receipt of the valid application as specified in Clause 2 of this Article.
Article 40. Procedures for reissuance of Investment Registration Certificate and correction of information thereon
1. Where an Investment Registration Certificate is lost or damaged, the investor shall submit an application for its reissuance to the investment registration authority. The investment registration authority shall consider reissuing the Investment Registration Certificate within 05 working days from the day on which the application is received.
2. If information on the Investment Registration Certificate is different from that on the application for investment registration, the investment registration authority shall rectify information on the Investment Registration Certificate within 03 working days from the day on which the investor’s request is received.
3. With regard to a project having an Investment Registration Certificate without having to follow procedures for issuance of the Investment Registration Certificate specified in Clause 1 Article 36 of the Law on Investment, the investor may keep executing the project and return the Investment Registration Certificate.
Section 4. PROCEDURES FOR SHUTTING DOWN INVESTMENT PROJECTS
Article 41. Conditions and procedures for shutting down an investment project and revoking its Investment Registration Certificate
1. A project is shut down in the cases specified in Clause 1 Article 48 of the Law on Investment.
2. Procedures for shutdown of a project:
a) If the investor decides to shut down the project as set out in Point a Clause 1 Article 48 of the Law on Investment, the investor shall send the decision on project shutdown to the investment registration authority within 15 days from its issuance date together with the Investment Registration Certificate (if any);
b) Where a project is shut down under the conditions of a contract, enterprise’s charter, or upon the expiration of its operating period specified in Point b and Point c Clause 1 Article 48 of the Law on Investment, the investor shall submit a notification and return the Investment Registration Certificate (if any) to the investment registration authority within 15 days from the date of shutdown of the project together with documents about the shutdown;
c) In case of shut down of a project set out in Point d, dd, e, g, and h Clause 1 Article 48 of the Law on Investment, the investment registration authority shall issue a decision on project shutdown and revoke the Investment Registration Certificate (if the project has one). The Investment Registration Certificate is annulled from the effective date of the decision on project shutdown.
3. With regard to a project operating under an Investment Certificate (also the certificate of business registration) or Investment License, the investment registration authority shall issue a decision on project shutdown without revoking the Investment Certificate (also the certificate of business registration) or Investment License. In this case, the business registration information on the Investment Certificate (also the certificate of business registration) or Investment License is still effective.
4. In case of concurrent shutdown of a project and a business organization, the project shall be shutdown as set out in this Article and the investor shall follow procedures for shutting down the business organization according to relevant regulations of law.
5. After the project is shut down, it shall be liquidated as follows:
a) The investor liquidates the project in accordance with regulations of law on asset liquidation;
b) With regard to a project that receives land, leases land from the State, or repurposes land, the right to use land and property on land shall comply with regulations of law on land;
c) During the course of liquidation of a project, if the investor is a business organization that is dissolved or goes bankrupt, the project shall be liquidated in accordance with regulations of law on dissolution and bankruptcy of business organizations.
Article 42. Shutdown of a project in case the investment registration authority cannot contact the investor
1. Where a project is shut down and the investment registration authority cannot contact the investor or the investor’s legal representative, the investment registration authority shall follow the procedures below:
a) Make a record on the shutdown of the project and failure to contact the investor;
b) Send a request that the investor contact the investment registration authority to settle the project shutdown to the address registered by the investor with the investment registration authority. Within 30 working days from the day on which the request is sent, if the investor does not contact, the investment registration authority take the step in Point c of this Clause;
c) Send a request for assistance in contacting the investor to, if the investor is a Vietnamese person, the People’s Committee of the commune where the investor resides, or, if the investor is a foreign entity, the diplomatic mission in Vietnam of the investor’s home country and publish a notice that the investor contact the investment registration authority for 90 days on National Foreign Investment Web Portal.
2. After all the measures specified in Clause 1 of this Article are taken and the investor or the investor’s legal representative cannot be contacted after 12 months from the date of shutdown of the project, the investment registration authority shall issue a decision on project shutdown.
3. After the investment registration authority issues such decision, assets of the project shall be managed in accordance with regulations of law on management of property of absent residents.
4. Within the scope of their competence, competent authority shall perform the following tasks:
a) The investment registration authority shall appoint a person to supervise the management of assets of the project after its shutdown at the request of competent authority and persons having relevant rights and benefits, unless otherwise prescribed by law;
b) The tax authority and customs authority shall take the measures prescribed by regulations of law on tax administration and relevant regulations of law to collect tax debts and other financial obligations to the State of the investor (if any);
c) The land authority shall withdraw land and settle property on land if the project’s land is withdrawn as prescribed by regulations of law on land;
d) The labor authority shall assist workers who lose their jobs and provide relevant benefits in accordance with regulations of law on labor;
dd) Other competent authorities shall perform other management tasks related to the project within the scope of their competence.
5. Every request of dispute between the investor and other entities over rights and obligations relevant to the project shall be settled through court or arbitration proceedings as agreed by the parties and in accordance with law.
Article 43. Invalidation of the decision on investment guidelines
The decision on investment guidelines and decision on adjustments to investment guidelines shall be invalidated if a project is shut down as specified in Article 48 of the Law on Investment.
Section 5. ESTABLISHMENT OF BUSINESS ORGANIZATIONS, CAPITAL CONTRIBUTION, PURCHASE OF SHARES/STAKES BY FOREIGN INVESTORS
Article 44. Establishment of business organizations by foreign investors
1. A foreign investor shall establish a business organization as follows:
a) Follow procedures for issuance of an Investment Registration Certificate specified in Article 29 through 31 of this Decree;
b) Follow procedures for establishment of a business organization after being granted the Investment Registration Certificate mentioned in Point a of this Clause in order to launch the project and business operation.
2. Documentation and procedures for establishment of a business organization shall comply with regulations of law on enterprises and other regulations of law relevant to the type of business entity. The business registration authority must not request the investor to submit any other document other than those specified in regulations of law on enterprises and relevant regulations of law. The content of the Investment Registration Certificate shall not be reconsidered.
3. Charter capital of a business organization established by a foreign investor for execution of an investment project is not necessarily equal to the capital of the project. The business organization mentioned in Point b Clause 1 of this Article shall contribute capital and raise capital to execute the project according to the schedule on the Investment Registration Certificate.
Article 45. Execution of investment project and business operation of foreign-invested business organization
1. From the day on which the Certificate of Enterprise Registration or an equivalent document is issued, the business organization established by a foreign investor shall be the investor that executes the project as set out in the Investment Registration Certificate.
2. If there is new project besides the project granted the Investment Registration Certificate, the foreign-invested business organization shall follow these procedures:
a) The business organization specified in Point a through c Clause 1 Article 23 of the Law on Investment shall follow procedures for issuance of the Investment Registration Certificate as set out in Article 29 through 31 of this Decree;
b) A business organization other than those specified in Point a of this Clause shall make a report in accordance with Clause 5 Article 71 of the Law on Investment. The report shall specify: The project’s name, targets, scale, capital, location, schedule, labor demand, and investment incentives (if any).
3. The foreign-invested business organization may adjust the enterprise registration information at the business registration authority without having to have an investment project. The addition of business lines of a foreign-invested business organization must satisfy investment conditions applied to foreign investor (if any).
4. The foreign-invested business organization may open branches, representative offices, and business locations without having to have an investment project. Documentation and procedures for establishment of branches, representative offices, business locations of a business organization shall comply with regulations of law on enterprises and other regulations of law relevant to the type of business entity.
5. When making investment or trading in securities on securities market, foreign-invested business organizations that are listed public companies and public funds are only required to apply regulations on investment, charter capital holdings, unless regulations of law and international agreements on investment specify otherwise. The Ministry of Finance shall take charge and cooperate with the Ministry of Planning and Investment in providing guidance on this Clause.
Article 46. Procedures for investment through capital contribution, purchase of shares/stakes by foreign investors
1. Foreign investors who make investment through capital contribution or purchase of shares/stakes of business organizations are not required to obtain Investment Certificates.
2. Any business organization invested by a foreign investor through capital contribution or purchase of shares/stakes shall follow procedures for registration of change of members/shareholders at a business registration authority in accordance with regulations of law on enterprises and other regulations of law relevant to its type of business entity, except for the following cases:
a) The investor contributes capital to or purchase shares/stakes of the business organization whose business lines are subject to conditions applied to foreign investors;
b) The capital contribution or purchase of shares/stakes that leads to a foreign investor or business organization specified in Point a, Point b, and Point c Clause 1 Article 23 of the Law on Investment holds 51% of charter capital of the business organization or more in the following cases: The charter capital held by the foreign investor is increased to 51% or over and the charter capital held by the foreign investor is increased while such foreign investor is holding 51% charter capital of the business organization or more.
3. A foreign investor that makes investment through capital contribution or purchase of shares/stakes of a business organization in the cases specified in Point a and Point b Clause 2 of this Article shall follow these procedures:
a) The investor shall submit 01 application for registration of capital contribution or purchase of shares/stakes as set out in Clause 2 Article 26 of the Law on Investment to the Department of Planning and Investment of the province where the business organization’s headquarters is located;
b) Within 15 days from the receipt of the valid application as set out in Point a of this Clause, the Department of Planning and Investment shall assess the foreign investor’s fulfillment of investment conditions and send a notification to the investor;
c) After receiving the notification specified in Point b of this Clause, the business organization invested by the foreign investor through capital contribution or purchase of shares/stakes shall follow procedures for registration of change of members/shareholders at a business registration authority in accordance with regulations of law on enterprises and other regulations of law relevant to its type of business entity.
4. The business organization invested by the foreign investor is not required to follow procedures for issuance or adjustment of the Investment Registration Certificates or decisions on investment guidelines for the projects executed before the foreign investor makes such investment.
Section 6. INVESTMENT IN INDUSTRIAL PARKS, EXPORT-PROCESSING ZONES, HI-TECH ZONES, ECONOMIC ZONES
Article 47. Operation of investors executing investment projects in industrial parks, export-processing zones, economic zones, and hi-tech zones
1. Leasing or purchasing existing buildings, offices, warehouses and depots to serve their business operation.
2. Paying for the use of technical infrastructure and service facilities, including roads, electricity supply, water supply and drainage, communications, treatment of wastes and wastewater, and other public facilities (hereinafter referred to as infrastructure charges)
3. Transferring, receiving the right to use land or lease land with available infrastructure to construct buildings, offices, and other works serving their business operation in accordance with regulations of law on land and real estate trading.
4. Leasing, subleasing their buildings, offices, and other works to serve their business operation in accordance with regulations of law on land and real estate trading.
5. Performing other activities specified in the Law on Investment, this Decree, and relevant regulations of law.
Article 48. Operation of investors executing investment projects and operating infrastructure of industrial parks, export-processing zones, economic zones, and hi-tech zones
1. Constructing buildings, offices, warehouses and depots for sale or for lease.
2. Fixing rents for land with available infrastructure; charges for using infrastructure; rents and selling prices for buildings, offices, warehouses and depots, and other services charges as registered with management board. Price brackets and prices for use of infrastructure shall be registered every 6 months or when there are changes.
3. Collecting infrastructure charges.
4. Transfer the right to use land, lease land, sublease land with available infrastructure in industrial parks, export-processing zones, hi-tech zones, economic zones to other investors in accordance with regulations of law on land and real estate trading.
5. Performing other activities specified in the Law on Investment, this Decree, and relevant regulations of law.
Chapter V
STATE MANAGEMENT OF INVESTMENT
Section 1. STATE MANAGEMENT OF INVESTMENT PROMOTION
Article 49. Rules for state management of investment promotion
1. Investment promotion shall be managed as follows:
a) Investment promotion activities of Ministries, regulatory bodies, the People’s Committee of the province must be aggregated into investment promotion programs after reaching agreements with the Ministry of Planning and Investment.
b) Promotion of investment in key fields and key economic regions is encouraged according to the orientation for investment attraction at that time; other investment promotion activities must be carried out according to assessment of demand for investment, data analysis, updated information, and be practical;
c) Focus on investment promotion of executed projects through assistance in resolving difficulties;
d) It is encouraged to combine investment promotion with promotion of trade, tourism, diplomatic and cultural propagation programs;
d) It is encouraged to mobilize social resources to investment promotion.
2. The Prime Minister shall provide specific regulations on cooperation among Ministries, regulatory bodies, and the People’s Committees of provinces in investment promotion.
Article 50. Duties and entitlements of investment promotion authorities
1. The Ministry of Planning and Investment shall assist the Government in uniform management of investment promotion.
2. The Ministry of Planning and Investment shall:
a) Take charge and cooperate with other Ministries, regulatory bodies, and the People’s Committees of provinces in establishing investment promotion orientation, programs, and plans; providing guidance on development of annual investment promotion programs of Ministries, regulatory bodies, and the People’s Committees of provinces; develop and implement National Investment Promotion Programs;
b) Provide guidance on provision of information and reports on investment promotion;
c) Carry out investment promotion activities of investment promotion programs specified in Point a of this Clause;
d) Cooperate with the Ministry of Foreign Affairs and the Ministry of Home Affairs in establishing overseas investment promotion units, appointing Vietnamese representatives, and submit them to the Prime Minister for decision;
dd) Provide training in investment promotion;
e) Submit periodic reports to the Prime Minister on progress and orientation of investment promotion.
3. The Ministry of Finance shall:
a) Take charge and cooperate with the Ministry of Planning and Investment in providing guidance on limitation of funding from state budget and financial management of investment promotion activities;
b) Cooperate with the Ministry of Planning and Investment, other Ministries, regulatory bodies, and the People’s Committees of provinces in estimating investment promotion costs of National Investment Promotion Program and investment promotion programs of Ministries, regulatory bodies, and the People’s Committees of provinces;
c) Take charge and cooperate with the Ministry of Foreign Affairs and the Ministry of Planning and Investment in providing state funding for overseas investment promotion units;
d) Take charge and cooperate with the Ministry of Planning and Investment, other Ministries, regulatory bodies, and the People’s Committees of provinces in resolving difficulties related to the provision and use of state funding for investment promotion.
4. The Ministry of Foreign Affairs shall:
a) Cooperate with the Ministry of Planning and Investment, other Ministries, regulatory bodies, and the People’s Committees of provinces in implementing investment promotion programs and activities, combining investment promotion with diplomatic tasks;
b) Provide support and participate in investment promotion overseas as approved in a notice of the Ministry of Planning and Investment; Overseas representative bodies of Vietnam shall notify the Ministry of Planning and Investment of new investment promotion activities and reach an agreement before execution;
c) Take charge and instruct Overseas representative bodies of Vietnam to manage the operation of overseas investment promotion units;
d) Take charge and cooperate with the Ministry of Planning and Investment, and the Ministry of Home Affairs in requesting the Prime Minister to decide the establishment and payroll of overseas investment promotion units;
dd) Appoint officials working at overseas investment promotion units and award them diplomatic titles in consideration of the request of the Ministry of Planning and Investment;
e) Provide sufficient facilities, means of transport, working conditions, and funding for overseas investment promotion units.
5. Duties and entitlements of other Ministries, regulatory bodies, and the People’s Committees of provinces:
a) Take charge and cooperate with the Ministry of Planning and Investment, relevant Ministries and regulatory bodies in developing annual and long-term investment promotion programs; propose activities to National Investment Promotion Program;
b) Carry out investment promotion activities within the scope of their competence;
c) Cooperate with Ministries, regulatory bodies, and the People’s Committees of other provinces in investment promotion.
Article 51. Funding for investment promotion
1. Funding for annual investment promotion programs is part of annual budget estimates.
2. Funding for investment promotion of Ministries, regulatory bodies, and the People’s Committees of provinces is part of their annual budget estimates.
3. Funding for investment promotion of Ministries, regulatory bodies, and the People’s Committees of provinces is only provided for investment promotion activities of approved investment promotion programs.
Section 2. INVESTMENT REPORT AND OPERATION OF NATIONAL FOREIGN INVESTMENT INFORMATION SYSTEM
Article 52. Report content and reporting period of investment authorities
1. Reports submitted by investment registration authorities to the People’s Committees of provinces include;
a) Quarterly reports made before the 12th of the first month of the quarter succeeding the reported quarter, which specify: receipt of applications, issuance, adjustment and revocation of Investment Registration Certificates, and status of the projects;
b) Biannual reports made before July 15, which specify: assessment of investment over the first 6 months of the year, the plan for attracting and using capital for the next 6 months;
c) Annul reports made before February 15 of the year succeeding the reported year, which specify: assessment of investment over the whole year, the plan for attracting and using capital for the next year, list of investment projects in which investors are interested.
2. Every quarter, every 6 months, and every year, the People’s Committee of each province shall aggregate reports submitted by investment registration authorities under their management in order to report to the Ministry of Planning and Investment as set out in Clause 1 of this Article after 05 working days from the deadline for investment registration authorities to report.
3. Regulatory bodies shall provide information for the Ministry of Planning and Investment as follows:
a) The Ministry of Finance shall submit quarterly reports on issuance, adjustment, and revocation of Investment Registration Certificates or equivalent documents of insurers and securities companies before the 12th of the first month of the quarter succeeding the reported quarter; aggregate annual financial statements of foreign-invested business organizations nationwide to make and submit annual reports on export, import, production, business operation, payments to state budget of foreign-invested business organizations before May 31 of the year succeeding the reported year;
b) The Ministry of Industry and Trade shall submit quarterly reports on issuance, adjustment of Investment Registration Certificates, shutdown, and business outcomes of foreign projects of investment in petroleum exploration and extraction in Vietnam before the 12th of the first month of the quarter succeeding the reported quarter;
c) The Ministry of Justice shall submit quarterly reports on issuance, adjustment of Investment Registration Certificates, shutdown, and business outcomes of branches and law firms before the 12th of the first month of the quarter succeeding the reported quarter;
d) The State bank of Vietnam shall submit quarterly reports on issuance, adjustment of Investment Registration Certificates, shutdown, and business outcomes of commercial presences in Vietnam of foreign finance companies and foreign credit institutions before the 12th of the first month of the quarter succeeding the reported quarter.
dd) The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs shall submit annual reports on registration and licensing of foreign workers in foreign-invested business organizations before March 31 of the year succeeding the reported year;
e) The Ministry of Natural Resources and Environment shall submit annual reports on land received, leased, and used by foreign-invested business organizations before March 31 of the year succeeding the reported year;
g) The Ministry of Science and Technology shall submit annual reports on technology transfers by foreign-invested business organizations before March 31 of the year succeeding the reported year.
4. The Ministry of Planning and Investment shall aggregate the reports and submit quarterly and annual reports on nationwide investment to the Prime Minister as set out in Point dd Clause 2 Article 71 of the Law on Investment.
Article 53. Report content and reporting period of investment authorities
Any business organization that executes an investment project shall submit reports to the local investment registration authority and statistics authority as follows:
1. Monthly reports on use of capital: If capital is provided during the month, the business organization must submit a report within 12 days from the end of that month.
2. Each quarterly report shall be submitted by the 12th of the first month of the quarter succeeding the reported quarter, which specify: capital, net revenue, export, import, workers, taxes, amounts payable to state budget, use of land and water surface.
3. Each annual report shall be submitted by March 31 of the next year, which specifies: information on the quarterly reports, profit, incomes of workers, expenditures and investment in research and development, environmental protection, origins of technologies used.
Article 54. Sending reports
1. The business organization that executes an investment project shall submit reports only via National Investment Information System.
2. The investment registration authority shall submit physical and electronic reports on National Investment Information System.
3. The Ministry of Planning and Investment shall provide forms and inspect the adherence to reporting provisions of this Decree.
Article 55. Duties and entitlements of regulatory bodies to management and operation of National Investment Information System
1. The Ministry of Planning and Investment shall take charge and cooperate with relevant regulatory bodies in developing and operating the National Investment Information System; provide instructions on its management, operation, and use.
2. Ministries, regulatory bodies, and the People’s Committees of provinces shall update and provide information about investment activities within their management on National Investment Information System; organize the operation and use of National Investment Information System in accordance with the Law on Investment, this Decree and relevant regulations.
3. Investment registration authorities shall use National Investment Information System to receive applications, issue, adjust, revoke Investment Registration Certificates; monitor and assess the execution of investment projects; receive reports, and instruct investors to use National Investment Information System in accordance with this Decree.
4. The agency in charge of operation of National Investment Information System and National Enterprise Registration Information System shall exchange information about enterprise registration of foreign-invested business organizations, capital contribution, purchase of shares/stakes by foreign investors when they follow the procedures specified in Article 44 and Article 46 of this Decree, investment conditions applied to foreign investors, list of business lines subject to conditions and investment conditions.
5. The business organizations that execute investment projects shall be given accounts to log in to National Investment Information System in order to submit periodic reports.
6. The Ministry of Planning and Investment shall provide specific instructions on management, operation, and use of National Investment Information System.
Section 3. DUTIES AND ENTITLEMENTS OF MINISTRIES, REGULATORY BODIES, AND THE PEOPLE’S COMMITTEES OF PROVINCES
Article 56. Duties and entitlements of the Ministry of Planning and Investment
1. Perform the duties and entitlements specified in Clause 3 Article 68 of the Law on Investment and other duties and entitlements specified in this Decree.
2. Supervise, inspect, and assess investment activities within its management; inspect the issuance, adjustment, revocation of Investment Registration Certificates by investment registration authorities; supervise the adherence to planning approved by competent authorities during the course of investment.
3. Take charge and cooperate with other Ministries and ministerial agencies in reviewing, gathering, posting investment conditions on National Enterprise Registration Portal and investment conditions applied to foreign contractor on National Foreign Investment Web Portal.
4. Take charge and cooperate with other Ministries and ministerial agencies in reviewing, making periodic reports on implementation of regulations of law on to business lines banned from investment, business lines subject to conditions, and investment conditions applied to foreign investors, and submitting such reports to the Prime Minister.
5. Instruct and assist investment registration authorities, business registration authorities in resolving difficulties during the course of investment and enterprise registration.
Article 57. Duties and entitlements of other Ministries and ministerial agencies
1. The Ministry of Finance shall take charge and cooperate with relevant regulatory bodies in developing policies on tax and financial incentives (land rents, land levies) for investment and submit them to competent authorities for promulgation, instruction, and inspection of implementation thereof; carry out inspections and make comments about finance, Government guarantees for investment projects whose investment guidelines are decided by the Prime Minister or the National Assembly.
2. The Ministry of Natural Resources and Environment shall take charge and cooperate with relevant regulatory bodies in promulgating regulations on environmental protection and resources related to investment activities and submit them to competent authorities for promulgation, instruction, and inspection of implementation thereof, carry out inspections and make comments about land and environmental issues of investment projects whose investment guidelines are decided by the Prime Minister or the National Assembly.
3. The Ministry of Science and Technology shall take charge and cooperate with relevant regulatory bodies in establishing regulations on investment in science and technology and request competent authority to promulgate them, provide instructions, and inspection of implementation thereof; submit master plans for development of hi-tech zones to the Prime Minister; carry out inspections and make comments about scientific and technological issues of investment projects whose investment guidelines are decided by the Prime Minister or the National Assembly.
4. The Ministry of Construction shall take charge and cooperate with relevant regulatory bodies in establishing regulations on construction of investment projects and submit them to competent authorities for promulgation, instruction, and inspection of implementation thereof; carry out inspections and make comments about construction of investment projects whose investment guidelines are decided by the Prime Minister or the National Assembly.
5. The State bank of Vietnam shall take charge and cooperate with relevant regulatory bodies in establishing regulations on credit and foreign currency management related to investment activities and submit them to competent authorities for promulgation, instruction, and inspection of implementation thereof; carry out inspections and make comments about credit and foreign currency management of investment projects whose investment guidelines are decided by the Prime Minister or the National Assembly.
6. The Ministries and ministerial agencies specified in Clause 1 through 5 of this Article shall perform the duties and entitlements specified in Clause 4 Article 68 of the Law on Investment and other duties and entitlements specified in this Decree and relevant regulations of law.
Article 58. Duties and entitlements of the People’s Committees of provinces
1. Develop planning and plans for attracting investment; make and publish Lists of local projects that need investing.
2. Issue decision on investment guidelines for investment projects under their management as set out in Article 32 of the Law on Investment.
3. Provide instructions for and supervise investment registration authorities issuing Investment Registration Certificates and managing local investment activities.
4. Provide instructions on making detailed planning for construction of industrial parks and export-processing zones; approve detailed planning for construction of industrial parks and export-processing zones; detailed planning for construction of specialized areas in economic zones.
5. Instruct investment registration authorities, business registration authorities, land authorities, environment authorities, and construction authorities to simplify procedures to enable investors to make investment.
6. Performing other duties and entitlements specified in this Decree and relevant regulations of law.
Chapter VI
IMPLEMENTATION
Section 1. TRANSITION CLAUSES
Article 59. Projects executed before effective date of the Law on Investment
1. Investments in such projects executed before effective date of the Law on Investment shall keep executing their projects in accordance with their Investment Licenses, Investment Incentive Certificates, Investment Certificates, and equivalent documents that were granted by competent authorities before the effective date of the Law on Investment.
2. Investment Licenses, Investment Incentive Certificates, Investment Certificates, and equivalent documents that were granted by competent authorities before the effective date of the Law on Investment have the same legal value as the Investment Registration Certificate.
3. The aforesaid investors are not required to obtain the Investment Registration Certificate or decision on investment guidelines for projects that have been executed or have their investment guidelines approved or permitted by competent authorities before the effective date of the Law on Investment.
Article 60. Enterprises operating under Investment Licenses or Investment Certificates (also Certificates of Business Registration)
1. Every enterprise operating under an Investment License may keep operating in accordance with such Investment License and its charter. With regard to regulations that are not specified on the Investment License and the enterprise’s charter, the enterprise shall follow the Law on Enterprises, the Law on Investment, and relevant regulations of law as follows:
a) Regulations applied to single-member limited liability companies also apply to any wholly foreign-owned enterprise owned by a single foreign investor;
b) Regulations applied to multi-member limited liability companies also apply to any joint-venture or wholly foreign-owned enterprise owned by more than one foreign investor;
c) Regulations applied to joint-stock companies also apply to foreign-invested joint-stock companies established under the Government’s Decree No. 38/2003/ND-CP dated April 15, 2003 on conversion of foreign-invested companies into joint-stock companies.
2. Every enterprise operating under an Investment Certificate (also Certificate of Business Registration) may keep operating in accordance with such Investment Certificate (also Certificate of Business Registration) and its charter. With regard to regulations that are not specified on the Investment Certificate (also Certificate of Business Registration) and the enterprise’s charter, the enterprise shall follow the Law on Enterprises, the Law on Investment, and relevant regulations of law.
Article 61. Replacement of old documents with Investment Registration Certificates and Certificates of Enterprise Registration
1. Every investor whose project is granted an Investment License, Investment Incentive Certificate, Investment Certificate, or an equivalent document before the effective date of the Law on Investment may replace it with an Investment Registration Certificate as follows:
a) Each investor shall submit 01 set of application for issuance of the Investment Registration Certificate to the investment registration authority, which consists of a written request for the issuance of the Investment Registration Certificate and copies of the Investment License, Investment Incentive Certificate, Investment Certificate, or equivalent documents;
b) The investment registration authority shall issue the Investment Registration Certificate to the investor within 03 working days from the day on which the application specified in Point a of this Clause is received. The Investment Registration Certificate shall contain every information on the Investment License, Investment Incentive Certificate, Investment Certificate, or equivalent documents. The business registration information on the Investment License, Investment Incentive Certificate, Investment Certificate, or equivalent documents shall remain effective.
2. Every enterprise operating under an Investment License or Investment Certificate (also Certificate of Business Registration) or an equivalent document granted before the effective date of the Law on Investment may replace it with a Certificate of Enterprise Registration as follows:
a) The enterprise shall submit 01 set of application for issuance of the Certificate of Enterprise Registration to the business registration authority of the area where the enterprise’s headquarters is located, which consists of a written request for update or addition of information about enterprise registration, copies of the Investment License or Investment Registration Certificate (also Certificate of Business Registration) or an equivalent document, and copies of the Tax Registration Certificate;
b) The investment registration authority shall issue the Certificate of Enterprise Registration within 03 working days from the day on which the application specified in Point a of this Clause is received. The Certificate of Enterprise Registration shall contain every business registration information on the Investment License, Investment Certificate (also Certificate of Business Registration), or the equivalent document. The business registration information on the Investment License or Investment Certificate (also Certificate of Business Registration) or an equivalent document is annulled from the day on which the enterprise is granted the Certificate of Enterprise Registration; information about the project on the Investment License or Investment Certificate (also Certificate of Business Registration) or an equivalent document shall remain effective.
3. Any investor that wishes to replace his/her Investment License, Investment Certificate (also Certificate of Business Registration), or an equivalent document with the Certificate of Enterprise Registration shall follow these procedures:
a) Obtain the Certificate of Enterprise Registration as set out in Clause 2 of this Article;
b) Obtain the Investment Registration Certificate as set out in Clause 1 of this Article (the application for issuance of an Investment Registration Certificate consists of copies of the Certificate of Enterprise Registration granted in accordance with Clause 2 of this Article and documents specified in Point a Clause 1 of this Article)
4. The enterprise granted the Certificate of Enterprise Registration as set out in Clause 2 and Clause 3 of this Article inherits all rights and obligations written on the Investment License or Investment Certificate (also Certificate of Business Registration) or an equivalent document from the day on which the Certificate of Enterprise Registration is granted, which contains rights and obligations to the investment project; The investor specified in the Investment License or Investment Certificate (also Certificate of Business Registration) or an equivalent document have the same rights and obligations to the project as those of the enterprise’s partners or shareholders.
5. Branches and/or representative offices of an enterprise operating under Investment Licenses or Investment Certificates (also Certificates of Business Registration) or equivalent documents granted before the effective date of the Law on Investment may replace them with Certificates of Branch/Representative Office Registration as set out in the Law on Enterprises. Documentation and procedures for obtaining a Certificate of Branch/Representative Office Registration are the same as those specified in Clause 2 and Clause 3 of this Article.
6. Every enterprise shall update information about enterprise registration and is not required to replace the Investment License, Investment Certificate (also Certificate of Business Registration), or an equivalent document with a Certificate of Enterprise Registration when following procedures for enterprise dissolution, business suspension, notification of seal; establishment, change of operating contents, shutdown of a branch/representative office.
Article 62. Adjusting investment projects before the effective date of the Law on Investment
1. If adjustments to a project lead to changes in the Investment License, Investment Incentive Certificate, Investment Certificate, or an equivalent document granted before the effective date of the Law on Investment, the investor shall follow procedures to adjust the Investment Registration Certificate specified in Article 33 of this Decree at an investment registration authority to obtain the Investment Registration Certificate. The Investment Registration Certificate shall contain information about the adjusted project and all unchanged and effective information about the project on the Investment License, Investment Incentive Certificate, Investment Certificate, or equivalent documents.
2. If an Investment License, Investment Certificate, or an equivalent document specified in Clause 1 of this Article also contains business registration information, the investment registration authority shall issue an Investment Registration Certificate to the investor to replace information about the project on the Investment License, Investment Certificate (also Certificate of Business Registration) or another equivalent document as set out in Clause 1 of this Article. The business registration information on the Investment License, Investment Certificate (also Certificate of Business Registration) or another equivalent document shall remain effective.
3. With regard to a project that is not required to have a decision on investment guidelines as set out in regulations effective before the effective date of the Law on Investment and are required to have a decision on investment guidelines specified in the Law on Investment or this Decree, it is not mandatory to obtain a decision on investment guidelines or adjust the decision on investment when adjusting the project, except for the following cases:
a) The project’s expansion makes a decision on investment guidelines mandatory as set out in Article 30 and Article 31 of the Law on Investment;
b) Additional targets of the project are subject to issuance of a decision on investment guidelines as set out in Article 30 and Article 31 of the Law on Investment;
c) Additional content of the project include: request for land allocation or land lease by the State without bidding or tendering, receipt of transfer of right to use land or property on land; request for permission for land repurposing or use of technologies on the list of technologies restricted from transfer according to regulations of law on technology transfers.
4. In the cases mentioned in Point a through c Clause 3 of this Article, the investor shall follow procedures for adjusting eh decision on investment guidelines in accordance with Section 3 Chapter IV of this Decree. In such cases, the issuer of the decision on investment guidelines shall consider adjustments to the decision on investment guidelines.
5. In case of adjustments to a project that is required to have a decision on investment guidelines as set out in regulations effective before the effective date of the Law on Investment leads to changes in the decision on investment guidelines, the investor shall follow procedures for adjusting the decision on investment guidelines specified in this Decree.
Article 63. Changing business registration information on an Investment License or Investment Certificate (also Certificate of Business Registration)
1. An enterprise operating under an Investment License, Investment Certificate (also Certificate of Business Registration), or an equivalent document shall adjust business registration information at a business registration authority as follows:
a) Documentation and procedures for adjusting business registration information shall comply with regulations of law on enterprises;
b) The business registration authority shall issue a Certificate of Enterprise Registration to replace the business registration information on the Investment License, Investment Certificate (also Certificate of Business Registration), or the equivalent document;
c) The Certificate of Enterprise Registration shall contain adjusted enterprise registration information and other unchanged and effective enterprise registration information on the Investment License, Investment Certificate (also Certificate of Business Registration), or the equivalent document.
d) The business registration information on the Investment License or Investment Certificate (also Certificate of Business Registration) or an equivalent document is annulled from the day on which the enterprise is granted the Certificate of Enterprise Registration; information about the project on the Investment License or Investment Certificate (also Certificate of Business Registration) or an equivalent document shall remain effective;
dd) If the enterprise wishes to change business registration information because a foreign investor contributes capital or purchases shares/stakes as specified in Point a and Point b Clause 2 Article 46 of this Decree, the investor shall follow procedures for registration of capital contribution or purchase of shares/stakes specified in Point a and Point b Clause 3 Article 46 of this Decree before the enterprise follows procedures for issuance of the Certificate of Enterprise Registration;
e) After the Certificate of Enterprise Registration is granted, the enterprise shall keep performing all rights and obligations written on the Investment License or Investment Certificate (also Certificate of Business Registration) or the equivalent document.
2. In case of adjustment of both business registration information and information about the project, the enterprise shall follow procedures for adjusting business registration information at a business registration authority in order to obtain a Certificate of Enterprise Registration as set out in Clause 1 of this Article. After a Certificate of Enterprise Registration is granted, the enterprise shall adjust information about the project at an investment registration authority in order to obtain the Investment Registration Certificate as set out in Article 62 of this Decree.
3. In case of adjustment to information about registration of a branch or representative office of an enterprise operating under an Investment License or Investment Certificate (also Certificate of Business Registration) or an equivalent document granted before the effective date of the Law on Investment, the enterprise shall follow procedures for adjustment of the Certificate of Branch/Representative Office Registration as set out in Clause 1 and Clause 2 of this Article.
Article 64. Regulations applied to investors that have made commitments transfer their assets to Vietnam’s government without compensation
1. With regard to a project that has commitments to transfer its assets to Vietnam’s government or a Vietnam’s state-owned enterprise without compensation, the investor therein must not change the commitments to asset transfer without compensation unless permitted by a competent authority.
2. Assets transferred without compensation mentioned in Clause 1 of this Article shall be kept intact until they are transferred to the Vietnamese party or Vietnam’s government.
Article 65. Shutdown, restructuring, dissolution of enterprises operating under Investment Licenses or Investment Certificates (also Certificates of Business Registration)
1. An enterprise operating under an Investment License or Investment Certificate (also Certificate of Business Registration) shall follow procedures for suspension, shutdown, restructuring, or dissolution at a business registration authority.
2. Documentations and procedures for suspension, shutdown, restructuring, or dissolution of enterprises operating under Investment Licenses or Investment Certificates (also Certificates of Business Registration) shall comply with regulations of law on enterprises.
Section 2. IMPLEMENTATION CLAUSES
Article 66. Effect
1. This Decree comes into force from December 27, 2015 and replaces the Government’s Decree No. 108/2006/ND-CP dated September 22, 2006.
2. The following documents are annulled:
a) List of areas eligible for corporate income tax incentives promulgated together with the Government’s Decree No. 218/2013/ND-CP dated December 26, 2013;
b) List of business lines eligible for import duty incentives promulgated together with the Government’s Decree No. 87/2010/ND-CP dated August 13, 2010;
c) Clause 4 Article 19 and “List of administrative divisions eligible for land rent incentives” in Clause 3 Article 19 of the Government’s Decree No. 46/2014/ND-CP dated May 15, 2014.
3. If the Investment Registration Certificate is required while following administrative procedures but the project is not required to have an Investment Registration Certificate as set out in the Law on Investment, the investor is not required to submit the Investment Registration Certificate.
Article 67. Responsibility for implementation
1. The Ministry of Planning and Investment shall promulgate specific regulations on establishment, management, and operation of venture capital funds; provide instructions on transition in the cases not specified in Section 1 Chapter VI and other regulations of this Decree.
2. Ministers, Heads of ministerial agencies, Heads of Governmental agencies, Presidents of the People’s Committees of provinces shall provide guidance on the implementation of this Decree within the scope of their competence./.
ON BEHALF OF THE PRIME MINISTER
THE PRIME MINISTER
Nguyen Tan Dung
APPENDIX I
LIST OF BUSINESS LINES ELIGIBLE FOR INVESTMENT INCENTIVES
(Promulgated together with the Government’s Decree No. 118/2015/ND-CP dated November 12, 2015)
A. BUSINESS LINES ELIGIBLE FOR SPECIAL INVESTMENT INCENTIVES
I. HIGH TECHNOLOGY, INFORMATION TECHNOLOGY, ANCILLARY INDUSTRIES
1. Application of high technologies on the List of high technologies given priority under the Prime Minister’s decisions.
2. Production of products on the list of hi-tech products given priority under the Prime Minister’s decisions.
3. Production of ancillary industry products under the Prime Minister’s decisions.
4. Development of high technologies and high technology enterprises; venture investment in high technology development; application, research and development of high technology according to regulations of law on high technology; manufacturing of biotechnology products.
5. Production of software products, digital products, key information technology products, software service, information security services, information protection service according to regulations of law on information technology.
6. Production of renewable energy, clean energy, and waste-to-energy production.
7. Manufacture of composite materials, light building materials, and rare materials.
II. AGRICULTURE
1. Cultivation, protection, and development of forests.
2. Farming, processing, preserving agriculture, forestry, and aquaculture products.
3. Production, breeding, cross-breeding plant varieties, animal breeds, and aquatic breeds.
4. Salt production, extraction, and refinement.
5. Offshore fishing combined with advanced fishing methods; fishing logistics services; construction of shipyards and ship-building.
6. Rescue services at sea.
III. ENVIRONMENTAL PROTECTION, INFRASTRUCTURE CONSTRUCTION
1. Concentrated waste collection, treatment, recycling, and reuse.
2. Construction, operation of infrastructure of industrial parks, export-processing zones, hi-tech zones, and specialized areas in economic zones.
3. Development of water plants, power plants, water supply and drainage system; bridges, roads, railroads, airports, seaports, river ports; airfields, train stations, and other particularly important infrastructural works decided by the Prime Minister.
4. Development of public transportation in urban areas.
5. Construction, management, and operation of rural markets.
IV. CULTURE, SOCIETY, SPORTS, HEALTHCARE
1. Construction of social houses and relocation housing.
2. Investment in epidemic prevention facilities.
3. Research and development of preparation technology and biotechnology for production of new medicines.
4. Production of medicines ingredients and essential medicines, medicines for prevention and treatment of sexually transmitted diseases, vaccines, biological, herbal medicines, oriental medicines; medicines whose patents are about to expire or relevant proprietary medicines; application of advanced technology and biotechnology to production of medicines for humans according to international GMP standards; production of primary packages of medicines.
5. Investment in manufacture of methadone.
6. Investment in centers for high-performance sports, sports training centers for the disabled; construction of sports facilities having training and competition equipment suitable for used at international competitions; professional sports training facilities.
7. Investment in geriatric centers, psychiatry centers, centers for treatment of dioxin patients, centers for caring elders, the disabled, orphans, and homeless children.
8. Investment in Social Treatment – Education – Labor centers; rehabilitation centers smoking cessation centers; HIV/AIDS treatment centers.
9. Investment in national museums, ethnic culture centers; traditional theatre groups; theatres, film studios, film production facilities, film development facilities; fine art – photography exhibition centers; production, repair of traditional musical instruments, maintenance of ethnic museums and art schools; facilities and trade villages for introduction and development of traditional trades.
B. BUSINESS LINES ELIGIBLE FOR INVESTMENT INCENTIVES
I. SCIENCE AND TECHNOLOGY, ELECTRONICS, MECHANICS, MATERIAL PRODUCITON, INFORMATION TECHNOLOGY
1. Production of products on the list of key mechanical products under the Prime Minister’s decisions.
2. Investment in research and development.
3. Production of steel billets from iron ore, high-grade steel, alloys.
4. Production of coke and activated carbon.
5. Production of energy-saving products.
6. Production of petrochemical products, pharmaceutical-chemical products, technical plastic – rubber components.
7. Production of products with at least 30% added value (according to instructions of the Ministry of Planning and Investment).
8. Production of automobiles, automobile parts, ship-building.
9. Production of electronic components and electronic clusters other than those specified in (A).
10. Production of farming machines, equipment, components, machines serving agriculture, forestry, aquaculture, salt production, food processing machines, and irrigation equipment other than those specified in (A).
11. Production of materials to replace asbestos.
II. AGRICULTURE
1. Cultivating, gathering, processing herbs; protection of genetic resources, rare and special herbs.
2. Production, processing of animal feeds.
3. Technological services related to cultivation, breeding, aquaculture, protection of plants and animals.
4. Construction, upgrade or slaughterhouses; industrial preservation and processing poultry and livestock.
5. Development of material areas serving processing industry.
6. Fishing.
III. ENVIRONMENTAL PROTECTION, INFRASTRUCTURE CONSTRUCTION
1. Construction and development of infrastructure of industrial complexes.
2. Construction of apartment buildings for workers in industrial parks, export-processing zones, hi-tech zones, economic zones; construction of dormitories for students and houses for beneficiaries of incentive policies; construction of urban areas (including kindergartens, schools, hospitals) serving workers.
3. Recovery of oil spill, landslide, dyke, riverbank, seashore, dam, reservoir erosion, and other environmental emergencies; application of technology to minimization of greenhouse gas emission.
4. Investment in operation of exhibition centers, logistics centers, warehouses, supermarkets, shopping malls.
IV. EDUCATION, CULTURE, SOCIETY, SPORTS, HEALTHCARE
1. Investment in operation of infrastructure of educational institutions, development of non-public educational institutions, including preschool education, compulsory education, and vocational education,
2. Production of medical equipment, construction of warehouses for preservation of pharmaceuticals and reserve of medicines for humans in case of disasters, epidemics.
3. Manufacture of ingredients of medicines and pesticides; drugs for animals and aquatic organisms.
4. Investment in biological testing facilities, bioavailability assessment, pharmaceutical facilities that meet good practice standards for manufacturing, preservation, testing, clinical trial of medicines.
5. Investment in research into scientific foundation of traditional medicines and establishment of standards for testing traditional medicines
6. Investment in sports centers, stadiums, swimming pools; facilities for production, repair sports equipment.
7. Investment in public libraries and cinemas.
8. Investment in construction of cemeteries, crematories.
V. OTHER BUSINESS LINES
1. People’s credit funds and microfinance institutions.
APPENDIX II
LIST OF AREAS ELIGIBLE FOR INVESTMENT INCENTIVES
(Promulgated together with the Government’s Decree No. 118/2015/ND-CP dated November 12, 2015)
No. Province Extremely disadvantaged areas Disadvantaged areas
1 Bac Kan All districts, towns, and Bac Kan city
2 Cao Bang All districts and Cao Bang city
3 Ha Giang All districts and Ha Giang city
4 Lai Chau All districts and Lai Chau city
5 Son La All districts and Son La city
6 Dien Bien All districts, towns, and Dien Bien city
7 Lao Cai All districts Lao Cai city
8 Tuyen Quang Na Hang, Chiem Hoa, Lam Binh districts Ham Yen, Son Duong, Yen Son districts and Tuyen Quang city
9 Bac Giang Son Dong district Luc Ngan, Luc Nam, Yen The, Hiep Hoa districts
10 Hoa Binh Da Bac, Mai Chau districts Kim Boi, Ky Son, Luong Son, Lac Thuy, Tan Lac, Cao Phong, Lac Son, Yen Thuy districts
11 Lang Son Binh Gia, Dinh Lap, Cao Loc, Loc Binh, Trang Dinh, Van Lang, Van Quan, Bac Son districts Chi Lang, Huu Lung districts
12 Phu Tho Thanh Son, Tan Son, Yen Lap districts Doan Hung, Ha Hoa, Phu Ninh, Thanh Ba, Tam Nong, Thanh Thuy, Cam Khe districts
13 Thai Nguyen Vo Nhai, Dinh Hoa, Dai Tu, Phu Luong, Dong Hy districts Pho Yen, Phu Binh districts
14 Yen Bai Luc Yen, Mu Cang Chai, Tram Tau districts Tran Yen, Van Chan, Van Yen, Yen Binh, and Nghia Lo town
15 Quang Ninh Ba Che, Binh Lieu districts, Co To islands, and other islands in the province Van Don, Tien Yen, Hai Ha, Dam Ha districts
16 Hai Phong Bach Long Vi, Cat Hai islands
17 Ha Nam Ly Nhan, Thanh Liem, Binh Luc districts
18 Nam Dinh Giao Thuy, Xuan Truong, Hai Hau, Nghia Hung districts
19 Thai Binh Thai Thuy, Tien Hai districts
20 Ninh Binh Nho Quan, Gia Vien, Kim Son, Tam Diep, Yen Mo districts
21 Thanh Hoa Muong Lat, Quan Hoa, Quan Son, Ba Thuoc, Lang Chanh, Thuong Xuan, Cam Thuy, Ngoc Lac, Nhu Thanh, Nhu Xuan districts Thach Thanh, Nong Cong districts
22 Nghe An Ky Son, Tuong Duong, Con Cuong, Que Phong, Quy Hop, Quy Chau, Anh Son districts Tan Ky, Nghia Dan, Thanh Chuong districts, and Thai Hoa town
23 Ha Tinh Huong Khe, Huong Son, Vu Quang, Loc Ha, Ky Anh districts Duc Tho, Nghi Xuan, Thach Ha, Cam Xuyen, Can Loc districts
24 Quang Binh Tuyen Hoa, Minh Hoa, Bo Trach districts Other districts and Ba Don town
25 Quang Tri Huong Hoa, Da Krong districts, Con Co island and other islands of the province Other districts
26 Thua Thien Hue A Luoi, Nam Dong districts Phong Dien, Quang Dien, Phu Loc, Phu Vang districts and Huong Tra town
27 Da Nang Hoang Sa archipelago
28 Quang Nam Dong Giang, Tay Giang, Nam Giang, Phuoc Son, Bac Tra My, Nam Tra My, Hiep Duc, Tien Phuoc, Nui Thanh, Nong Son, Thang Binh districts and Cu Lao Cham island Dai Loc, Que Son, Phu Ninh, Duy Xuyen districts
29 Quang Ngai Ba To, Tra Dong, Son Tay, Son Ha, Minh Long, Binh Son, Tay Tra, Son Tinh districts and Ly Son island Nghia Hanh district
30 Binh Dinh An Lao, Vinh Thanh, Van Canh, Phu Cat, Tay Son, Hoai An, Phu My districts Tuy Phuoc districts
31 Phu Yen Song Hinh, Dong Xuan, Son Hoa, Phu Hoa, Tay Hoa districts Song Cau town; Dong Hoa, Tuy An districts
32 Khanh Hoa Khanh Vinh, Khanh Son districts, Truong Sa archipelago and other islands of the province Van Ninh, Dien Khanh, Cam Lam districts, Ninh Hoa town, and Cam Ranh city
33 Ninh Thuan All districts Phan Rang – Thap Cham city
34 Binh Thuan Phu Quy district Bac Binh, Tuy Phong, Duc Linh, Tanh Linh, Ham Thuan Bac, Ham Thuan Nam, Ham Tan districts
35 Dak Lak All districts and Buon Ho town Buon Ma Thuot city
36 Gia Lai All districts and towns Pleiku city
37 Kon Tum All districts and cities
38 Dak Nong All districts and towns
39 Lam Dong All districts Bao Loc city
40 Ba Ria – Vung Tau Con Dao district Huyen Tan Thanh, Chau Duc, Xuyen Moc
41 Tay Ninh Tan Bien, Tan Chau, Chau Thanh, Ben Cau districts Other districts
42 Binh Phuoc Loc Ninh, Bu Dang, Bu Dop, Bu Gia Map, Phu Rieng districts Dong Phu, Chon Thanh, Hon Quan districts, Binh Long town, and Phuoc Long town
43 Long An Duc Hue, Moc Hoa, Vinh Hung, Tan Hung districts Kien Tuong town; Tan Thanh, Duc Hoa, Thanh Hoa districts
44 Tien Giang Tan Phuoc, Tan Phu Dong districts Go Cong Dong, Go Cong Tay districts
45 Ben Tre Thanh Phu, Ba Tri, Binh Dai districts Other districts
46 Tra Vinh Chau Thanh, Tra Cu districts Cau Ngang, Cau Ke, Tieu Can districts, and Tra Vinh city
47 Dong Thap Hong Ngu, Tan Hong, Tam Nong, Thap Muoi districts, and Hong Ngu town Other districts
48 Vinh Long Tra On, Binh Tan, Vung Liem, Mang Thit, Tam Binh districts
49 Soc Trang All districts, Vinh Chau town, and Nga Nam town Soc Trang city
50 Hau Giang All districts and Nga Bay town Vi Thanh city
51 An Giang An Phu, Tri Ton, Thoai Son, Tinh Bien districts, and Tan Chau town Chau Doc city and other districts
52 Bac Lieu All districts and towns Bac Lieu city
53 Ca Mau All districts and islands of the province Ca Mau city
54 Kien Giang All districts, islands of the province, and Ha Tien town Rach Gia city
55 Economic zones, hi-tech zones (including concentrated information technology zones established under regulations of the Government) Industrial parks, export-processing zones established under regulations of the Government.
CHÍNH PHỦ
——- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 118/2015/NĐ-CP Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2015
Nghị định
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đầu tư
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư về việc áp dụng, kiểm soát, công bố điều kiện đầu tư kinh doanh; các biện pháp bảo đảm đầu tư; ưu đãi đầu tư; thủ tục đầu tư; triển khai hoạt động của dự án đầu tư và quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư.
2. Nghị định này áp dụng đối với nhà đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bản sao hợp lệ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính hoặc bản in từ cơ sở dữ liệu quốc gia đối với trường hợp thông tin gốc được lưu trữ trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký doanh nghiệp và đầu tư.
2. Biểu cam kết cụ thể về thương mại dịch vụ của Việt Nam trong WTO (sau đây gọi là “Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO”) là tài liệu số WT/ACC/48/Add.2 ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Ban Công tác về việc Việt Nam gia nhập WTO, gồm phần cam kết chung, phần cam kết cụ thể đối với các ngành, phân ngành dịch vụ và Danh mục ngoại lệ về tối huệ quốc.
3. Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài là cổng thông tin điện tử được sử dụng để thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; đăng tải và cập nhật văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài; cập nhật và khai thác thông tin về hoạt động xúc tiến đầu tư, tình hình đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
4. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư nước ngoài là tập hợp dữ liệu thông tin về dự án đầu tư nước ngoài trên phạm vi toàn quốc được lưu trữ, quản lý trong Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.
5. Cơ quan áp dụng ưu đãi đầu tư là cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng ưu đãi về thuế, ưu đãi về đất đai và ưu đãi khác theo quy định của pháp luật.
6. Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài là điều kiện nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng khi thực hiện hoạt động đầu tư trong những ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định, điều ước quốc tế về đầu tư. Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng đối với hoạt động đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế;
b) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong tổ chức kinh tế;
c) Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh;
d) Nhận chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc các trường hợp tiếp nhận dự án đầu tư khác;
đ) Sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
7. Điều kiện đầu tư kinh doanh là điều kiện mà cá nhân, tổ chức phải đáp ứng theo quy định của luật, pháp lệnh, nghị định và điều ước quốc tế về đầu tư khi thực hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh trong các ngành, nghề quy định tại Phụ lục 4 Luật Đầu tư.
8. Điều ước quốc tế về đầu tư là điều ước mà Nhà nước hoặc Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập trong đó quy định quyền và nghĩa vụ của Nhà nước hoặc Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với hoạt động đầu tư của nhà đầu tư thuộc quốc gia hoặc vùng lãnh thổ là thành viên của điều ước đó, gồm:
a) Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được ký ngày 07 tháng 11 năm 2006;
b) Các hiệp định song phương về khuyến khích và bảo hộ đầu tư;
c) Các hiệp định thương mại tự do và các thỏa thuận hội nhập kinh tế khu vực khác;
d) Các điều ước quốc tế khác quy định quyền và nghĩa vụ của Nhà nước hoặc Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư.
9. Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài là hệ thống thông tin được sử dụng để thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; gửi, nhận, lưu trữ, hiển thị hoặc thực hiện các nghiệp vụ khác đối với dữ liệu để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài. Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài bao gồm: Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài, Cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư nước ngoài, Cơ sở dữ liệu quốc gia về xúc tiến đầu tư và Hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
10. Hồ sơ đăng ký đầu tư là hồ sơ do nhà đầu tư lập để thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư và các thủ tục khác để thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định này.
11. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đủ thành phần, số lượng giấy tờ theo quy định tại Luật Đầu tư, Nghị định này và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.
12. Luật Đầu tư là Luật số 67/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014.
13. Luật Đầu tư năm 2005 là Luật số 59/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005.
14. Ngành, phân ngành dịch vụ chưa cam kết là ngành, phân ngành quy định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO và điều ước quốc tế về đầu tư khác mà Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được quyền quy định hoặc không quy định điều kiện đầu tư hoặc không mở cửa ngành, phân ngành dịch vụ đó cho nhà đầu tư nước ngoài.
15. Vốn đầu tư của dự án là vốn góp của nhà đầu tư và vốn do nhà đầu tư huy động để thực hiện dự án đầu tư được ghi tại văn bản quyết định chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
16. Vùng nông thôn là khu vực địa giới hành chính không bao gồm địa bàn của phường thuộc thị xã, thành phố và quận thuộc thành phố.
Điều 3. Bảo đảm đầu tư kinh doanh trong trường hợp thay đổi pháp luật
1. Trong trường hợp văn bản pháp luật mới do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có quy định làm thay đổi ưu đãi đầu tư đang áp dụng đối với nhà đầu tư trước thời điểm văn bản đó có hiệu lực, nhà đầu tư được bảo đảm thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định tại Điều 13 Luật Đầu tư.
2. Ưu đãi đầu tư được bảo đảm theo quy định tại Khoản 1 Điều này là ưu đãi mà nhà đầu tư được hưởng theo quy định tại văn bản pháp luật có hiệu lực trước thời điểm văn bản pháp luật mới có hiệu lực, gồm:
a) Ưu đãi đầu tư được quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư hoặc văn bản khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Ưu đãi đầu tư mà nhà đầu tư được hưởng theo quy định của pháp luật không thuộc trường hợp quy định tại Điểm a Khoản này.
3. Khi có yêu cầu áp dụng các biện pháp bảo đảm đầu tư theo quy định tại Khoản 4 Điều 13 Luật Đầu tư, nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị cho Cơ quan đăng ký đầu tư kèm theo Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư hoặc văn bản khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quy định về ưu đãi đầu tư (nếu có một trong các loại giấy tờ đó). Văn bản đề nghị gồm các nội dung sau:
a) Tên và địa chỉ của nhà đầu tư;
b) Ưu đãi đầu tư theo quy định tại văn bản pháp luật trước thời điểm văn bản pháp luật mới có hiệu lực gồm: Loại ưu đãi, điều kiện hưởng ưu đãi, mức ưu đãi (nếu có);
c) Nội dung văn bản pháp luật mới có quy định làm thay đổi ưu đãi đầu tư quy định tại Điểm b Khoản này;
d) Đề xuất của nhà đầu tư về áp dụng biện pháp bảo đảm ưu đãi đầu tư quy định tại Khoản 4 Điều 13 Luật Đầu tư.
4. Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm ưu đãi đầu tư theo đề xuất của nhà đầu tư trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 3 Điều này. Trường hợp vượt thẩm quyền, Cơ quan đăng ký đầu tư trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Điều 4. Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ đăng ký đầu tư
1. Hồ sơ đăng ký đầu tư, các văn bản, báo cáo gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền được làm bằng tiếng Việt.
2. Trường hợp hồ sơ đăng ký đầu tư có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì nhà đầu tư phải có bản dịch tiếng Việt hợp lệ kèm theo tài liệu bằng tiếng nước ngoài.
3. Trường hợp giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng ký đầu tư được làm bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt được sử dụng để thực hiện thủ tục đầu tư.
4. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trong trường hợp có sự khác nhau giữa nội dung bản dịch hoặc bản sao với bản chính và trong trường hợp có sự khác nhau giữa bản tiếng Việt với bản tiếng nước ngoài.
Điều 5. Mã số dự án đầu tư
1. Mã số dự án đầu tư là một dãy số gồm 10 chữ số, được tạo tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài và được ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Mỗi dự án đầu tư được cấp một mã số duy nhất, không thay đổi trong quá trình hoạt động của dự án và không được cấp cho dự án khác. Mã số dự án đầu tư hết hiệu lực khi dự án đầu tư chấm dứt hoạt động.
3. Đối với dự án đầu tư thực hiện theo Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác, mã số dự án đầu tư là số Giấy chứng nhận đầu tư, số Giấy phép đầu tư hoặc số giấy tờ tương đương khác đã cấp cho dự án đầu tư. Trường hợp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ tương đương khác được điều chỉnh, dự án đầu tư được cấp mã số mới theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thống nhất sử dụng mã số dự án đầu tư để quản lý và trao đổi thông tin về dự án đầu tư.
Điều 6. Nguyên tắc thực hiện thủ tục đầu tư
1. Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký đầu tư và giải quyết thủ tục liên quan đến hoạt động đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư chịu trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký đầu tư. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ đăng ký đầu tư và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Cơ quan đăng ký đầu tư không được yêu cầu nhà đầu tư nộp thêm giấy tờ khác ngoài các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký đầu tư theo quy định tại Luật Đầu tư và Nghị định này.
3. Khi yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư thông báo 01 lần bằng văn bản cho nhà đầu tư về toàn bộ các nội dung cần phải sửa đổi, bổ sung đối với mỗi một bộ hồ sơ. Thông báo phải nêu rõ yêu cầu sửa đổi, bổ sung và lý do của việc yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
4. Trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính về đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời về nội dung được lấy ý kiến trong thời hạn quy định tại Luật Đầu tư và Nghị định này; quá thời hạn quy định mà không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý với nội dung dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý của mình.
5. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do trong trường hợp từ chối cấp, điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các thủ tục hành chính về đầu tư khác theo quy định tại Luật Đầu tư và Nghị định này.
6. Cơ quan đăng ký đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước không giải quyết tranh chấp giữa các nhà đầu tư và tranh chấp giữa nhà đầu tư với các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình hoạt động đầu tư.
Điều 7. Xử lý hồ sơ không chính xác, giả mạo
1. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký đầu tư không chính xác, Cơ quan đăng ký đầu tư yêu cầu nhà đầu tư làm lại hồ sơ để cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư.
2. Khi có căn cứ xác định nhà đầu tư có hành vi giả mạo nội dung hồ sơ, tài liệu cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư thông báo về hành vi vi phạm của nhà đầu tư và hủy bỏ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được cấp lần đầu hoặc hủy bỏ thay đổi trong nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được ghi trên cơ sở các thông tin giả mạo và khôi phục lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được cấp trên cơ sở hồ sơ hợp lệ gần nhất, đồng thời thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm về những thiệt hại phát sinh từ hành vi kê khai thông tin không chính xác, giả mạo nội dung hồ sơ, tài liệu.
Chương II
NGÀNH, NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH
Mục 1. THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ NGÀNH, NGHỀ CẤM ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ NGÀNH, NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
Điều 8. Thực hiện quy định về ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh
1. Tổ chức, cá nhân không được thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề quy định tại Điều 6 và các Phụ lục 1, 2 và 3 Luật Đầu tư.
2. Việc sản xuất, sử dụng sản phẩm quy định tại các Phụ lục 1, 2 và 3 của Luật Đầu tư trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh thực hiện như sau:
a) Các chất ma túy quy định tại Phụ lục 1 của Luật Đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sản xuất, sử dụng theo quy định của Chính phủ về danh mục chất ma túy, tiền chất và Công ước thống nhất về chống ma túy năm 1961, Công ước Liên hợp quốc năm 1988 về chống buôn bán bất hợp pháp các chất ma túy và chất hướng thần;
b) Các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục 2 của Luật Đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sản xuất, sử dụng theo quy định của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và các văn bản hướng dẫn Công ước Rotterdam về thủ tục thỏa thuận có thông báo trước đối với một số hóa chất nguy hại và thuốc bảo vệ thực vật trong buôn bán quốc tế;
c) Mẫu các loài thực vật, động vật hoang dã quy định tại Phụ lục 3 của Luật Đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép khai thác theo quy định của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Công ước về buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dã, nguy cấp (CITES).
Điều 9. Thực hiện quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh
1. Cá nhân, tổ chức kinh tế được quyền kinh doanh trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 Luật Đầu tư kể từ khi đáp ứng đủ điều kiện và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong quá trình hoạt động đầu tư kinh doanh.
2. Điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng theo một hoặc một số hình thức sau đây:
a) Giấy phép;
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện;
c) Chứng chỉ hành nghề;
d) Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
đ) Văn bản xác nhận;
e) Các hình thức văn bản khác theo quy định của pháp luật không được quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này;
g) Các điều kiện mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận, chấp thuận dưới các hình thức văn bản quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ và e Khoản này.
3. Mọi cá nhân, tổ chức đáp ứng điều kiện đầu tư kinh doanh đều có quyền được cấp các văn bản quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ và e Khoản 2 Điều này (sau đây gọi chung là giấy phép) hoặc được quyền thực hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều này. Trong trường hợp từ chối cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức và nêu rõ lý do từ chối.
4. Trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính để được cấp giấy phép hoặc thực hiện các điều kiện quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp không phải ghi ngành, nghề kinh doanh có điều kiện tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Điều 10. Thực hiện quy định về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài
1. Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại Khoản 6 Điều 2 Nghị định này gồm:
a) Điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
b) Điều kiện về hình thức đầu tư;
c) Điều kiện về phạm vi hoạt động đầu tư;
d) Điều kiện về đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;
đ) Điều kiện khác theo quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định và điều ước quốc tế về đầu tư.
2. Nguyên tắc áp dụng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài:
a) Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư thuộc các ngành, nghề khác nhau phải đáp ứng toàn bộ điều kiện đầu tư đối với các ngành, nghề đó;
b) Nhà đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng áp dụng của các điều ước quốc tế về đầu tư có quy định khác nhau về điều kiện đầu tư được lựa chọn áp dụng điều kiện đầu tư quy định tại một trong các điều ước đó; trường hợp đã lựa chọn một điều ước quốc tế thì nhà đầu tư nước ngoài thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của điều ước quốc tế đó;
c) Đối với những ngành, phân ngành dịch vụ chưa cam kết hoặc không được quy định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO và điều ước quốc tế về đầu tư khác mà pháp luật Việt Nam đã có quy định về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài thì áp dụng quy định của pháp luật Việt Nam;
d) Nhà đầu tư nước ngoài thuộc vùng lãnh thổ không phải là thành viên WTO thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam được áp dụng điều kiện đầu tư như quy định đối với nhà đầu tư thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ là thành viên WTO, trừ trường hợp pháp luật và điều ước quốc tế giữa Việt Nam và quốc gia, vùng lãnh thổ đó có quy định khác;
đ) Đối với những ngành, phân ngành dịch vụ chưa cam kết hoặc không được quy định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO và điều ước quốc tế về đầu tư khác mà pháp luật Việt Nam chưa có quy định về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ quản lý ngành để xem xét, quyết định;
e) Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đã được phép thực hiện hoạt động đầu tư trong các ngành, phân ngành dịch vụ quy định tại Điểm đ Khoản này và các ngành, phân ngành dịch vụ này đã được công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài theo quy định tại Điều 13 Nghị định này, Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét, quyết định hoạt động đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài trong cùng ngành, nghề đó mà không phải lấy ý kiến của Bộ quản lý ngành.
Điều 11. Áp dụng điều kiện và thủ tục đầu tư đối với nhà đầu tư là công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài
1. Đối với các hoạt động đầu tư thực hiện tại Việt Nam, nhà đầu tư là công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài được quyền lựa chọn áp dụng điều kiện đầu tư và thủ tục đầu tư như quy định đối với nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài.
2. Trong trường hợp lựa chọn áp dụng điều kiện và thủ tục đầu tư như quy định đối với nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư quy định tại Khoản 1 Điều này không được thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Mục 2. KIỂM SOÁT VÀ CÔNG BỐ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Điều 12. Công bố điều kiện đầu tư kinh doanh
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ rà soát, tập hợp điều kiện đầu tư kinh doanh để công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều kiện đầu tư kinh doanh được công bố theo quy định tại Khoản 1 Điều này gồm những nội dung sau đây:
a) Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định tại Phụ lục 4 Luật Đầu tư;
b) Căn cứ áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh đối với các ngành, nghề quy định tại Điểm a Khoản này;
c) Điều kiện mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định này.
3. Trong trường hợp điều kiện đầu tư kinh doanh có sự thay đổi theo quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định, những nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này được cập nhật theo thủ tục sau:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày các luật, pháp lệnh, nghị định được ban hành, Bộ, cơ quan ngang Bộ gửi văn bản đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị cập nhật điều kiện đầu tư kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
b) Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Bộ, cơ quan ngang Bộ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cập nhật điều kiện đầu tư kinh doanh hoặc cập nhật nội dung thay đổi về điều kiện đầu tư kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Điều 13. Công bố điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ rà soát, tập hợp các ngành, nghề và điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định, điều ước quốc tế về đầu tư và ngành, phân ngành dịch vụ quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 10 Nghị định này để công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.
2. Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài được công bố theo quy định tại Khoản 1 Điều này gồm những nội dung sau đây:
a) Ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
b) Căn cứ áp dụng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài;
c) Nội dung điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định này;
d) Các ngành, phân ngành dịch vụ quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 10 Nghị định này.
3. Những nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này được cập nhật trong các trường hợp sau:
a) Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài có sự thay đổi theo quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định và điều ước quốc tế về đầu tư;
b) Các ngành, phân ngành dịch vụ quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 10 Nghị định này được điều chỉnh theo kết quả rà soát quy định tại Khoản 1 Điều này.
4. Những nội dung được cập nhật trong các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này được công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài theo thủ tục quy định tại Khoản 3 Điều 12 Nghị định này.
Điều 14. Đề xuất sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh
1. Căn cứ điều kiện phát triển kinh tế – xã hội, yêu cầu quản lý nhà nước trong từng thời kỳ và điều ước quốc tế về đầu tư, Bộ, cơ quan ngang Bộ trình Chính phủ đề xuất sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc điều kiện đầu tư kinh doanh.
2. Ngoài những nội dung theo quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc điều kiện đầu tư kinh doanh gồm những nội dung sau đây:
a) Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc điều kiện đầu tư kinh doanh dự kiến sửa đổi, bổ sung;
b) Phân tích sự cần thiết, mục đích của việc sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc điều kiện đầu tư kinh doanh phù hợp với quy định tại các Khoản 1, 3 và 4 Điều 7 Luật Đầu tư;
c) Căn cứ sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc điều kiện đầu tư kinh doanh và đối tượng phải tuân thủ;
d) Đánh giá tính hợp lý, khả thi của việc sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc điều kiện đầu tư kinh doanh và sự phù hợp với điều ước quốc tế về đầu tư;
đ) Đánh giá tác động của việc sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc điều kiện đầu tư kinh doanh đối với công tác quản lý nhà nước và hoạt động đầu tư kinh doanh của các đối tượng phải tuân thủ.
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về đề xuất quy định tại Khoản 2 Điều này trong quá trình thẩm định, phê duyệt đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh, nghị định theo quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 15. Rà soát, đánh giá tình hình thực hiện quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
1. Hằng năm và theo yêu cầu quản lý của mình, Bộ, cơ quan ngang Bộ có trách nhiệm rà soát, đánh giá tình hình thực hiện các quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và các điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của mình.
2. Nội dung rà soát, đánh giá:
a) Đánh giá tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và các điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc chức năng quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ có hiệu lực đến thời điểm rà soát, đánh giá;
b) Đánh giá hiệu lực, hiệu quả thực hiện các quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh; vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện;
c) Đánh giá thay đổi về điều kiện kinh tế – xã hội, kỹ thuật, công nghệ, yêu cầu quản lý ngành, lĩnh vực và các điều kiện khác ảnh hưởng đến việc thực hiện quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có);
d) Kiến nghị sửa đổi, bổ sung quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có).
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ gửi đề xuất theo nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này cho Bộ Kếhoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Chương III
ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Mục 1. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
Điều 16. Đối tượng và nguyên tắc áp dụng ưu đãi đầu tư
1. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 và Điều 16 Luật Đầu tư gồm:
a) Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư hoặc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này;
b) Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Phụ lục II Nghị định này;
c) Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc kể từ ngày được quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
d) Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên (không bao gồm lao động làm việc không trọn thời gian và lao động có hợp đồng lao động dưới 12 tháng);
đ) Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về công nghệ cao và pháp luật về khoa học công nghệ.
2. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi đầu tư:
a) Dự án đầu tư quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này được hưởng ưu đãi đầu tư như quy định đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
b) Dự án đầu tư quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này được hưởng ưu đãi đầu tư như quy định đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;
c) Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn được hưởng ưu đãi đầu tư như quy định đối với dự án đầu tư thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
d) Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện hưởng các mức ưu đãi đầu tư khác nhau được áp dụng mức ưu đãi cao nhất;
đ) Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư tại khu công nghiệp, khu chế xuất quy định tại Mục 55 Phụ lục II Nghị định này thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;
e) Ưu đãi tiền thuê đất theo địa bàn khu công nghiệp, khu chế xuất quy định tại Mục 55 Phụ lục II Nghị định này không áp dụng đối với dự án đầu tư tại các khu công nghiệp, khu chế xuất thuộc các quận nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh.
Điều 17. Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư
1. Ưu đãi đầu tư ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư gồm những nội dung sau đây:
a) Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại Điều 16 Nghị định này;
b) Căn cứ áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về thuế và pháp luật về đất đai.
2. Đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư căn cứ nội dung ưu đãi đầu tư quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư để hưởng ưu đãi đầu tư. Căn cứ áp dụng ưu đãi đầu tư đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ là Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
3. Đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này, nhà đầu tư căn cứ đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định này, quy định của pháp luật có liên quan để tự xác định ưu đãi đầu tư và thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại Cơ quan áp dụng ưu đãi đầu tư.
4. Ưu đãi đầu tư được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
a) Trường hợp dự án đầu tư đáp ứng điều kiện để được hưởng thêm ưu đãi đầu tư thì nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư đó cho thời gian ưu đãi còn lại;
b) Nhà đầu tư không được hưởng ưu đãi theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư trong trường hợp dự án đầu tư không đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư khác thì nhà đầu tư được hưởng ưu đãi theo điều kiện đó;
c) Trường hợp dự án đầu tư có thời gian không đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư thì nhà đầu tư không được hưởng ưu đãi đầu tư cho thời gian không đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư.
5. Tổ chức kinh tế mới thành lập hoặc thực hiện dự án đầu tư từ việc chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế, chuyển đổi sở hữu, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng dự án đầu tư được kế thừa các ưu đãi đầu tư của dự án đầu tư trước khi chuyển đổi, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng.
Mục 2. HỖ TRỢ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHỆ CAO, KHU KINH TẾ
Điều 18. Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất
1. Phạm vi, đối tượng, nguyên tắc, tiêu chí, định mức hỗ trợ đầu tư từ ngân sách trung ương để xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo Chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng khu công nghiệp được phê duyệt trong từng giai đoạn.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cân đối nguồn ngân sách địa phương để hỗ trợ nhà đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất.
Điều 19. Hỗ trợ đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội khu kinh tế, khu công nghệ cao
1. Nguồn vốn ngân sách nhà nước được bố trí để hỗ trợ các hoạt động sau đây:
a) Đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong khu công nghệ cao; đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các công trình dịch vụ công cộng quan trọng trong khu kinh tế;
b) Bồi thường, giải phóng mặt bằng, rà phá bom mìn, vật liệu nổ trong khu công nghệ cao, các khu chức năng trong khu kinh tế;
c) Bồi thường, giải phóng mặt bằng, xây dựng hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội khu nhà ở cho người lao động và khu tái định cư, tái định canh cho người bị thu hồi đất trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;
d) Đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải rắn tập trung và hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường của khu công nghệ cao, các khu chức năng trong khu kinh tế.
2. Ngoài các hình thức hỗ trợ quy định tại Khoản 1 Điều này, khu công nghệ cao được hưởng các chính sách hỗ trợ khác về đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật theo quy định của pháp luật về khu công nghệ cao.
3. Thủ tướng Chính phủ quyết định chính sách phát triển nhà ở trong khu công nghệ cao.
Điều 20. Đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu chế xuất
1. Hoạt động đầu tư kinh doanh hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu chế xuất phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập hoặc giao cho đơn vị sự nghiệp có thu làm nhà đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu chế xuất.
Chương IV
THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Điều 21. Trách nhiệm công bố và cung cấp thông tin về dự án đầu tư
1. Cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch, tài nguyên và môi trường và các cơ quan quản lý nhà nước khác có trách nhiệm công bố đầy đủ, công khai quy hoạch, danh mục dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp nhà đầu tư có yêu cầu cung cấp thông tin về quy hoạch, danh mục dự án đầu tư và các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư, các cơ quan quy định tại Khoản 1 Điều này có trách nhiệm cung cấp thông tin theo thẩm quyền cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của nhà đầu tư.
3. Nhà đầu tư có quyền sử dụng thông tin theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này để lập hồ sơ đăng ký đầu tư.
Điều 22. Trình tự thực hiện dự án đầu tư
1. Tùy thuộc tính chất, quy mô và điều kiện của từng dự án, dự án đầu tư được thực hiện theo một hoặc một số thủ tục sau đây:
a) Quyết định chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định này;
b) Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định tại Điều 44 Nghị định này đối với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế;
c) Thực hiện thủ tục giao đất, giao lại đất, cho thuê đất, cho thuê lại đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có);
d) Thực hiện thủ tục về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (nếu có).
2. Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án đầu tư có sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư theo quy định tương ứng tại văn bản quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá, văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư và quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và pháp luật có liên quan mà không phải thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư.
Điều 23. Thực hiện thủ tục đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài
1. Trước khi thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
2. Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ.
3. Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.
4. Trong trường hợp Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài gặp sự cố không thể truy cập, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy trình dự phòng như sau:
a) Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng bản giấy và đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp mã số cho dự án đầu tư. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan đăng ký đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp mã số dự án và thông báo cho Cơ quan đăng ký đầu tư;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được cấp theo quy trình dự phòng, Cơ quan đăng ký đầu tư cập nhật thông tin về dự án đầu tư vào Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.
Điều 24. Cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục đầu tư và thủ tục đăng ký doanh nghiệp của nhà đầu tư nước ngoài
1. Ngoài thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Luật Đầu tư, Nghị định này và pháp luật về doanh nghiệp, nhà đầu tư nước ngoài có quyền thực hiện các thủ tục này tại một đầu mối theo trình tự sau:
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký đầu tư và hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Cơ quan đăng ký đầu tư;
b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo ý kiến cho Cơ quan đăng ký đầu tư;
d) Trong trường hợp có yêu cầu điều chỉnh hoặc bổ sung hồ sơ đăng ký đầu tư hoặc hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký đầu tư thông báo 01 lần về toàn bộ nội dung không hợp lệ cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ;
đ) Căn cứ hồ sơ đăng ký đầu tư và hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp đã tiếp nhận, Cơ quan đăng ký đầu tư và Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm phối hợp xử lý hồ sơ và trả kết quả cho nhà đầu tư tại Cơ quan đăng ký đầu tư.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 Điều này và các thủ tục khác có yêu cầu phối hợp giữa Cơ quan đăng ký đầu tư và Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Điều 25. Thủ tục lấy ý kiến thẩm định dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
1. Trong quá trình thẩm định dự án đầu tư để quyết định chủ trương đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về nội dung dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đó. Văn bản lấy ý kiến phải xác định nội dung đề nghị có ý kiến theo quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định này và thời hạn trả lời theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định này.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền không xem xét lại các nội dung đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác thẩm định, phê duyệt trước đó.
3. Đối với dự án đầu tư dự kiến thực hiện tại địa điểm không có quy hoạch hoặc không thuộc quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch để trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.
4. Đối với dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến của cơ quan liên quan theo quy định của pháp luật về đất đai trong quá trình thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư, trừ dự án đầu tư thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 26. Trách nhiệm thực hiện dự án đầu tư
1. Trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, đất đai, bảo vệ môi trường, lao động và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Đối với dự án đầu tư thực hiện theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư có trách nhiệm triển khai thực hiện dự án đầu tư theo đúng nội dung quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, Nghị định này và pháp luật liên quan; cung cấp các văn bản, tài liệu, thông tin liên quan đến nội dung kiểm tra, thanh tra và giám sát hoạt động đầu tư cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 27. Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
1. Nhà đầu tư phải ký quỹ trong trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư, trừ các trường hợp sau:
a) Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
b) Nhà đầu tư trúng đấu thầu thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
c) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên cơ sở nhận chuyển nhượng dự án đầu tư đã thực hiện ký quỹ hoặc đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn theo tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư;
d) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên cơ sở nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất khác;
đ) Nhà đầu tư là đơn vị sự nghiệp có thu, công ty phát triển khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu chức năng trong khu kinh tế.
2. Việc ký quỹ theo quy định tại Khoản 1 Điều này được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản giữa Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư sau khi dự án đầu tư được quyết định chủ trương đầu tư nhưng phải trước thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thì thời điểm ký quỹ là thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Mức ký quỹ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên vốn đầu tư của dự án đầu tư quy định tại văn bản quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo nguyên tắc lũy tiến từng phần như sau:
a) Đối với phần vốn đến 300 tỷ đồng, mức ký quỹ là 3%;
b) Đối với phần vốn trên 300 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng, mức ký quỹ là 2%;
c) Đối với phần vốn trên 1.000 tỷ đồng, mức ký quỹ là 1%.
4. Vốn đầu tư của dự án theo quy định tại Khoản 3 Điều này không bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nộp cho nhà nước và chi phí xây dựng các công trình công cộng thuộc dự án đầu tư. Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trong từng giai đoạn, mức ký quỹ được tính theo vốn đầu tư của dự án tương ứng với từng giai đoạn giao đất, cho thuê đất.
5. Tiền ký quỹ được nộp vào tài khoản của Cơ quan đăng ký đầu tư mở tại ngân hàng thương mại tại Việt Nam theo lựa chọn của nhà đầu tư. Nhà đầu tư chịu chi phí liên quan đến việc mở, duy trì tài khoản ký quỹ và thực hiện các giao dịch liên quan đến tài khoản ký quỹ.
6. Nhà đầu tư được giảm tiền ký quỹ trong các trường hợp sau:
a) Giảm 25% số tiền ký quỹ đối với dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, kể cả dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất;
b) Giảm 50% số tiền ký quỹ đối với dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghệ cao, khu kinh tế, kể cả dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao, khu kinh tế.
7. Nhà đầu tư đã tạm ứng tiền giải phóng mặt bằng, tái định cư được hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ tương ứng với số tiền giải phóng mặt bằng, tái định cư đã tạm ứng.
8. Nhà đầu tư được hoàn trả tiền ký quỹ theo nguyên tắc sau:
a) Hoàn trả 50% số tiền ký quỹ tại thời điểm nhà đầu tư hoàn thành thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và được cấp các giấy phép, chấp thuận khác theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động xây dựng (nếu có) không chậm hơn tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư;
b) Hoàn trả số tiền ký quỹ còn lại và tiền lãi phát sinh từ khoản ký quỹ (nếu có) tại thời điểm nhà đầu tư hoàn thành việc nghiệm thu công trình xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị để dự án đầu tư hoạt động không chậm hơn tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư;
c) Trường hợp giảm vốn đầu tư của dự án, nhà đầu tư được hoàn trả số tiền ký quỹ tương ứng với số vốn đầu tư giảm theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (điều chỉnh) hoặc văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư;
d) Trường hợp dự án đầu tư không thể tiếp tục thực hiện vì lý do bất khả kháng hoặc do lỗi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính, nhà đầu tư được xem xét hoàn trả khoản tiền ký quỹ theo thỏa thuận với Cơ quan đăng ký đầu tư.
9. Tiền ký quỹ nộp vào ngân sách nhà nước trừ các trường hợp quy định tại Khoản 8 Điều này.
10. Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi các điều kiện ký quỹ, Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư thỏa thuận điều chỉnh việc ký quỹ theo quy định tại Điều này.
Mục 2. THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Điều 28. Thẩm quyền tiếp nhận, cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:
a) Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
b) Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
2. Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, gồm:
a) Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
b) Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
a) Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
4. Cơ quan quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này là cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương đã cấp cho nhà đầu tư trước thời điểm Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành.
Điều 29. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
1. Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
2. Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này nếu đáp ứng các điều kiện sau:
a) Mục tiêu của dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
b) Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định này (nếu có).
Điều 30. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định tại Điều 32 Luật Đầu tư.
2. Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ đăng ký đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư nơi dự kiến thực hiện dự án đầu tư.
3. Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về nội dung dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đó, gồm:
a) Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch sử dụng đất;
b) Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (đối với dự án được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất);
c) Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (đối với dự án có mục tiêu thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài);
d) Ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (đối với dự án thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư);
đ) Công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư (đối với dự án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư).
4. Trình tự, thủ tục, nội dung quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 33 Luật Đầu tư.
5. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư.
6. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
7. Đối với dự án đầu tư được nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất, dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến thẩm định theo quy định tại Khoản 3 Điều này để cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ mà không phải trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.
Điều 31. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
1. Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ được quy định tại Điều 31 Luật Đầu tư.
2. Nhà đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ đăng ký đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 34 Luật Đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư nơi dự kiến thực hiện dự án đầu tư.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi 02 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư đồng thời gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến dự án đầu tư để lấy ý kiến về các nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định này.
4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan đăng ký đầu tư, các cơ quan quy định tại Khoản 3 Điều này có ý kiến về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi Cơ quan đăng ký đầu tư và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
5. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, Cơ quan đăng ký đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về các nội dung sau đây:
a) Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với dự án được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất);
b) Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có) đối với dự án đầu tư đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
c) Các nội dung khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
6. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định tại Khoản 6 Điều 33 Luật Đầu tư để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
7. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư gồm các nội dung quy định tại Khoản 8 Điều 33 Luật Đầu tư. Văn bản quyết định chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Cơ quan đăng ký đầu tư.
8. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
9. Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan có liên quan theo quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định này để thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định sau:
a) Đối với dự án đầu tư quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 28 Nghị định này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan có liên quan, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Cơ quan đăng ký đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư;
b) Đối với dự án đầu tư quy định tại Khoản 2 Điều 28 Nghị định này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan có liên quan, Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
Điều 32. Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Việc quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện theo quy định tương ứng tại Điều 30 và Điều 31 Nghị định này.
2. Đối với dự án đầu tư được nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất, dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế lấy ý kiến thẩm định theo quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định này để quyết định chủ trương đầu tư.
3. Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định này để quyết định chủ trương đầu tư theo quy định sau:
a) Đối với dự án đầu tư quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 28 Nghị định này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan có liên quan, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư. Ủy ban nhân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Cơ quan đăng ký đầu tư. Văn bản quyết định chủ trương đầu tư được gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư;
b) Đối với dự án đầu tư quy định tại Khoản 2 Điều 28 Nghị định này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan có liên quan, Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế xem xét, quyết định chủ trương đầu tư. Văn bản quyết định chủ trương đầu tư được gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và nhà đầu tư.
Mục 3. THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẶN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ, QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
Điều 33. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
1. Trường hợp thay đổi tên dự án đầu tư, địa chỉ của nhà đầu tư hoặc thay đổi tên nhà đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư kèm theo tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên, địa chỉ của nhà đầu tư hoặc tên dự án đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Trường hợp điều chỉnh địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng; mục tiêu, quy mô dự án đầu tư; vốn đầu tư của dự án, tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; thời hạn hoạt động của dự án; tiến độ thực hiện dự án đầu tư; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (nếu có) và các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có), nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư, gồm:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
b) Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
c) Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư (đối với các trường hợp điều chỉnh nội dung quy định tại các Khoản 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 39 Luật Đầu tư);
d) Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các Điểm b, c, d, đ, e, g Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có).
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
4. Việc điều chỉnh nhà đầu tư thực hiện theo thủ tục quy định tại các Điều 37, 38 và 39 Nghị định này.
Điều 34. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Trường hợp điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính; tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có), nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định sau:
a) Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều 33 Nghị định này cho Cơ quan đăng ký đầu tư;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan đăng ký đầu tư, các cơ quan quy định tại Điểm b Khoản này có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan quy định tại Điểm c Khoản này, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Cơ quan đăng ký đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư và gửi cho Cơ quan đăng ký đầu tư;
e) Căn cứ văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Trường hợp điều chỉnh các nội dung không được quy định tại Khoản 1 Điều này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục theo quy định tương ứng tại Điều 33 Nghị định này.
Điều 35. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
1. Trường hợp điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính; tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có), nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định sau:
a) Nhà đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều 33 Nghị định này cho Cơ quan đăng ký đầu tư;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điểm a Khoản này, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi 02 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý nhà nước có liên quan để lấy ý kiến về các nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định này liên quan đến nội dung điều chỉnh;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan đăng ký đầu tư, các cơ quan quy định tại Điểm b Khoản này có ý kiến về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình;
d) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điểm a Khoản này, Cơ quan đăng ký đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về những nội dung quy định tại Khoản 5 Điều 31 Nghị định này liên quan đến nội dung điều chỉnh;
đ) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Điểm d Khoản này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư;
e) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. Văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Cơ quan đăng ký đầu tư;
g) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
2. Trường hợp điều chỉnh các nội dung không được quy định tại Khoản 1 Điều này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục theo quy định tương ứng tại Điều 33 Nghị định này.
Điều 36. Thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Khi điều chỉnh dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư và không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư trong các trường hợp sau:
a) Điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính;
b) Tăng hoặc giảm trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư;
c) Điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).
2. Trình tự, thủ tục quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tương ứng tại Điều 34 và Điều 35 Nghị định này.
3. Đối với dự án quy định tại Khoản 2 Điều 32 Nghị định này, Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế lấy ý kiến thẩm định theo quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định này liên quan đến nội dung điều chỉnh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định, Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
4. Đối với dự án quy định tại Khoản 3 Điều 32 Nghị định này, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định này liên quan đến nội dung điều chỉnh để quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định sau:
a) Đối với dự án đầu tư quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 32 Nghị định này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan có liên quan, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. Ủy ban nhân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Cơ quan đăng ký đầu tư. Văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư;
b) Đối với dự án đầu tư quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 32 Nghị định này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan có liên quan, Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. Văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và nhà đầu tư.
Điều 37. Thủ tục thay đổi nhà đầu tư trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư
1. Nhà đầu tư được quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư của mình cho nhà đầu tư khác theo các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư. Trường hợp chuyển nhượng dự án phát sinh thu nhập, nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư thực hiện nghĩa vụ về thuế theo quy định của pháp luật.
2. Thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư:
a) Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư, gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư; hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương; bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương đối với nhà đầu tư là tổ chức của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư (nếu có); bản sao Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC; bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
b) Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư để điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điểm a Khoản này.
3. Thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này cho Cơ quan đăng ký đầu tư;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điểm a Khoản này, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan đăng ký đầu tư, các cơ quan quy định tại Điểm b Khoản này có ý kiến về điều kiện chuyển nhượng thuộc phạm vi quản lý của mình;
d) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo về việc đáp ứng điều kiện chuyển nhượng dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Cơ quan đăng ký đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư;
e) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.
4. Thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:
a) Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này cho Cơ quan đăng ký đầu tư;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điểm a Khoản này, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan đăng ký đầu tư, các cơ quan quy định tại Điểm b Khoản này có ý kiến về điều kiện chuyển nhượng thuộc phạm vi quản lý của mình;
d) Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điểm a Khoản này, Cơ quan đăng ký đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về nội dung quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư (nếu có).
đ) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư;
e) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. Văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Cơ quan đăng ký đầu tư;
g) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.
5. Thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư và không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện theo quy định tương ứng tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.
6. Đối với dự án thực hiện theo quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (sau đây gọi là Ban Quản lý), Ban Quản lý quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư khi đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư.
7. Đối với dự án đầu tư đã được quyết định chủ trương đầu tư và nhà đầu tư đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa dự án vào khai thác, vận hành thì không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại các Khoản 3, 4, 5 và 6 Điều này. Trường hợp dự án thực hiện theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
8. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư và thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư đó thì thực hiện thủ tục cấp hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, sau đó thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.
Điều 38. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế
1. Tổ chức kinh tế được hình thành trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế (sau đây gọi chung là tổ chức lại) được kế thừa và tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư đã thực hiện trước khi tổ chức lại.
2. Nhà đầu tư quyết định việc tổ chức lại và xử lý tài sản, quyền, nghĩa vụ liên quan đến dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
3. Sau khi hoàn thành thủ tục quy định tại Khoản 2 Điều này, nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư để điều chỉnh dự án đầu tư. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu có giá trị pháp lý tương đương của nhà đầu tư tiếp nhận dự án đầu tư;
c) Bản sao nghị quyết hoặc quyết định của nhà đầu tư về việc tổ chức lại, trong đó có nội dung về việc xử lý tài sản, quyền và nghĩa vụ liên quan đến dự án đầu tư.
4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 3 Điều này, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
5. Đối với dự án đầu tư không thực hiện theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh nhà đầu tư theo quy định tại các Khoản 3 và Khoản 4 Điều này. Việc chuyển quyền sở hữu tài sản cho nhà đầu tư tiếp nhận dự án đầu tư sau khi tổ chức lại thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự, pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
Điều 39. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài
1. Đối với dự án đầu tư phải điều chỉnh theo bản án, quyết định có hiệu lực của tòa án, trọng tài thì nhà đầu tư căn cứ bản án, quyết định đó để điều chỉnh, tiếp nhận và tiếp tục triển khai thực hiện dự án đầu tư.
2. Đối với dự án đầu tư thực hiện theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
c) Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài.
3. Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 40. Thủ tục nộp, cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bị mất hoặc bị hỏng, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Trường hợp thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không đúng với thông tin tại hồ sơ đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư.
3. Đối với dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhưng không thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 36 Luật Đầu tư, nhà đầu tư được tiếp tục thực hiện dự án đầu tư và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có nhu cầu).
Mục 4. THỦ TỤC CHẤM DỨT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Điều 41. Điều kiện, thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Dự án đầu tư chấm dứt hoạt động trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư.
2. Việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư thực hiện theo thủ tục sau:
a) Trường hợp tự quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư, nhà đầu tư gửi quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày quyết định, kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có);
b) Trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo các điều kiện quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp hoặc hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư, nhà đầu tư thông báo và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) cho Cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư kèm theo bản sao tài liệu ghi nhận việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư;
c) Trường hợp chấm dứt hoạt động dự án đầu tư theo quy định tại các Điểm d, đ, e, g và h Khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư, đồng thời thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chấm dứt hiệu lực kể từ ngày quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư có hiệu lực.
3. Đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc Giấy phép đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư mà không thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc Giấy phép đầu tư. Trong trường hợp này, nội dung đăng ký kinh doanh tại Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh), Giấy phép đầu tư tiếp tục có hiệu lực.
4. Trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư đồng thời chấm dứt hoạt động của tổ chức kinh tế thì dự án đầu tư chấm dứt hoạt động theo quy định tại Điều này và nhà đầu tư thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.
5. Sau khi dự án đầu tư chấm dứt hoạt động, việc thanh lý dự án đầu tư thực hiện như sau:
a) Nhà đầu tư tự thanh lý dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về thanh lý tài sản;
b) Đối với dự án đầu tư được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Trong quá trình thanh lý dự án đầu tư, nếu nhà đầu tư là tổ chức kinh tế bị giải thể hoặc lâm vào tình trạng phá sản thì việc thanh lý dự án đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về giải thể, phá sản tổ chức kinh tế.
Điều 42. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư trong trường hợp Cơ quan đăng ký đầu tư không liên lạc được với nhà đầu tư
1. Trường hợp dự án đầu tư ngừng hoạt động và Cơ quan đăng ký đầu tư không liên lạc được với nhà đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của nhà đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục sau:
a) Lập biên bản về việc dự án đầu tư ngừng hoạt động và không liên lạc được với nhà đầu tư;
b) Gửi văn bản yêu cầu nhà đầu tư liên lạc với Cơ quan đăng ký đầu tư để giải quyết việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư đến địa chỉ mà nhà đầu tư đăng ký với Cơ quan đăng ký đầu tư. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày gửi văn bản theo quy định tại Điểm này mà nhà đầu tư không liên lạc, Cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục quy định tại Điểm c Khoản này;
c) Gửi văn bản đề nghị hỗ trợ liên lạc với nhà đầu tư đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nhà đầu tư cư trú (đối với nhà đầu tư trong nước là cá nhân), cơ quan đại diện ngoại giao tại Việt Nam của nước mà nhà đầu tư mang quốc tịch (đối với nhà đầu tư nước ngoài) đồng thời đăng tải thông báo yêu cầu nhà đầu tư liên lạc với Cơ quan đăng ký đầu tư để giải quyết việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư trong thời hạn 90 ngày trên Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.
2. Sau khi thực hiện các biện pháp quy định tại Khoản 1 Điều này và hết thời hạn 12 tháng kể từ ngày dự án đầu tư ngừng hoạt động mà không liên lạc được với nhà đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của nhà đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư.
3. Việc quản lý tài sản của dự án đầu tư sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự về quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú.
4. Trong phạm vi chức năng, thẩm quyền của mình, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Cơ quan đăng ký đầu tư chỉ định người giám sát việc quản lý tài sản của dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động theo quy định tại Điều này khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, người có quyền, lợi ích liên quan, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
b) Cơ quan thuế, hải quan có trách nhiệm thực hiện các biện pháp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật có liên quan để thu hồi nợ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của nhà đầu tư đối với nhà nước (nếu có);
c) Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai thực hiện thu hồi đất, xử lý tài sản gắn liền với đất trong trường hợp dự án đầu tư thuộc diện thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
d) Cơ quan quản lý nhà nước về lao động đề xuất, hướng dẫn hỗ trợ người lao động bị mất việc làm và giải quyết các chế độ liên quan theo quy định của pháp luật về lao động;
đ) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác thực hiện hoạt động quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư trong phạm vi chức năng, thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
5. Mọi yêu cầu hoặc tranh chấp giữa nhà đầu tư với cá nhân, tổ chức về các quyền, nghĩa vụ liên quan đến dự án đầu tư quy định tại Điều này được giải quyết tại Tòa án, Trọng tài theo thỏa thuận giữa các bên và quy định của pháp luật.
Điều 43. Chấm dứt hiệu lực của văn bản quyết định chủ trương đầu tư
Văn bản quyết định chủ trương đầu tư và văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chấm dứt hiệu lực theo quy định tại văn bản đó hoặc trong trường hợp dự án đầu tư chấm dứt hoạt động theo quy định tại Điều 48 Luật Đầu tư.
Mục 5. THÀNH LẬP TỔ CHỨC KINH TẾ, GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN, PHẦN VỐN GÓP CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Điều 44. Thành lập tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài
1. Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế thực hiện thủ tục như sau:
a) Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại các Điều 29, 30 và 31 Nghị định này;
b) Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điểm a Khoản này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế để triển khai dự án đầu tư và các hoạt động kinh doanh.
2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thành lập tổ chức kinh tế thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế. Cơ quan đăng ký kinh doanh không được yêu cầu nhà đầu tư nộp thêm bất kỳ loại giấy tờ nào khác ngoài hồ sơ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế; không xem xét lại nội dung đã được quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3. Vốn điều lệ của tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện dự án đầu tư không nhất thiết phải bằng vốn đầu tư của dự án đầu tư. Tổ chức kinh tế thành lập theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này thực hiện góp vốn và huy động các nguồn vốn khác để thực hiện dự án đầu tư theo tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Điều 45. Thực hiện dự án đầu tư và hoạt động đầu tư kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
1. Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương, tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập là nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Trong trường hợp có dự án đầu tư mới ngoài dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục sau:
a) Tổ chức kinh tế quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại các Điều 29, 30 và 31 Nghị định này;
b) Tổ chức kinh tế không thuộc trường hợp quy định tại Điểm a Khoản này thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Khoản 5 Điều 71 Luật Đầu tư. Nội dung báo cáo gồm: Tên dự án đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, ưu đãi đầu tư (nếu có).
3. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được quyền điều chỉnh nội dung đăng ký doanh nghiệp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh mà không nhất thiết phải có dự án đầu tư. Việc bổ sung ngành, nghề kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải phù hợp với điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).
4. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính mà không nhất thiết phải có dự án đầu tư. Hồ sơ, trình tự và thủ tục lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của tổ chức kinh tế thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.
5. Khi đầu tư, giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là công ty đại chúng có cổ phiếu niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán và quỹ đại chúng chỉ thực hiện theo quy định của pháp luật chứng khoán về thủ tục đầu tư, tỷ lệ sở hữu vốn Điều lệ, trừ trường hợp pháp luật và điều ước quốc tế về đầu tư có quy định khác về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện quy định tại Khoản này.
Điều 46. Thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài
1. Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong tổ chức kinh tế không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi thành viên, cổ đông tại Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế, trừ các trường hợp sau:
a) Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
b) Việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: Tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới 51% lên 51% trở lên và tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên trong tổ chức kinh tế.
3. Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế thuộc trường hợp quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều này thực hiện theo thủ tục sau:
a) Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính;
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điểm a Khoản này, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài và thông báo cho nhà đầu tư;
c) Sau khi nhận được thông báo theo quy định tại Điểm b Khoản này, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.
4. Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp không phải thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư đã thực hiện trước thời điểm nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp.
Mục 6. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHỆ CAO, KHU KINH TẾ
Điều 47. Hoạt động của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế
1. Thuê hoặc mua nhà xưởng, văn phòng, kho bãi đã xây dựng để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
2. Sử dụng có trả tiền các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật, các công trình dịch vụ, bao gồm hệ thống đường giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc, xử lý nước thải, chất thải và các công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khác (gọi chung là phí sử dụng hạ tầng).
3. Chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thuê đất, thuê lại đất đã xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà xưởng, văn phòng và các công trình khác phục vụ sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về kinh doanh bất động sản.
4. Được cho thuê, cho thuê lại nhà xưởng, văn phòng, kho bãi và các công trình khác đã xây dựng để phục vụ sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về kinh doanh bất động sản.
5. Thực hiện các hoạt động khác theo quy định của Luật Đầu tư, Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Điều 48. Hoạt động của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế
1. Xây dựng nhà xưởng, văn phòng, kho bãi để bán hoặc cho thuê.
2. Định giá cho thuê đất, giá cho thuê lại đất đã xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật; các loại phí sử dụng hạ tầng; giá cho thuê, giá bán nhà xưởng, văn phòng, kho bãi và các loại phí dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và đăng ký với Ban Quản lý về khung giá và các loại phí sử dụng hạ tầng. Việc đăng ký khung giá và các loại phí sử dụng hạ tầng thực hiện định kỳ 6 tháng hoặc trong trường hợp có sự điều chỉnh khác so với khung giá và các loại phí sử dụng hạ tầng đã đăng ký.
3. Thu các loại phí sử dụng hạ tầng.
4. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cho thuê đất và cho thuê lại đất đã xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế cho nhà đầu tư khác theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về kinh doanh bất động sản.
5. Thực hiện các hoạt động khác theo quy định của Luật Đầu tư, Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Chương V
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ
Mục 1. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ
Điều 49. Nguyên tắc quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư
1. Việc quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư được thực hiện theo những nguyên tắc sau:
a) Hoạt động xúc tiến đầu tư của các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải được xây dựng, tập hợp thành chương trình xúc tiến đầu tư, sau khi thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
b) Khuyến khích các hoạt động xúc tiến đầu tư vào các ngành, lĩnh vực, vùng kinh tế trọng điểm theo định hướng thu hút đầu tư từng giai đoạn; các hoạt động xúc tiến đầu tư khác phải được xây dựng trên cơ sở đánh giá cụ thể về nhu cầu đầu tư, phân tích số liệu, thông tin cập nhật và có giá trị thực tiễn;
c) Chú trọng hoạt động xúc tiến đầu tư đối với các dự án đầu tư đã thực hiện thông qua việc hỗ trợ, giải quyết khó khăn, vướng mắc, thúc đẩy triển khai dự án hiệu quả;
d) Khuyến khích kết hợp hoạt động xúc tiến đầu tư với hoạt động xúc tiến thương mại, du lịch và chương trình tuyên truyền đối ngoại, văn hóa;
đ) Khuyến khích huy động nguồn lực xã hội để thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư.
2. Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết nguyên tắc, nội dung, cơ chế xây dựng, thực hiện và phối hợp giữa các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong hoạt động xúc tiến đầu tư.
Điều 50. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước về xúc tiến đầu tư
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư giúp Chính phủ quản lý thống nhất hoạt động xúc tiến đầu tư.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng định hướng, chương trình, kế hoạch xúc tiến đầu tư; hướng dẫn xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư hàng năm của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; tổng hợp, xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia;
b) Hướng dẫn thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về hoạt động xúc tiến đầu tư;
c) Thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư thuộc Chương trình xúc tiến đầu tư quy định tại Điểm a Khoản này;
d) Phối hợp với Bộ Ngoại giao và Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, quản lý và cử đại diện Việt Nam tại bộ phận xúc tiến đầu tư ở nước ngoài;
đ) Tổ chức đào tạo, tập huấn về công tác xúc tiến đầu tư;
e) Định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình và định hướng hoạt động xúc tiến đầu tư.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về định mức sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước và quy chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
b) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch kinh phí xúc tiến đầu tư của Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia, Chương trình xúc tiến đầu tư của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao, Bộ Kế hoạch và Đầu tư bố trí ngân sách nhà nước cho hoạt động xúc tiến đầu tư của bộ phận xúc tiến đầu tư ở nước ngoài;
d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết khó khăn, vướng mắc liên quan đến việc bố trí và sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư.
4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Ngoại giao:
a) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chương trình, hoạt động xúc tiến đầu tư, kết hợp hoạt động xúc tiến đầu tư trong công tác đối ngoại;
b) Hỗ trợ và tham gia hoạt động xúc tiến đầu tư tại nước ngoài đã được duyệt theo thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; trường hợp phát sinh hoạt động xúc tiến đầu tư mới, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm thông báo và thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước khi thực hiện;
c) Chủ trì và hướng dẫn Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài quản lý hoạt động của bộ phận xúc tiến đầu tư ở nước ngoài;
d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc thành lập và biên chế của bộ phận xúc tiến đầu tư ở nước ngoài;
đ) Trên cơ sở đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, quyết định bổ nhiệm chức vụ ngoại giao và cử cán bộ công tác tại bộ phận xúc tiến đầu tư ở nước ngoài;
e) Bố trí cơ sở vật chất, phương tiện đi lại, điều kiện làm việc, kinh phí hoạt động phù hợp cho bộ phận xúc tiến đầu tư ở nước ngoài.
5. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành liên quan xây dựng chương trình, kế hoạch xúc tiến đầu tư hàng năm và dài hạn; đề xuất hoạt động đưa vào Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia;
b) Thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư theo thẩm quyền;
c) Phối hợp với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong hoạt động xúc tiến đầu tư.
Điều 51. Kinh phí hoạt động xúc tiến đầu tư
1. Kinh phí thực hiện các hoạt động thuộc chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia hàng năm được bố trí trong kế hoạch ngân sách hàng năm.
2. Kinh phí xúc tiến đầu tư của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được bố trí trong kế hoạch ngân sách hàng năm của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Kinh phí xúc tiến đầu tư của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh từ nguồn ngân sách nhà nước chỉ bố trí cho các hoạt động xúc tiến thuộc Chương trình xúc tiến đầu tư đã được phê duyệt.
Mục 2. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Điều 52. Nội dung báo cáo và kỳ báo cáo của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư
1. Cơ quan đăng ký đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh những nội dung sau đây:
a) Báo cáo quý được thực hiện trước ngày 12 của tháng đầu quý sau quý báo cáo, gồm những nội dung: Đánh giá về tình hình tiếp nhận hồ sơ, cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và tình hình hoạt động của dự án đầu tư;
b) Báo cáo 6 tháng được thực hiện trước ngày 15 tháng 7 hàng năm, gồm những nội dung sau: Đánh giá tình hình đầu tư 6 tháng đầu năm và dự kiến kế hoạch thu hút và sử dụng nguồn vốn đầu tư 6 tháng cuối năm;
c) Báo cáo năm được thực hiện trước ngày 15 tháng 02 của năm sau năm báo cáo, gồm những nội dung sau: Đánh giá tình hình đầu tư cả năm, dự kiến kế hoạch thu hút và giải ngân vốn đầu tư của năm sau, danh mục dự án đầu tư đang có nhà đầu tư quan tâm.
2. Định kỳ hằng quý, 6 tháng và hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp báo cáo của Cơ quan đăng ký đầu tư thuộc phạm vi quản lý để báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo các nội dung báo cáo quy định tại Khoản 1 Điều này sau 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn báo cáo của Cơ quan đăng ký đầu tư.
3. Cơ quan quản lý nhà nước cung cấp thông tin cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định sau:
a) Bộ Tài chính: Định kỳ hằng quý cung cấp thông tin về tình hình cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị tương đương khác đối với doanh nghiệp bảo hiểm, công ty chứng khoán; định kỳ hằng năm tổng hợp báo cáo tài chính năm của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong phạm vi cả nước để báo cáo các chỉ tiêu về tình hình xuất, nhập khẩu, sản xuất kinh doanh, các khoản nộp ngân sách nhà nước của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Thời điểm báo cáo quý trước ngày 12 của tháng đầu quý sau quý báo cáo, báo cáo năm trước ngày 31 tháng 5 của năm sau năm báo cáo;
b) Bộ Công Thương: Định kỳ hằng quý báo cáo về tình hình cấp, điều chỉnh, chấm dứt hoạt động và kết quả hoạt động của các dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực thăm dò và khai thác dầu khí tại Việt Nam. Thời điểm báo cáo trước ngày 12 của tháng đầu quý sau quý báo cáo;
c) Bộ Tư pháp: Định kỳ hằng quý báo cáo về tình hình cấp, điều chỉnh, chấm dứt và kết quả hoạt động đối với các chi nhánh và công ty luật. Thời điểm báo cáo trước ngày 12 của tháng đầu quý sau quý báo cáo;
d) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Định kỳ hằng quý báo cáo về tình hình cấp, điều chỉnh, chấm dứt hoạt động và kết quả hoạt động đối với các hiện diện thương mại của các công ty tài chính và tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam. Thời điểm báo cáo trước ngày 12 của tháng đầu quý sau quý báo cáo;
đ) Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội: Định kỳ hằng năm báo cáo về tình hình đăng ký, cấp phép cho lao động nước ngoài tại tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Thời điểm báo cáo trước ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo;
e) Bộ Tài nguyên và Môi trường: Định kỳ hằng năm báo cáo về tình hình giao, cho thuê và sử dụng đất của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Thời điểm báo cáo trước ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo;
g) Bộ Khoa học và Công nghệ: Định kỳ hàng năm báo cáo về tình hình chuyển giao công nghệ của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Thời điểm báo cáo trước ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư định kỳ hằng quý, hằng năm tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình đầu tư trên phạm vi cả nước theo quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 71 Luật Đầu tư.
Điều 53. Nội dung báo cáo và kỳ báo cáo của tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư
Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư báo cáo Cơ quan đăng ký đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước về thống kê tại địa phương các chỉ tiêu sau:
1. Báo cáo tháng về tình hình thực hiện vốn đầu tư: Trong trường hợp dự án đầu tư có phát sinh vốn đầu tư thực hiện trong tháng, tổ chức kinh tế báo cáo trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày kết thúc tháng báo cáo.
2. Báo cáo quý được thực hiện trước ngày 12 của tháng đầu quý sau quý báo cáo, gồm các nội dung: Vốn đầu tư thực hiện, doanh thu thuần, xuất khẩu, nhập khẩu, lao động, thuế và các khoản nộp ngân sách, tình hình sử dụng đất, mặt nước.
3. Báo cáo năm được thực hiện trước ngày 31 tháng 3 năm sau của năm báo cáo, gồm các chỉ tiêu của báo cáo quý và chỉ tiêu về lợi nhuận, thu nhập của người lao động, các khoản chi và đầu tư cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, xử lý và bảo vệ môi trường, nguồn gốc công nghệ sử dụng.
Điều 54. Quy định về gửi báo cáo
1. Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư gửi các báo cáo trực tuyến thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.
2. Cơ quan đăng ký đầu tư gửi báo cáo bằng văn bản và trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định hệ thống biểu mẫu và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định này.
Điều 55. Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan quản lý nhà nước trong quản lý, vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan xây dựng và vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; hướng dẫn việc quản lý, vận hành và khai thác sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.
2. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm cập nhật, cung cấp thông tin về hoạt động đầu tư thuộc phạm vi quản lý của ngành và địa phương vào Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; tổ chức khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, Nghị định này và quy định khác có liên quan.
3. Cơ quan đăng ký đầu tư có trách nhiệm sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư để thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến việc tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; theo dõi, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện dự án đầu tư; thực hiện chế độ báo cáo đầu tư và hướng dẫn tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo quy định tại Nghị định này.
4. Cơ quan quản lý và vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp có trách nhiệm trao đổi các thông tin về tình hình đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tình hình góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện các thủ tục quy định tại Điều 44 và Điều 46 Nghị định này, điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài, Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định.
5. Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư được cấp tài khoản truy cập hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư để thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định.
6. Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chi tiết việc quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.
Mục 3. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
Điều 56. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
1. Thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Khoản 3 Điều 68 Luật Đầu tư và các nhiệm vụ, quyền hạn được phân công theo quy định của Nghị định này.
2. Tổ chức giám sát, thanh tra và đánh giá hoạt động đầu tư theo thẩm quyền; kiểm tra việc cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của Cơ quan đăng ký đầu tư; giám sát việc tuân thủ các quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong quá trình đầu tư.
3. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ rà soát, tập hợp, đăng tải điều kiện đầu tư kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài trên Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.
4. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ rà soát, đánh giá, định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình thực hiện các quy định về ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh và ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.
5. Hướng dẫn, hỗ trợ Cơ quan đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký kinh doanh giải quyết vướng mắc trong quá trình thực hiện hoạt động đầu tư và đăng ký doanh nghiệp.
Điều 57. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
1. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trong lĩnh vực thuế, tài chính (tiền sử dụng đất, tiền thuê đất) thuộc thẩm quyền; thẩm tra và có ý kiến về các vấn đề liên quan đến tài chính, bảo lãnh Chính phủ đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, Quốc hội.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định về tài nguyên và bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động đầu tư; thẩm tra và có ý kiến về các vấn đề liên quan đến đất đai và bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, Quốc hội.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định về hoạt động đầu tư trong lĩnh vực khoa học, công nghệ; trình Thủ tướng Chính phủ quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ cao; thẩm tra và có ý kiến về các vấn đề liên quan đến khoa học, công nghệ của các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, Quốc hội.
4. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định về hoạt động xây dựng của dự án đầu tư; thẩm tra và có ý kiến về các vấn đề liên quan đến quản lý nhà nước về xây dựng của các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, Quốc hội.
5. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định về tín dụng và quản lý ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư; thẩm tra và có ý kiến về các vấn đề liên quan đến tín dụng và quản lý ngoại hối của các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, Quốc hội.
6. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều này và các Bộ quản lý ngành thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Khoản 4 Điều 68 Luật Đầu tư và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Điều 58. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch thu hút các nguồn vốn đầu tư; lập và công bố Danh mục dự án thu hút đầu tư tại địa phương.
2. Quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quy định tại Điều 32 Luật Đầu tư.
3. Chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của Cơ quan đăng ký đầu tư trong việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và quản lý hoạt động đầu tư ở địa phương.
4. Chỉ đạo lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất; quy hoạch chi tiết các khu chức năng trong khu kinh tế.
5. Chỉ đạo Cơ quan đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký kinh doanh và các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, môi trường, xây dựng thực hiện liên thông thủ tục để tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư trong quá trình thực hiện hoạt động đầu tư.
6. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
Điều 59. Quy định đối với dự án đầu tư thực hiện trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành
1. Nhà đầu tư được tiếp tục thực hiện dự án đầu tư theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành.
2. Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành có giá trị pháp lý như Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3. Nhà đầu tư không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư đối với các dự án đầu tư đã thực hiện hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc cho phép thực hiện trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành.
Điều 60. Quy định đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
1. Doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư được tiếp tục tổ chức và hoạt động theo quy định tại Giấy phép đầu tư và Điều lệ doanh nghiệp. Đối với những nội dung không được quy định tại Giấy phép đầu tư và Điều lệ doanh nghiệp, doanh nghiệp thực hiện phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và pháp luật có liên quan theo nguyên tắc sau:
a) Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài thuộc sở hữu của một nhà đầu tư nước ngoài thực hiện quy định tương ứng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
b) Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài thuộc sở hữu của hai nhà đầu tư nước ngoài trở lên và doanh nghiệp liên doanh thực hiện quy định tương ứng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
c) Công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo Nghị định số 38/2003/NĐ-CPngày 15 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ về việc chuyển đổi một số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần thực hiện quy định tương ứng đối với công ty cổ phần.
2. Doanh nghiệp hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) được tiếp tục tổ chức và hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) và Điều lệ doanh nghiệp. Đối với những nội dung không được quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) và Điều lệ doanh nghiệp, doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và pháp luật có liên quan.
Điều 61. Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Nhà đầu tư có dự án đầu tư được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương được cấp trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành được chuyển sang hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo thủ tục sau:
a) Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư gồm văn bản đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;
b) Cơ quan đăng ký đầu tư cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại Điểm a Khoản này. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định lại nội dung dự án đầu tư tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương. Nội dung đăng ký kinh doanh tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương tiếp tục có hiệu lực.
2. Doanh nghiệp đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương cấp trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành được chuyển sang hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo thủ tục sau:
a) Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính gồm văn bản đề nghị cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp; bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương và bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
b) Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại Điểm a Khoản này. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định lại nội dung đăng ký kinh doanh tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương. Nội dung đăng ký kinh doanh quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương hết hiệu lực kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; nội dung dự án đầu tư tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương tiếp tục có hiệu lực.
3. Trường hợp đồng thời có yêu cầu đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay cho Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, nhà đầu tư thực hiện thủ tục sau:
a) Đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều này;
b) Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều này (hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều này và hồ sơ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này).
4. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong đó có các quyền và nghĩa vụ đối với dự án đầu tư; nhà đầu tư quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với dự án đầu tư với tư cách là thành viên, cổ đông trong doanh nghiệp.
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương cấp trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành được chuyển sang hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định tại Luật Doanh nghiệp. Hồ sơ, thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện thực hiện theo quy định tương ứng tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
6. Doanh nghiệp có trách nhiệm cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp và không bắt buộc thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp, tạm ngừng kinh doanh, thông báo mẫu dấu; thành lập, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện.
Điều 62. Điều chỉnh dự án đầu tư thực hiện trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành
1. Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương được cấp trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 33 Nghị định này tại Cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định nội dung dự án đầu tư được điều chỉnh và ghi lại toàn bộ nội dung dự án đầu tư không điều chỉnh, đang có hiệu lực theo quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư và các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
2. Trường hợp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương quy định tại Khoản 1 Điều này đồng thời quy định nội dung đăng ký kinh doanh, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư để thay thế nội dung dự án đầu tư trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương theo nguyên tắc quy định tại Khoản 1 Điều này. Nội dung đăng ký kinh doanh tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương tiếp tục có hiệu lực.
3. Dự án đầu tư không thuộc diện quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật trước thời điểm Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành nhưng thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, Nghị định này thì không phải thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư hoặc điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư khi điều chỉnh dự án đầu tư, trừ các trường hợp sau:
a) Mở rộng quy mô dự án đầu tư dẫn đến dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư quy định tại Điều 30 và Điều 31 Luật Đầu tư;
b) Bổ sung mục tiêu dự án đầu tư mà mục tiêu được bổ sung thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư quy định tại Điều 30 và Điều 31 Luật Đầu tư;
c) Điều chỉnh dự án đầu tư trong đó có bổ sung một trong các nội dung: Đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; đề nghị Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc đề nghị sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
4. Đối với trường hợp quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 3 Điều này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tương ứng tại Mục 3 Chương IV Nghị định này. Trong trường hợp này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư xem xét các nội dung điều chỉnh để quyết định chủ trương đầu tư.
5. Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư thuộc diện quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật trước thời điểm Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành làm thay đổi nội dung văn bản quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại Nghị định này.
Điều 63. Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
1. Doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thực hiện thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định sau:
a) Hồ sơ, trình tự, thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
b) Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;
c) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ghi nhận nội dung điều chỉnh và ghi lại các nội dung đăng ký doanh nghiệp khác không điều chỉnh, đang có hiệu lực theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;
d) Nội dung đăng ký kinh doanh quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương hết hiệu lực kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; nội dung dự án đầu tư tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) tiếp tục có hiệu lực;
đ) Trường hợp doanh nghiệp có yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh do nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp thuộc trường hợp quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều 46 Nghị định này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 3 Điều 46 Nghị định này trước khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
e) Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Khoản này, doanh nghiệp tiếp tục thực hiện toàn bộ quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
2. Trường hợp điều chỉnh đồng thời nội dung đăng ký kinh doanh và nội dung dự án đầu tư, doanh nghiệp thực hiện thủ tục điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều này. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp điều chỉnh nội dung dự án đầu tư tại Cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tương ứng tại Điều 62 Nghị định này.
3. Trường hợp điều chỉnh nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương cấp trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành, doanh nghiệp thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định tương ứng tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
Điều 64. Quy định đối với nhà đầu tư cam kết chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam
1. Đối với dự án đầu tư có cam kết chuyển giao không bồi hoàn tài sản thuộc dự án cho Nhà nước Việt Nam hoặc cho Bên Việt Nam là doanh nghiệp nhà nước thì nhà đầu tư không được điều chỉnh nội dung chuyển giao không bồi hoàn, trừ trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
2. Tài sản chuyển giao không bồi hoàn quy định tại Khoản 1 Điều này được chuyển giao nguyên trạng trong điều kiện hoạt động bình thường khi đến thời điểm chuyển giao cho Bên Việt Nam hoặc Nhà nước Việt Nam.
Điều 65. Chấm dứt hoạt động, tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
1. Doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh, chấm dứt hoạt động, tổ chức lại, giải thể tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.
2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục tạm ngừng kinh doanh, chấm dứt hoạt động, tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Mục 2. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 66. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 12 năm 2015 và thay thế Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
2. Nghị định này bãi bỏ:
a) Danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
b) Danh mục lĩnh vực được ưu đãi thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
c) Khoản 4 Điều 19 và quy định “Danh mục địa bàn được hưởng ưu đãi tiền thuê đất chỉ áp dụng đối với địa bàn có địa giới hành chính cụ thể” tại Khoản 3 Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CPngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
3. Trường hợp pháp luật quy định thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính phải có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhưng dự án đầu tư không thuộc trường hợp cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư thì nhà đầu tư không phải nộp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Điều 67. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của quỹ đầu tư mạo hiểm tại Việt Nam; hướng dẫn thực hiện quy định chuyển tiếp đối với các trường hợp không được quy định tại Mục 1 Chương VI và các Điều khoản khác được giao theo quy định tại Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT, KTTH (3b). TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
PHỤ LỤC I
DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ)
A. NGÀNH, NGHỀ ĐẶC BIỆT ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
I. CÔNG NGHỆ CAO, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
1. Ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
3. Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
4. Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao; ứng dụng, nghiên cứu và phát triển công nghệ cao theo quy định của pháp luật về công nghệ cao; sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học.
5. Sản xuất sản phẩm phần mềm, sản phẩm nội dung thông tin số, sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm, dịch vụ phần mềm, dịch vụ khắc phục sự cố an toàn thông tin, bảo vệ an toàn thông tin theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin.
6. Sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải.
7. Sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm.
II. NÔNG NGHIỆP
1. Trồng, chăm sóc, nuôi dưỡng, bảo vệ và phát triển rừng.
2. Nuôi trồng, chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản.
3. Sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, giống thủy sản.
4. Sản xuất, khai thác và tinh chế muối.
5. Đánh bắt hải sản xa bờ kết hợp ứng dụng các phương thức ngư cụ đánh bắt tiên tiến; dịch vụ hậu cần nghề cá; xây dựng cơ sở đóng tàu cá và đóng tàu cá.
6. Dịch vụ cứu hộ trên biển.
III. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG
1. Thu gom, xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải tập trung.
2. Xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu chức năng trong khu kinh tế.
3. Đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
4. Phát triển vận tải hành khách công cộng tại các đô thị.
5. Đầu tư xây dựng và quản lý, kinh doanh chợ tại vùng nông thôn.
IV. VĂN HÓA, XÃ HỘI, THỂ THAO, Y TẾ
1. Xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư.
2. Đầu tư kinh doanh cơ sở thực hiện vệ sinh phòng chống dịch bệnh.
3. Nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại thuốc mới.
4. Sản xuất nguyên liệu làm thuốc và thuốc chủ yếu, thuốc thiết yếu, thuốc phòng, chống bệnh xã hội, vắc xin, sinh phẩm y tế, thuốc từ dược liệu, thuốc đông y; thuốc sắp hết hạn bằng sáng chế hoặc các độc quyền có liên quan; ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sinh học để sản xuất thuốc chữa bệnh cho người đạt tiêu chuẩn GMP quốc tế; sản xuất bao bì trực tiếp tiếp xúc với thuốc.
5. Đầu tư cơ sở sản xuất Methadone.
6. Đầu tư kinh doanh trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao thành tích cao và trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao cho người khuyết tật; xây dựng cơ sở thể thao có thiết bị, phương tiện luyện tập và thi đấu đáp ứng yêu cầu tổ chức các giải đấu quốc tế; cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao chuyên nghiệp.
7. Đầu tư kinh doanh trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc màu da cam; trung tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em lang thang không nơi nương tựa.
8. Đầu tư kinh doanh trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội; cơ sở cai nghiện ma túy, cai nghiện thuốc lá; cơ sở điều trị HIV/AIDS.
9. Đầu tư kinh doanh bảo tàng cấp quốc gia, nhà văn hóa dân tộc; đoàn ca, múa, nhạc dân tộc; rạp hát, trường quay, cơ sở sản xuất phim, in tráng phim; nhà triển lãm mỹ thuật – nhiếp ảnh; sản xuất, chế tạo, sửa chữa nhạc cụ dân tộc; duy tu, bảo tồn bảo tàng, nhà văn hóa dân tộc và các trường văn hóa nghệ thuật; cơ sở, làng nghề giới thiệu và phát triển các ngành nghề truyền thống.
B. NGÀNH, NGHỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
I. KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, ĐIỆN TỬ, CƠ KHÍ, SẢN XUẤT VẬT LIỆU, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1. Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm cơ khí trọng điểm theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D).
3. Sản xuất phôi thép từ quặng sắt, thép cao cấp, hợp kim.
4. Sản xuất than cốc, than hoạt tính.
5. Sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
6. Sản xuất hóa dầu, hóa dược, hóa chất cơ bản, linh kiện nhựa – cao su kỹ thuật.
7. Sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên (theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
8. Sản xuất ô tô, phụ tùng ô tô, đóng tàu.
9. Sản xuất phụ kiện, linh kiện điện tử, cụm chi tiết điện tử không thuộc Danh mục A Phụ lục này.
10. Sản xuất máy công cụ, máy móc, thiết bị, phụ tùng, máy phục vụ cho sản xuất nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, máy chế biến thực phẩm, thiết bị tưới tiêu không thuộc Danh mục A Phụ lục này.
11. Sản xuất vật liệu thay thế vật liệu Amiăng.
II. NÔNG NGHIỆP
1. Nuôi, trồng, thu hoạch và chế biến dược liệu; bảo hộ, bảo tồn nguồn gen và những loài dược liệu quý hiếm, đặc hữu.
2. Sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản.
3. Dịch vụ khoa học, kỹ thuật về gieo trồng, chăn nuôi, thủy sản, bảo vệ cây trồng, vật nuôi.
4. Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở giết mổ; bảo quản, chế biến gia cầm, gia súc tập trung công nghiệp.
5. Xây dựng, phát triển vùng nguyên liệu tập trung phục vụ công nghiệp chế biến.
6. Khai thác hải sản.
III. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG
1. Xây dựng, phát triển hạ tầng cụm công nghiệp.
2. Xây dựng chung cư cho công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; xây dựng ký túc xá sinh viên và xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội; đầu tư xây dựng các khu đô thị chức năng (bao gồm nhà trẻ, trường học, bệnh viện) phục vụ công nhân.
3. Xử lý sự cố tràn dầu, khắc phục sự cố sạt lở núi, sạt lở đê, bờ sông, bờ biển, đập, hồ chứa và các sự cố môi trường khác; áp dụng công nghệ giảm thiểu phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính, phá hủy tầng ô-dôn.
4. Đầu tư kinh doanh trung tâm hội chợ triển lãm hàng hóa, trung tâm logistic, kho hàng hóa, siêu thị, trung tâm thương mại.
IV. GIÁO DỤC, VĂN HÓA, XÃ HỘI, THỂ THAO, Y TẾ
1. Đầu tư kinh doanh cơ sở hạ tầng của các cơ sở giáo dục, đào tạo; đầu tư phát triển các cơ sở giáo dục, đào tạo ngoài công lập ở các bậc học: giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp.
2. Sản xuất trang thiết bị y tế, xây dựng kho bảo quản dược phẩm, dự trữ thuốc chữa bệnh cho người để phòng thiên tai, thảm họa, dịch bệnh nguy hiểm.
3. Sản xuất nguyên liệu làm thuốc và thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu bệnh; phòng, chữa bệnh cho động vật, thủy sản.
4. Đầu tư cơ sở thử nghiệm sinh học, đánh giá sinh khả dụng của thuốc; cơ sở dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt trong sản xuất, bảo quản, kiểm nghiệm, thử nghiệm lâm sàng thuốc.
5. Đầu tư nghiên cứu chứng minh cơ sở khoa học của bài thuốc Đông y, thuốc cổ truyền và xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm bài thuốc Đông y, thuốc cổ truyền.
6. Đầu tư kinh doanh trung tâm thể dục, thể thao, nhà tập luyện, câu lạc bộ thể dục thể thao, sân vận động, bể bơi; cơ sở sản xuất, chế tạo, sửa chữa trang thiết bị, phương tiện tập luyện thể dục thể thao.
7. Đầu tư kinh doanh thư viện công cộng, rạp chiếu phim.
8. Đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở dịch vụ hỏa táng, điện táng.
V. NGÀNH, NGHỀ KHÁC
1. Hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ)
STT Tỉnh Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn
1 Bắc Kạn Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố Bắc Kạn
2 Cao Bằng Toàn bộ các huyện và thành phố Cao Bằng
3 Hà Giang Toàn bộ các huyện và thành phố Hà Giang
4 Lai Châu Toàn bộ các huyện và thành phố Lai Châu
5 Sơn La Toàn bộ các huyện và thành phố Sơn La
6 Điện Biên Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố Điện Biên
7 Lào Cai Toàn bộ các huyện Thành phố Lào Cai
8 Tuyên Quang Các huyện Na Hang, Chiêm Hóa, Lâm Bình Các huyện Hàm Yên, Sơn Dương, Yên Sơn và thành phố Tuyên Quang
9 Bắc Giang Huyện Sơn Động Các huyện Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Hiệp Hòa
10 Hòa Bình Các huyện Đà Bắc, Mai Châu Các huyện Kim Bôi, Kỳ Sơn, Lương Sơn, Lạc Thủy, Tân Lạc, Cao Phong, Lạc Sơn, Yên Thủy
11 Lạng Sơn Các huyện Bình Gia, Đình Lập, Cao Lộc, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan, Bắc Sơn Các huyện Chi Lăng, Hữu Lũng
12 Phú Thọ Các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập Các huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Tam Nông, Thanh Thủy, Cẩm Khê
13 Thái Nguyên Các huyện Võ Nhai, Định Hóa, Đại Từ, Phú Lương, Đồng Hỷ Các huyện Phổ Yên, Phú Bình
14 Yên Bái Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu Các huyện Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình, thị xã Nghĩa Lộ
15 Quảng Ninh Các huyện Ba Chẽ, Bình Liêu, huyện đảo Cô Tô và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh. Các huyện Vân Đồn, Tiên Yên, Hải Hà, Đầm Hà
16 Hải Phòng Các huyện đảo Bạch Long Vĩ, Cát Hải
17 Hà Nam Các huyện Lý Nhân, Thanh Liêm, Bình Lục
18 Nam Định Các huyện Giao Thủy, Xuân Trường, Hải Hậu, Nghĩa Hưng
19 Thái Bình Các huyện Thái Thụy, Tiền Hải
20 Ninh Bình Các huyện Nho Quan, Gia Viễn, Kim Sơn, Tam Điệp, Yên Mô
21 Thanh Hóa Các huyện Mường Lát, Quan Hóa, Quan Sơn, Bá Thước, Lang Chánh, Thường Xuân, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân Các huyện Thạch Thành, Nông Cống
22 Nghệ An Các huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Anh Sơn Các huyện Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Thanh Chương và thị xã Thái Hòa
23 Hà Tĩnh Các huyện Hương Khê, Hương Sơn, Vũ Quang, Lộc Hà, Kỳ Anh Các huyện Đức Thọ, Nghi Xuân, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Can Lộc
24 Quảng Bình Các huyện Tuyên Hóa, Minh Hóa, Bố Trạch Các huyện còn lại và thị xã Ba Đồn
25 Quảng Trị Các huyện Hướng Hóa, Đa Krông, huyện đảo Cồn Cỏ và các đảo thuộc tỉnh Các huyện còn lại
26 Thừa Thiên Huế Các huyện A Lưới, Nam Đông Các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Phú Vang và thị xã Hương Trà
27 Đà Nẵng Huyện đảo Hoàng Sa
28 Quảng Nam Các huyện Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Núi Thành, Nông Sơn, Thăng Bình và đảo Cù Lao Chàm Các huyện Đại Lộc, Quế Sơn, Phú Ninh, Duy Xuyên
29 Quảng Ngãi Các huyện Ba Tơ, Trà Đồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Minh Long, Bình Sơn, Tây Trà, Sơn Tịnh và huyện đảo Lý Sơn Huyện Nghĩa Hành
30 Bình Định Các huyện An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, Phù Cát, Tây Sơn, Hoài Ân, Phù Mỹ Huyện Tuy Phước
31 Phú Yên Các huyện Sông Hinh, Đồng Xuân, Sơn Hòa, Phú Hòa, Tây Hòa Thị xã Sông Cầu; các huyện Đông Hòa, Tuy An
32 Khánh Hòa Các huyện Khánh Vĩnh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa và các đảo thuộc tỉnh Các huyện Vạn Ninh, Diên Khánh, Cam Lâm, thị xã Ninh Hòa, thành phố Cam Ranh
33 Ninh Thuận Toàn bộ các huyện Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm
34 Bình Thuận Huyện Phú Quý Các huyện Bắc Bình, Tuy Phong, Đức Linh, Tánh Linh, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân
35 Đắk Lắk Toàn bộ các huyện và thị xã Buôn Hồ Thành phố Buôn Ma Thuột
36 Gia Lai Toàn bộ các huyện và thị xã Thành phố Pleiku
37 Kon Tum Toàn bộ các huyện và thành phố
38 Đắk Nông Toàn bộ các huyện và thị xã
39 Lâm Đồng Toàn bộ các huyện Thành phố Bảo Lộc
40 Bà Rịa – Vũng Tàu Huyện Côn Đảo Huyện Tân Thành, Châu Đức, Xuyên Mộc
41 Tây Ninh Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Châu Thành, Bến Cầu Các huyện còn lại
42 Bình Phước Các huyện Lộc Ninh, Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập, Phú Riềng Các huyện Đồng Phú, Chơn Thành, Hớn Quản, thị xã Bình Long, Phước Long
43 Long An Các huyện Đức Huệ, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng Thị xã Kiến Tường; các huyện Tân Thạnh, Đức Hòa, Thạnh Hóa
44 Tiền Giang Các huyện Tân Phước, Tân Phú Đông Các huyện Gò Công Đông, Gò Công Tây
45 Bến Tre Các huyện Thạnh Phú, Ba Tri, Bình Đại Các huyện còn lại
46 Trà Vinh Các huyện Châu Thành, Trà Cú Các huyện Cầu Ngang, Cầu Kè, Tiểu Cần, thành phố Trà Vinh
47 Đồng Tháp Các huyện Hồng Ngự, Tân Hồng, Tam Nông, Tháp Mười và thị xã Hồng Ngự Các huyện còn lại
48 Vĩnh Long Các huyện Trà Ôn, Bình Tân, Vũng Liêm, Mang Thít, Tam Bình
49 Sóc Trăng Toàn bộ các huyện và thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm Thành phố Sóc Trăng
50 Hậu Giang Toàn bộ các huyện và thị xã Ngã Bảy Thành phố Vị Thanh
51 An Giang Các huyện An Phú, Tri Tôn, Thoại Sơn, Tịnh Biên và thị xã Tân Châu Thành phố Châu Đốc và các huyện còn lại
52 Bạc Liêu Toàn bộ các huyện và thị xã Thành phố Bạc Liêu
53 Cà Mau Toàn bộ các huyện và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh Thành phố Cà Mau
54 Kiên Giang Toàn bộ các huyện, các đảo, hải đảo thuộc tỉnh và thị xã Hà Tiên Thành phố Rạch Giá
55 Khu kinh tế, khu công nghệ cao (kể cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo quy định của Chính phủ). Khu công nghiệp, khu chế xuất được thành lập theo quy định của Chính phủ.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP ……. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——– —————-
Số: ……………./QĐ-BHXH . . . . . . . , ngày …. tháng …. năm .….
HƯU TRÍ (1)
SỐ SỔ BHXH
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng
GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ…………………..
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11;
Căn cứ Quyết định số …………………………. ngày …… tháng ….. năm ….. của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thành lập Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố …………………….;
Căn cứ hồ sơ giải quyết chế độ hưu trí đối với ông/bà ………………………………………………………………,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ông/Bà……………………………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày ………… tháng ………… năm …………. Số sổ BHXH ……………………………………………………..
Chức danh nghề nghiệp, cấp bậc, chức vụ (2): …………………………………………………………………………
Cơ quan, đơn vị (2): ………………………………………………………………………………………………………..
Tổng số thời gian đóng BHXH: ……….năm ……… tháng, trong đó có …….. năm ……… tháng đóng BHXH bắt buộc. Thời gian đóng BHXH bắt buộc có:
– Thời gian làm việc trong lực lượng vũ trang:
– Thời gian làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại: – Thời gian làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại: – Thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên: – Thời gian làm công việc khai thác than trong hầm lò: |
……….năm
………. năm ………. năm ………. năm ………. năm |
………tháng
……… tháng ……… tháng ……… tháng ……….tháng |
Mức bình quân tiền lương, tiền công hoặc bình quân tiền lương, tiền công và thu nhập tháng làm căn cứ tính lương hưu: ………………………………….. đồng
Tỷ lệ % để tính lương hưu: …………………………………………………………………………………………….
Được hưởng chế độ hưu trí từ ngày: ……./……../………..
Điều 2: Mức hưởng chế độ hưu trí như sau:
a. Trợ cấp khu vực một lần (nếu có): | ………………………………………………………….. đồng | |||
b. Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu (nếu có): | …………. x | ……… tháng | = …………………. . đồng | |
Tổng số tiền trợ cấp một lần (a+b): …………………………………………………………………………..đồng | ||||
(Số tiền bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………….đồng) | ||||
c. Lương hưu hàng tháng: | …………….. x | ……….. % | = …………………… đồng | |
d. Điều chỉnh lương hưu (nếu có): | ||||
đ. Trợ cấp khác (nếu có): | ||||
Tổng lương hưu hàng tháng (c+d+đ): | …………………..đồng | |||
(Số tiền bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………. ) | ||||
Nơi cư trú khi nghỉ hưu: …………………………………………………………………………………………………
Điều 3: Các ông, bà Trưởng phòng Chế độ BHXH, Giám đốc Bảo hiểm xã hội (3)…………………………………………. và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC
– Ông/Bà …………………; (Ký, đóng dấu)
– BHXH (3)…………….…;
– Lưu hồ sơ (2 bản).